- Nắm vững cách giải bất phương trình bậc hai một ẩn, bất phương trình dạng tích, bất phương trình có chứa ẩn ở mẫu và hệ bất phương trình bậc hai.
2. Kĩ năng
- Giải thành thạo các bất phương trình bậc hai, hệ bất phương trình bậc hai.
- Giải thành thạo bất phương trình dạng tích, bất phương trình có chứa ẩn ở mẫu. Giải được một số bất phương trình có chứa tham số đơn giản.
- Thành thạo trong việc tìm giao các tập nghiệm.
Ngày soạn: 23/01/2010 Tiết: 58, 59 §7. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI - TIẾT 1 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nắm vững cách giải bất phương trình bậc hai một ẩn, bất phương trình dạng tích, bất phương trình có chứa ẩn ở mẫu và hệ bất phương trình bậc hai. 2. Kĩ năng - Giải thành thạo các bất phương trình bậc hai, hệ bất phương trình bậc hai. - Giải thành thạo bất phương trình dạng tích, bất phương trình có chứa ẩn ở mẫu. Giải được một số bất phương trình có chứa tham số đơn giản. - Thành thạo trong việc tìm giao các tập nghiệm. - Hiểu và vận dụng được định lí về dấu của tam thức bậc hai trong bài toán giải bất phương trình. - Viết chính xác được tập nghiệm của bất phương trình. 2. Thái độ - Cẩn thận trong giải toán và trong trình bày bài giải. - Tích cực trong học tập. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Thước kẻ, phấn màu. 2. Học sinh: Ôn tập bài cũ, máy tính điện tử fx - 500MS, fx - 570 MS III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp - gợi mở, đặt vấn đề IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: Xét dấu các tam thức bậc hai sau: a. f(x) = 3x2 - 2x + 1 ; b. g(x) = - x2 + 4x - 1 ; c. h(x) = x2 - x + ; d. p(x) = (1 - )x2 - 2x + 1 + . 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Định nghĩa và cách giải Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Tiếp nhận kiến thức về bất phương trình bậc hai (định nghĩa và cách giải). - Thực hiện giải bài tập cho ở ví dụ 1 và hoạt động 1 trang 141, 142 của SGK. - Thuyết trình định nghĩa và cách giải bất phương trình bậc hai một ẩn dạng: ax2 + bx + c > 0; ax2 + bx + c < 0 ; ax2 + bx + c ³ 0; ax2 + bx + c ≤ 0 . - Tổ chức cho học sinh giải bài tập cho ở ví dụ 1 và hoạt động 1 trang 141, 142 của SGK. HOẠT ĐỘNG 2: Bất phương trình tích, bất phương trình có chứa ẩn ở mẫu. Ví dụ: Giải bất phương trình : ³ 0 Đặt vấn đề: Bất phương trình đã cho là bất phương trình có ẩn ở mẫu thức. Để tìm tập nghiệm của bất phương trình, ta tìm cách xét dấu biểu thức f(x) = Hướng dẫn học sinh lập bảng xét dấu của f(x) Học sinh: Tiếp thu kiến thức về cách giải bất phương trình có ẩn ở mẫu thức. Cách lập bảng xét dấu của f(x). Cách đọc bảng xét dấu để lấy nghiệm của bất phương trình. Kết quả đạt được: f(x) ³ 0 Û x Î (- ¥ ; - 2] È È (3 ; + ¥) Giáo viên: Củng cố về cách giải bất phương trình có chứa ẩn ở mẫu. Cách lập bảng xét dấu và cách tìm tập nghiệm của bất phương trình từ bảng xét dấu. HOẠT ĐỘNG 3: Hệ bất phương trình bậc hai. Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Đọc, thảo luận ví dụ 4 trang 143 theo nhóm được phân công. - Trả lời câu hỏi của giáo viên: + Giải từng bất phương trình của hệ. + Tìm giao các tập nghiệm của các bất phương trình để tìm tập nghiệm của hệ. - Tiếp nhận cách giải và trình bày một hệ bất phương trình. - Tổ chức cho học sinh đọc, thảo luận ví dụ 4 trang 143 theo nhóm học tập. - Phát vấn kiểm tra sự đọc hiểu của học sinh: + Nêu cách giải hệ bất phương trình ? + Cách trình bày bài giải ? 4. Củng cố Bài tập 1: Giải bất phương trình: (4 - 2x)(x2 + 7x + 12) < 0 Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Thực hiện bài tập: Xét dấu biểu thức f(x) = (4 - 2x)(x2 + 7x + 12) Tìm được tập nghiệm S = (- 4 ; - 3) È (2 ; + ¥) - Tiếp nhận kiến thức về giải bất phương trình dạng tích, thương các hàm bậc nhất, bậc hai. - Gọi học sinh thực hiện bài tập. - Củng cố: Giải bất phương trình dạng > 0, ³ 0, < 0, ≤ 0, f(x). g(x) > 0, f(x). g(x) < 0, f(x). g(x) ≤ 0 và f(x). g(x) ³ 0 trong đó f(x), g(x) là các nhị thức bậc nhất hoặc bậc hai. Bài tập 2: Giải bất phương trình: Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Thực hiện bài giải. - Tìm được tập nghiệm S = - Gọi học sinh thực hiện giải toán. - Hướng dẫn: Đưa bất phương trình về dạng và xét dấu vế trái để tìm tập nghiệm Bài tập 3: Tìm các giá trị của m để bất phương trình sau vô nghiệm: f(x) = (m - 2)x2 + 2(m + 1)x + 2m > 0 Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Đọc, thảo luận ví dụ 4 trang 143 theo nhóm được phân công. - Trả lời câu hỏi của giáo viên: + Xét m - 2 = 0. + Xét m - 2 ≠ 0, phải có . - Tổ chức cho học sinh đọc, thảo luận ví dụ 5 trang 144 theo nhóm học tập. - Phát vấn kiểm tra sự đọc hiểu của học sinh: + Điều kiện để f(x) ≤ 0 "x Î R ? + Định lí về dấu của tam thức bậc hai ? 5. Hướng dẫn về nhà: Bài tập SGK.
Tài liệu đính kèm: