1. Kiến thức cơ bản: Tổng và tích của hai số phức liên hợp, phép chia hai số phức.
2. Kỹ năng: Biết cách tính tổng và tích hai số phức liên hợp, biết cách chia hai số phức.
3. Thaùi ñoä: Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của Gv, năng động, sáng tạo trong quá trình tiếp cận tri thức mới, thấy được lợi ích của toán học trong đời sống, từ đó hình thành niềm say mê khoa học, và có những đóng góp sau này cho xã hội.
4. Tư duy: Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
Tiết 70 - 71 : PHÉP CHIA SỐ PHỨC. i. môc tiªu: 1. Kiến thức cơ bản: Tổng và tích của hai số phức liên hợp, phép chia hai số phức. 2. Kỹ năng: Biết cách tính tổng và tích hai số phức liên hợp, biết cách chia hai số phức. 3. Thaùi ñoä: Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của Gv, năng động, sáng tạo trong quá trình tiếp cận tri thức mới, thấy được lợi ích của toán học trong đời sống, từ đó hình thành niềm say mê khoa học, và có những đóng góp sau này cho xã hội. 4. Tö duy: Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. ii. ChuÈn bÞ: 1. gi¸o viªn: HÖ thèng c©u hái, c¸c kiÕn thøc cÇn nhí. 2. Häc sinh: ¤n l¹i kiÕn thøc bµi 1, 2 vµ ®äc tríc bµi míi. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Sử dụng những phương pháp nhằm phát huy tính chủ động, tích cực của học sinh, phát huy khả năng tìm tòi, khám phá, phát hiện vấn đề và giải quyết vấn đề. Một số phương pháp như: thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp gợi mở Tiết 70 HĐ CỦA GV HĐ của HS 1. Tổng và tích của hai số phức liên hợp: Hoạt động 1 : Cho z = 2 + 3i. Hãy tính z + và z.. Hãy nêu nhận xét về các kết quả trên. + Một cách tổng quát, với số phức z = a + bi, ta có: . z + = (a + bi) + (a - bi) = 2a . z. = (a + bi).(a - bi) = a2 + b2 = |z|2. + Phát biểu thành lời: . Tổng của một số phức với số phức liên hợp của nó bằng hai lần phần thực của số phức đó. . Tích của một số phức với số phức liên hợp của nó bằng bình phương môđun của số phức đó. Vậy tổng và tích của hai số phức liên hợp là một số thực. 2. Phép chia hai số phức: Gv giới thiệu cho Hs nội dung sau: Chia số phức c + di cho số phức a + bi khác 0 là tìm số phức z sao cho c + di = (a + bi)z. Số phức z như thế được gọi là thương trong phép chia c + di cho a + bi và ký hiệu là: Gv giới thiệu cho Hs vd 1 (SGK, trang 137) để Hs hiểu rõ khái niệm vừa nêu. Một cách tổng quát, ta có: * Chú ý: Trong thực hành chia hai số phức ta thường nhân cả tử và mẫu với số phức liên hợp của mẫu. Gv giới thiệu cho Hs vd 1 (SGK, trang 137) để Hs hiểu rõ khái niệm vừa nêu. Hoạt động 2 : Em hãy thực hiện các phép chia sau: ; Thảo luận nhóm để + Tính z + và z.. + Nêu nhận xét về các kết quả trên. HS: Trả lời được dấu hiệu nhận biết hai số phức liên hợp HS: Phát hiện phép nghịch đảo số phức thực chất là 1 chia cho số phức đó. Thảo luận nhóm để thực hiện các phép chia sau: ; Tiết 71 HĐ CỦA GV HĐ của HS Bµi 1: H1. T×m sè pøc liªn hîp cña mÉu? H2. H·y nh©n c¶ tö vµ mÉu víi nã? H3. Gäi HS lªn b¶ng lµm. GV: Yêu cầu hs thảo luận thực hành và cử đại diện lên bảng trình bày. Bµi 2: H1. Nªu ®Þnh nghÜa sè nghÞch ®¶o cña mét sè thùc? H2. Cho z = a + bi. T×m 1/z? H3. TÝnh z.1/z? GV: Yêu cầu hs thảo luận thực hành và cử đại diện lên bảng trình bày Bµi 3: H1. ë ®©y ta thùc hiÖn phÐp tÝnh nµo? H2. HS lªn b¶ng lµm, nhËn xÐt. GV: Yêu cầu hs thảo luận thực hành và cử đại diện lên bảng trình bày Bµi 4. H1. H·y chuyÓn vÕ ®æi dÊu? H2. ë ®©y ta thùc hiÖn phÐp tÝnh nµo? H3. H·y t×m z? GV: Yêu cầu hs thảo luận thực hành và cử đại diện lên bảng trình bày B1: HS: Thảo luận theo nhóm thực hành và cử đại diện lên bảng trình bày B2. HS: Thảo luận theo nhóm thực hành và cử đại diện lên bảng trình bày B3: HS: Thảo luận theo nhóm thực hành và cử đại diện lên bảng trình bày B4: HS: Thảo luận theo nhóm thực hành và cử đại diện lên bảng trình bày B5 : Giải phương trình sau Cho hai số phức Tính IV. Củng cố: + Gv nhắc lại các khái niệm và quy tắc trong bài để Hs khắc sâu kiến thức. + Cách nhân chia số phức + Thực hiện các phép toán về số phức.
Tài liệu đính kèm: