Giáo án Giải tích lớp 12 - Chương IV

Giáo án Giải tích lớp 12 - Chương IV

 SỐ PHỨC

I. Mục tiêu:

 1. Về kiến thức:

- Hiểu được số phức, phần thực phần ảo của nó; hai số phức bằng nhau.

2. Về kĩ năng:

- Phân biệt được phần thực và phần ảo của số phức.

- Biết cách xác định được điều kiện để hai số phức bằng nhau.

3. Về tư duy và thái độ:

 + Tư duy:Tìm một yếu tố của số phức khi biết các dữ kiện cho trước.

+ Thái độ: nghiêm túc, hứng thú khi tiếp thu bài học, tích cực hoạt động.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Giáo án , phiếu học tập, bảng phụ.

2. Học sinh: sách giáo khoa, đồ dùng học tập

 

doc 23 trang Người đăng ngochoa2017 Lượt xem 1397Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giải tích lớp 12 - Chương IV", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7
Tiết: 66 
Ngày dạy:.
 SỐ PHỨC 
I. Mục tiêu:
 1. Về kiến thức:
- Hiểu được số phức, phần thực phần ảo của nó; hai số phức bằng nhau.
2. Về kĩ năng: 
- Phân biệt được phần thực và phần ảo của số phức.
- Biết cách xác định được điều kiện để hai số phức bằng nhau.
3. Về tư duy và thái độ:
 + Tư duy:Tìm một yếu tố của số phức khi biết các dữ kiện cho trước..
+ Thái độ: nghiêm túc, hứng thú khi tiếp thu bài học, tích cực hoạt động.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án , phiếu học tập, bảng phụ.
2. Học sinh: sách giáo khoa, đồ dùng học tập
 III. Phương pháp: 
 - Gợi mở, vấn đáp,giải quyết vấn đề,đan xen hoạt động nhóm.
 IV. Tiến trình bài học:
 1. Ổn định, tổ chức lớp
 2. Ôn tập kiến thức
Gọi một học sinh giải phương trình bậc hai sau
 A. 	 B. 
 3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1
Tiếp cận định nghĩa số i
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Viết bảng
Như ở trên phương trình vô nghiệm trên tập số thực. Nhưng trên tập số phức thì phương trình này có nghiệm hay không?
+ số thoả phương trình 
gọi là số i.
H: z = 2 + 3i có phải là số phức không? Nếu phải thì cho biết a và b bằng bao nhiêu ?
+ Phát phiếu học tập 1:
+ z = a +bi là dạng đại số của số phức. 
+ Nghe giảng
+ Dựa vào định nghĩa để trả lời
Bài 1: SỐ PHỨC
1.Số i:
2.Định nghĩa số phức: 
*Biểu thức dạng a + bi ,được gọi là một số phức.
Đơn vị số phức z =a +bi:Ta nói a là phần số thực,b là phần số ảo 
Tập hợp các số phức kí hiệu là C:
Ví dụ :z=2+3i
 z=1+(-i)=1-i
Chú ý:
* z=a+bi=a+ib
 HOẠT ĐỘNG 2
Tiếp cận định nghĩa hai số phức bằng nhau
+Để hai số phức z = a+bi và z = c+di bằng nhau ta cần điều kiện gì ?
+ Gv nhắc lại đầy đủ.
+Em nào định nghĩa được hai số phức bằng nhau ?
+Hãy chỉ ra hướng giải ví dụ trên?
+ Số 5 có phải là số phức không ?
+Bằng logic toán để trả lời câu hỏi ngay dưới lớp.
+trả lời câu hỏi ngay dưới lớp.
+ Lên bảng giải ví dụ.
+Trả lời câu hỏi ngay dưới lớp.
3:Số phức bằng nhau:
Định nghĩa:( SGK)
a+bi=c+di
Ví dụ:tìm số thực x,y sao cho
2x+1 + (3y-2)i=x+2+(y+4)i
*Các trường hợp đặc biệt của số phức:
+Số a là số phức có phần ảo bằng 0
a=a+0i
+Số thực cũng là số phức
+Sồ phức 0+bi được gọi là số thuần ảo:bi=0+bi;i=0+i
4.Cũng cố:
+ Học sinh nắm được định nghĩa số phức , hai số phức bằng nhau .
+Hiểu hai số phức bằng nhau.
5/Hướng dẫn học sinh về nhà :
-Học thuộc công thức 
-BTVN : + 1 – 2 trang 133 
V. Ruùt kinh nghieäm
..
-----------------------------------˜&™---------------------------------
Tuần 8
Tiết: 67
Ngày dạy :..SỐ PHỨC 
I. Mục tiêu:
 1. Về kiến thức:
- Hiểu được số phức, phần thực phần ảo của nó; hiểu được ý nghĩa hình học của khái niệm môđun, số phức liên hợp, hai số phức bằng nhau.
2. Về kĩ năng: 
- Biết biểu diễn số phức trên mặt phẳng toạ độ
- Xác định được môđun của số phức, phân biệt được phần thực và phần ảo của số phức.
3. Về tư duy và thái độ:
+ Tư duy: - Biết biểu diễn một vài số phức dẫn đến quỹ tích của số phức khi biết được phần thực hoặc ảo.
+ Thái độ: - Nghiêm túc, hứng thú khi tiếp thu bài học, tích cực hoạt động.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án , phiếu học tập, bảng phụ.
2. Học sinh: sách giáo khoa, đồ dùng học tập
 III. Phương pháp: 
 - Gợi mở, vấn đáp,giải quyết vấn đề,đan xen hoạt động nhóm.
 IV. Tiến trình bài học:
 1. Ổn định, tổ chức lớp
	 2. Kiểm tra bài cũ
	- Phát biểu ĐN số phức và khái niệm hai số phức bằng nhau?
 3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1
Tiếp cận định nghĩa điểm biểu diễn của số phức
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Viết bảng
Cho điểm M (a;b) bất kì,với a, b thuộc R.Ta luôn biểu diễn được điểm M trên hệ trục toạ độ. Liệu ta có biểu diễn được số phức z=a+bi trên hệ trục không và biểu diễn như thế nào ?
Ví dụ :
+Điểm A (3;-1)
được biểu diển số phức 3-i 
+Điểm B(-2;2)được biểu diển số phức-2+2i .
+Nghe giảng và quan sát
Dựa vào định nghĩa để trả lời
4.Biểu diển hình học của số phức
Định nghĩa : (SGK)
HOẠT ĐỘNG 2
Khắc sâu biểu diễn của số phức:
+ Bảng phụ
+Hãy biểu diễn các số phức 2+i , 2 , 2-3i lên hệ trục tọa độ?
+Nhận xét các điểm biểu diễn trên ?
+quan sát vào bảng phụ để trả lời.
+ lên bảng vẽ điểm biểu diễn
Nhận xét :
+ Các số phức có phần thực a nằm trên đường thẳng x = a.
+Các số phức có phần ảo b nằm trên đường thẳng y= b.
HOẠT ĐỘNG 3
Tiếp cận định nghĩa Môđun của số phức
+Cho A(2;1). Độ dài của vec tơ được gọi là môđun của số phức được biểu diễn bởi điểm A.
+Tổng quát z=a+bi thì môđun của nó bằng bao nhiêu ?
+ Số phức có môđun bằng 0 là số phức nào ?
+quan sát và trả lời.
Trả lời ngay dưới lớp
+ Trả lời ngay dưới lớp
5. Mô đun của hai số phức :
Định nghĩa: (SGK)
Cho z=a+bi.
Vì 
+Trả lời ngay dưới lớp
Ví dụ: 
HOẠT ĐỘNG 4
Củng cố định nghĩa môđun của hai số phức
+Hãy biểu diễn hai số phức sau trên mặt phẳng tọa đô:
Z=3+2i ; z=3-2i
+Nhận xét biểu diễn của hai số phức trên ?
+ Hai số phức trên gọi là hai số phức liên hợp.
+ Nhận xét và z
+chú ý hai số phức liên hợp thì đối xứng qua trục Ox và có môđun bằng nhau.
+Hãy làm ví dụ trên
+ Lên bảng biểu diễn.
+ Quan sát hình vẽ hoặc hoặc dùng đại số để trả lời
+phát biểu ngay dưói lớp
6. Số phức liên hợp:
Cho z = a+bi. Số phức liên hợp của z là:
Ví dụ :
1. 
2. 
Nhận xét:
*
*
4. Cũng cố:
+ Biểu diễn số phức và tính được mô đun của nó.
+Hiểu cộng ,trừ hai số phức liên hợp.
5/Hướng dẫn học sinh về nhà :
 +Học thuộc công thức 
+Bài tập về nhà: 3 – 6 trang 134
V. Ruùt kinh nghieäm
..
-----------------------------------˜&™---------------------------------
Tuần 8
Tiết: 68 
Ngày dạy :..CỘNG, TRỪ VÀ NHÂN SỐ PHỨC
I. Mục tiêu:
Về kiến thức:
Hs nắm được quy tắc cộng trừ và nhân số phức
Về kỹ năng:
Hs biết thực hiện các phép toán cộng trừ và nhân số phức
Về tư duy thái độ:
Học sinh tích cực chủ động trong học tập, phát huy tính sáng tạo
Có chuẩn bị bài trước ở nhà và làm bài đầy đủ
II. Chuẩn bị của gv và hs:
Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập
Học sinh: Học bài cũ.Chuẩn bị bài mới.
III. Phương pháp:
 - Gợi mở, vấn đáp và thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình bài học:
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ:
 Câu hỏi: - Hai số phức như thế nào được gọi là bằng nhau?
 Tìm các số thực x,y biết: ( x+1) + ( 2+y )i = 3 + 5i?
Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
* HĐ1: Tiếp cận quy tắc cộng hai số phức:
 - Từ câu hỏi ktra bài cũ gợi ý cho hs nhận xét mối quan hệ giữa 3 số phức 1+2i, 2+3i và 3+5i ?
-Gv hướng dẫn học sinh áp dụng quy tắc cộng hai số phức để giải ví dụ 1
*HĐ2:Tiếp cận quy tắc trừ hai số phức
-Từ câu b) của ví dụ 1giáo viên gợi ý để học sinh phát hiện mối quan hệ giữa 3 số phức 3-2i, 2+3i và 1-5i
-Gv hướng dẫn học sinh áp dụng quy tắc cộng hai số phức để giải ví dụ 2
*Học sinh thực hành làm bài tập ở phiếu học tập số 1
*HĐ3:Tiếp cận quy tắc nhân hai số phức
-Giáo viên gợi ý cho học sinh phát hiện quy tắc nhân hai số phức bằng cách thực hiện phép nhân (1+2i).(3+5i) 
 =1.3-2.5+(1.5+2.3)i
 = -7+11i
-Gv hướng dẫn học sinh áp dụng quy tắc cộng hai số phức để giải ví dụ 3
*Học sinh thực hành làm bài tập ở phiếu học tập số 2
-Từ việc nhận xét mối quan hệ giữa 3 số phức hs phát hiện ra quy tắc cộng hai số phức
-Học sinh thực hành bài giải ở ví dụ 1(một học sinh lên bảng giải, cả lớp nhận xét bải giải ) 
-Từ việc nhận xét mối quan hệ giữa 3 số phức hs phát hiện ra quy tắc trừ hai số phức
Học sinh thực hành bài giải ở ví dụ 2 (một học sinh lên bảng giải, cả lớp nhận xét bải giải ) 
-Thông qua gợi ý của giáo viên, học sinh rút ra quy tắc nhân hai số phức và phát biểu thành lời
cả lớp cùng nhận xét và hoàn chỉnh quy tắc .
-Học sinh thực hành bài giải ở ví dụ 3 (một học sinh lên bảng giải, cả lớp nhận xét bải giải 
Phép cộng và trừ hai số phức: 
Quy tắc cộng hai số phức:
VD1: thực hiện phép cộng hai số phức
a) (2+3i) + (5+3i) = 7+6i
( 3-2i) + (-2-3i) = 1-5i
Quy tắc trừ hai số phức:
VD2: thực hiện phép trừhai số phức
a) (2+i) -(4+3i) = -2-2i
b) ( 1-2i) -(1-3i) = i
2.Quy tắc nhân số phức
Muốn nhân hai số phức ta nhân theo quy tắc nhân đa thức rồi thay i2 = -1
Ví dụ 3 :Thực hiện phép nhân hai số phức
(5+3i).(1+2i) =-1+13i
(5-2i).(-1-5i) =-15-23i
Chú ý :Phép công và phép nhân các số phức có tất cả các tính chất của phép cộng và phép nhân các số thực
Phiếu học tập số 2 . Hãy nối một dòng ở cột 1 và một dòng ở cột 2 để có kết quả đúng?
3.( 2+ 5i) ?
2i.( 3+ 5i) ?
– 5i.6i?
( -5+ 2i).( -1- 3i) ?
30
6 + 15i
11 + 13i
–10 + 6i
5 – 6 i2 
4. Củng cố toàn bài
Nhắc lại các quy tắc cộng, trừ và nhân các số phức
Phiếu học tập số 1 Cho 3 số phức z1 = 2+3i, z2 = 7+ 5i, z3 = -3+ 8i. Hãy thực hiện các phép toán sau:
z1 + z2 + z3 = ?
z1 + z2 - z3 = ?
z1 - z3 + z2 =?
Nhận xét kết quả ở câu b) và c)?
5/Hướng dẫn học sinh về nhà :
 +Học thuộc công thức 
+Bài tập về nhà: 3 – 6 trang 134
V. Ruùt kinh nghieäm
..
-----------------------------------˜&™---------------------------------
Tuần 9
Tiết: 69
Ngày dạy : BÀI TẬP 
 VỀ CỘNG, TRỪ VÀ NHÂN SỐ PHỨC
Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
Hs nắm được quy tắc cộng trừ và nhân số phức
2. Về kỹ năng:
Hs biết thực hiện các phép toán cộng trừ và nhân số phức
3. Về tư duy thái độ:
Học sinh tích cực chủ động trong học tập, phát huy tính sáng tạo
Có chuẩn bị bài trước ở nhà và làm bài đầy đủ
Chuẩn bị của gv và hs:
1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập
2. Học sinh: Học bài cũ, làm đầy đủ các bài tập ở nhà. 
Phương pháp:
 - Gợi mở, vấn đáp và thảo luận nhóm.
IV Tiến trình bài học:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
 Câu hỏi: nêu quy tắc cộng, quy tắc trừ các số phức
Áp dụng: thực hiện phép cộng, trừ hai số phức
a) (2+3i) + (5-3i) =?
(3-2i) - (2+3i) =?
 Câu hỏi: nêu quy tắc nhân các số phức
Áp dụng: thực hiện phép nhân hai số phức (2+3i).(5-3i) = ?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
* HĐ1: Thực hành quy tắc cộng ,trừ các số phức:
 -Gv hướng dẫn học sinh áp dụng quy tắc cộng,trừ các số phức để giải bài tập 1 trang135-SGK
-Gv hướng dẫn học sinh áp dụng quy tắc cộng,trừ các số phức để giải bài tập 2 trang136-SGK
* HĐ2: Thực hành quy tắc nhân các số phức:
 -Gv hướng dẫn học sinh áp dụng quy tắc nhân các số phức để giải bài tập 3 trang136-SGK
*HĐ3 :Phát triển kỹ năng cộng trừ và nhân số phức
--Gv hướng dẫn học sinh áp dụng quy tắc nhân các số phức để giải bài tập 4 trang136-SGK
*Học sinh thực hành giải bài tập ở phiếu học tập số 1
--Gv hướng dẫn học sinh áp dụng quy tắc nhân các số phức để giải bài tập 4 trang136-SGK
*Học sinh thực hành giải bài tập ở phiếu học tập số 2
Chia nhóm thảo luận và so sánh kết quả
-Học sinh thực hành bài giải ở bài tập 1 trang135-SGK(một học sinh lên bảng giải, cả lớp nhận xét và hoàn chỉnh bài giải ) 
-Học sinh thực hành bài giải ở bài tập 2 trang136-SGK(một học sinh lên bảng giải, cả lớp nhận xét và hoàn chỉnh bài giải ) 
-Học sinh thực hành bài giải ở bài tập 3 trang136-SGK(một học sinh lên bảng giải, cả lớp nhận xét và hoàn chỉnh bài giải )
-Học sinh thực hành bài giải ở bài tập 4 trang136-SGK(một học sinh lên bảng giải, cả lớp nhận xét và hoàn chỉnh bài giải ) 
-Học sinh thực hành bài giải ở bài tập 4 trang136-SGK(một học sinh lên bảng giải, cả lớp nh ... 
Nếu n = 4q +r, 0 £ r < 4 thì in = ir
5.Tính
(2+3i)2=-5+12i
(2+3i)3=-46+9i
4. Củng cố toàn bài 
Nhắc lại quy tắc cộng, trừ và nhân các số phức
5Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. 1.Tính
a) (2-3i)2=-5+12i
(-2-3i)3=-46+9i
2.Cho
z1 =3-2i z2 =3-2i , z3 =3-2i .
Tính a)z1+z2-z3 b)z1+2z2-z3 c)z1+z2-3z3 d)z1+iz2-z3 
Phiếu học tập số 1 
Trong các số phức sau, số phức nào có kết quả rút gọn bằng -1 ?
A i2006 B. i2007 C. i2008 D. i2009
Phiếu học tập số 2 
Trong các số phức sau, số phức nào thoả mãn biểu thức x2 + 4 = 0 ?
 A. x = 4i B. x = -4i C. x = 2i D. x = -2i
V. Ruùt kinh nghieäm
..
-----------------------------------˜&™---------------------------------
Tuần 9 : 
Tiết: 70	 
Ngày dạy :PHÉP CHIA SỐ PHỨC
I. Mục tiêu:
 1. Về kiến thức:
- Nội dung và thực hiện được các phép tính về tổng và tích của hai số phức liên hợp 
- Nội dung và các tính chất của phép chia hai số phức .
 .2. Về kỹ năng
- Thực hiện được các phép tính cộng , trừ , nhân , chia số phức .
 3. Về tư duy thái độ:
- Biết tự hệ thống các kiến thức cần nhớ.
- Tự tích lũy một số kinh nghiệm giải toán
- Biết vận dụng linh hoạt các kiến thức về các phép tính của số phức một cách linh hoạt , sáng tạo
II. Chuẩn bị 
1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập 
2. Học sinh: Giải các bài tập ở nhà và đọc qua bài mới 
III. Phương pháp: 
Phát vấn , Gợi mở kết hợp hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình bài học:
1. Ổn định tổ chức lớp: Sĩ số, tác phong.
 2 .Kiểm tra bài cũ: Tính a) 5 + 2i – 3 (-7 + 6i )
 b) (2- i ) ( + i ) 	
 c) (1+i)2
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG 1: Tổng và tích của hai số phức liên hợp
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Cho số phức z = a + bi và
 = a – bi . Tính z + và z.
Hãy rút ra kết luận 
 * Tổng của số phức với số phức liên hợp của nó bằng hai lần phần thực của số phức đó
* Học sinh thực hiện các yêu cầu của giáo viên 
* z + = ( a + bi ) +(a – bi )= 2a
* z . =(a+bi)(a- bi) = a2 + b2 
 = |z|2 
* Tích của một số phức với số phức liên hợp của nó bằng bình phương mô đun của số phức đó
1/ Tổng và tích của 2 số phức liên hợp
Cho số phức 
 z = a + bi và
 = a – bi . Ta có 
 z + = 2a 
 z.= a2 + b2 
 Vậy tổng và tích của
hai số phức liên hợp
là một số thực
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành phép chia hai số phức
*Hãy tìm phần thực và phần ảo của các số phức 
a) z1 = 
 b ) z2 = 
* Nhận xét ( 1-i )(1+ i) = ?
 => p pháp giải câu a 
*Nhận xét i2n = ? ( n)
=> p pháp giải câu b 
*Làm việc theo định hướng của giáo viên thông qua các câu hỏi
* (1- i )(1+i) = 1- i2 = 2
* i2n = -1
2/ Phép chia hai số phức.
 a/ Ví dụ 
Tìm phần thực và phần ảo của các số phức 
z1 = 
 z2 = 
Giải 
* z1 = 
 =
=> a = b = 
HOẠT ĐỘNG 3: Phép chia hai số phức 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
* Cho hai số phức 
z1 = c + di và z2 = a+bi (z2 khác 0)
Hãy tìm phần thực và phần ảo của 
số phức z =
* g/v định hướng 
Để tìm phần thực và phần ảo của 
số phức z thì z phải có dạng 
A + Bi => buộc mẫu phải là một số thực => nhân tử và mẫu của z cho 
* Gọi và hướng dẫn học sinh làm 
các ví dụ đã cho 
*
z = = 
= 
* Học sinh tiến hành giải dưới sự định hướng của giáo viên 
b/ Phép chia hai số phức 
 SGK
Chú ý 
Tính thương 
Ta nhân tử và mẫu
cho số phức liên hợp
c/ Ví dụ 
1/ Tính 
2/ Tính 
3/ Tính 
4/ 
4.. Củng cố toàn bài :
Giáo viên nhắc lại các nội dung trọng tâm của bài học 
Qui tắc và tính chất của phép chia hai số phức 
5..Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập về nhà 
Tính 
Bài 1 
 a/ 
 b/ 
c/ 
V. Ruùt kinh nghieäm
..
-----------------------------------˜&™---------------------------------
Tuần 10:
 Tiết: 71	
 Ngày dạy : BÀI TẬP PHÉP CHIA SỐ PHỨC
I. Mục tiêu: 
 1. Về kiến thức:
* Phép chia hai số phức, nghịch đảo của một số phức và các phép toán trên số phức 
. 2. Về kỹ năng
* Sử dụng thành thạo các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số phức .
 3. Về tư duy thái độ
* Phát huy tính tư duy logic, sáng tạo và thái độ nghiêm túc trong quá trình giải bài tập
II. Chuẩn bị của Giáo viên & Học sinh:
1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập 
2. Học sinh: SGK và chuẩn bị trước các bài tập ở nhà 
III. Phương pháp: 
Phát vấn , Gợi mở kết hợp hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình bài học:
1.Ổn định tổ chức lớp: Sĩ số, tác phong.
 2 .Kiểm tra bài cũ: 
CH1 Nêu qui tắc tính thương của hai số phức
 3 .Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG 1: Bài tập 1 SGK
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
* Nêu qui tắc tìm thương của hai số phức 
* Gọi học sinh học lực trung bình lên bảng trình bày 
* Các học sinh khác nhận xét 
* Học sinh thực hiện các yêu cầu của giáo viên 
Bài 1 
 a/ = 
 b/ =
c/ = 
HOẠT ĐỘNG 2 Bài tập 2 SGK 
* Nhắc khái niệm số nghịch đảo của số phức z là 
* Giao nhiệm vụ cho học sinh theo 4 nhóm ( mỗi nhóm 1 bài) 
*Gọi 1 thành viên trong nhóm trình bày 
* Cho các nhóm khác nhận
 xét và g/v kết luận
*Nhận nhiệm vụ và thảo luận theo nhóm . Trình bày lời giải vào bảng phụ 
*Đại diện nhóm lên bảng treo bảng lời giải và trình bày 
* Các nhóm khác nhận xét
Bài 2 
a/ =
b/ =
c/ 
d/= 
HOẠT ĐỘNG 3: Bài tập 3 SGK 
* Giao nhiệm vụ cho học sinh theo 4 nhóm ( mỗi nhóm 1 bài) 
*Gọi 1 thành viên trong nhóm trình bày 
* Cho các nhóm khác nhận xét 
* Gv nhận xét và kết luận
*Nhận nhiệm vụ và thảo luận theo nhóm . Trình bày lời giải vào bảng phụ 
*Đại diện nhóm lên bảng treo bảng lời giải và trình bày 
* Các nhóm khác nhận xét
Bài 3 
a/ 2i(3+i)(2+4i) = 2i(2+14i)
 = - 28 +4i
b/ 
= 
c/ 3+2i+(6+i)(5+i)
= 3+2i +29+11i = 32+13i
d/ 4-3i+
= 4-3i +
= 4-3i +
HOẠT ĐỘNG 4 : Bài tập 4 SGK
* Giao nhiệm vụ cho học sinh theo 4 nhóm 
(nhóm 1,3 bài c; nhóm 2 bàia ; nhóm 4 bài b)
*Gọi 1 thành viên trong nhóm trình bày 
* Cho các nhóm khác nhận xét 
* Gv nhận xét và kết luận
Nhận nhiệm vụ và thảo luận theo nhóm . Trình bày lời giải vào bảng phụ 
*Đại diện nhóm lên bảng treo bảng lời giải và trình bày 
* Các nhóm khác nhận xét
Bài 4 
a/(3-2i)z +(4+5i)=7+3i
ó(3-2i)z=3 – 2i
óz = =1
b/ 
(1+3i)z-(2+5i)=(2+i)z
ó(-1+2i)z=(2+5i)
ó z= 
c/ 
4. Củng cố 	
. Củng cố toàn bài : Nắm kỹ các phép toán trên số phức
5/Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
BTVN: Làm tất cả các bài tập trong sách bài tập
V. Ruùt kinh nghieäm
-----------------------------------˜&™---------------------------------
Tuần 10
 Tiết: 72	
 Ngày dạy :PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI VỚI HỆ SỐ PHỨC
I. Mục tiêu: 
 1. Về kiến thức:
* Giải phương trình bậc hai với hệ số phức, Tính được đen ta và tìm được căn bậc hai của đenta và các phép toán trên số phức 
. 2. Về kỹ năng
* Sử dụng thành thạo các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số phức .
 3. Về tư duy thái độ
* Phát huy tính tư duy logic, sáng tạo và thái độ nghiêm túc trong quá trình giải bài tập
II. Chuẩn bị của Giáo viên & Học sinh:
1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập 
2. Học sinh: SGK và chuẩn bị trước các bài tập ở nhà 
III. Phương pháp: 
Phát vấn , Gợi mở kết hợp hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình bài học:
1.Ổn định tổ chức lớp: Sĩ số, tác phong.
 2 .Kiểm tra bài cũ: 
Nhắc lại công thức tính đenta của phương trình bậc hai với hệ số thực ?GV dẫn đến pt bậc hai với hệ số phức 
 3 .Bài mới: 
Hoạt động của GV-HS
Nội dung
?thế nào là căn bậc hai của một số thực dương a?
?Tìm căn bậc hai của các số phức sau :
-7;-8;-9;-10;-122.
4/Củng cố:
Giải BT 1,2,3 trang 140 SGK
1/ Căn bậc hai với số thực âm 
Ta có : 
Do đó -1 có hai căn bậc hai là –i và i 
 Căn bậc hai của -2 là 
Tống quát căn bậc hai của số thực âm a là 
VD : tìm căn bậc hai của số phức sau :
Gọi x+yi là căn bậc hai của số phức 
Ta có 
Vậy có hai căn bậc hai là 
2/Phương trình bậc hai với hệ số thực 
SGK trang 139 ;140
VD :a/ Giải phương trình trên tập hợp số phức 
Ta có : 
Vậy phương trình có hai nghiệm phức là 
b/ Giải phương trình (1) trên tập hợp số phức 
Đặt 
5/Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
-Học thuộc công thức tính nghiệm của pt bậc hai với hệ số phức
BTVN : Giải các phương trình sau 
V. Ruùt kinh nghieäm
-----------------------------------˜&™---------------------------------
Tuần 11
 Tiết: 73	
 Ngày dạy :PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI VỚI HỆ SỐ PHỨC(tt)
I. Mục tiêu: 
 1. Về kiến thức:
* Giải phương trình bậc hai với hệ số phức, Tính được đen ta và tìm được căn bậc hai của đenta và các phép toán trên số phức 
. 2. Về kỹ năng
* Sử dụng thành thạo các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số phức .
 3. Về tư duy thái độ
* Phát huy tính tư duy logic, sáng tạo và thái độ nghiêm túc trong quá trình giải bài tập
II. Chuẩn bị của Giáo viên & Học sinh:
1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập 
2. Học sinh: SGK và chuẩn bị trước các bài tập ở nhà 
III. Phương pháp: 
Phát vấn , Gợi mở kết hợp hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình bài học:
1.Ổn định tổ chức lớp: Sĩ số, tác phong.
 2 .Kiểm tra bài cũ: 
Giải các phương trình sau 
Đáp án 
(1) có 2 nghiệm 
b/ 
Vậy phương trình có 2 nghiệm là 
3/Bài mới :
Hoạt động của GV-HS
Nội dung
Gọi HS lên bảng 
BT2  
Giải các phương trình sau 
Gọi HS lên bảng 
BT : Giải các phương trình sau 
Giải phương trình trên tập hợp số phức 
Ta có : 
Vậy phương trình có hai nghiệm phức là 
b/ Giải phương trình (1) trên tập hợp số phức 
Đặt 
BT2  
Giải các phương trình sau 
Bài làm
(1) có 2 nghiệm 
b/ 
Vậy phương trình có 2 nghiệm là 
4/Củng cố :
-Nhắc lại công thức tính nghiệm của pt bậc hai với hệ số phức
5/Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
BTVN : Giải các phương trình sau 
V. Ruùt kinh nghieäm
-----------------------------------˜&™---------------------------------
Tuần 11
 Tiết: 74	
 Ngày dạy : ÔN TẬP 
I. Mục tiêu: 
 1. Về kiến thức:
* Giải phương trình bậc hai với hệ số phức, Tính được đen ta và tìm được căn bậc hai của đenta và các phép toán trên số phức ,cộng ,trừ ,nhân ,chia 2 số phức 
. 2. Về kỹ năng
* Sử dụng thành thạo các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số phức .
 3. Về tư duy thái độ
* Phát huy tính tư duy logic, sáng tạo và thái độ nghiêm túc trong quá trình giải bài tập
II. Chuẩn bị của Giáo viên & Học sinh:
1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập 
2. Học sinh: SGK và chuẩn bị trước các bài tập ở nhà 
III. Phương pháp: 
Phát vấn , Gợi mở kết hợp hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình bài học:
1.Ổn định tổ chức lớp: Sĩ số, tác phong.
 2 .Kiểm tra bài cũ: 
Hoạt động của Thầy –trò
Nội dung
BT:
Cho 3 số phức z1 = 2+3i, z2 = 7+ 5i, 
z3 = -3+ 8i. Hãy thực hiện các phép toán sau:
z1 + z2 + z3 = ?
z1 + z2 - z3 = ?
z1 - z3 + z2 =?
Gọi 3 hS lên bảng 
Giải các phương trình sau 
BT
Cho 3 số phức z1 = 2+3i, z2 = 7+ 5i, 
z3 = -3+ 8i. Hãy thực hiện các phép toán sau:
a/z1 + z2 + z3 = 6+16i
b/z1 + z2 - z3 = 12
c/z1 - z3 + z2 =12
Giải các phương trình sau 
Đáp án 
(1) có 2 nghiệm 
b/ 
Vậy phương trình có 2 nghiệm là 
BT :a/Giải phương trình trên tập hợp số phức 
Ta có : 
Vậy phương trình có hai nghiệm phức là 
b/ Giải phương trình (1) trên tập hợp số phức 
Đặt 
4/Củng cố :
-Nhắc lại công thức tính nghiệm của pt bậc hai với hệ số phức
5/Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
BTVN : BT 8,9,10 trang 143,144
V. Ruùt kinh nghieäm
-----------------------------------˜&™---------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN CHUONG IV GIAI TICH 12 DAY DU [2].doc