Giáo án Giải tích 12 - Học kỳ 1

Giáo án Giải tích 12 - Học kỳ 1

Chương I: ỨNG DỤNG CỦA ĐẠO HÀM

 ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ

§1. SỰ ĐỒNG BIẾN, NGHỊCH BIẾN CỦA HÀM SỐ ( tiết 1)

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức: - Nắm được mối liên hệ giữa dấu của đạo hàm cấp 1 và tính đơn điệu của hàm số.

 2. Kỹ năng: - Biết xét tính đơn điệu của một số hàm số đơn giản.

 - Biết kết hợp nhiều kiến thức liên quan để giải toán.

 3. Tư duy và thái độ: Thận trọng, chính xác.

II. CHUẨN BỊ:

 1. Giáo viên : Giáo án, bảng phụ.

 2. Học sinh : SGK, đọc trước bài học.

III. PHƯƠNG PHÁP: Gợi mở

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc 94 trang Người đăng ngochoa2017 Lượt xem 993Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giải tích 12 - Học kỳ 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần dạy: 01 Ngày soạn: 01-08-2011
 Tiết PPCT: 01 Ngày dạy: 08-08-2011	
Chương I: ỨNG DỤNG CỦA ĐẠO HÀM 
	ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ
§1. SỰ ĐỒNG BIẾN, NGHỊCH BIẾN CỦA HÀM SỐ ( tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: - Nắm được mối liên hệ giữa dấu của đạo hàm cấp 1 và tính đơn điệu của hàm số.
 2. Kỹ năng: - Biết xét tính đơn điệu của một số hàm số đơn giản. 
 - Biết kết hợp nhiều kiến thức liên quan để giải toán.
 3. Tư duy và thái độ: Thận trọng, chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
 1. Giáo viên : Giáo án, bảng phụ.
 2. Học sinh : SGK, đọc trước bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP: Gợi mở 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định và làm quen, giới thiệu tổng quan chương trình Giải tích 12 cơ bản
 2.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Gv treo bảng phụ có hình vẽ H1 và H2 - SGK trg 4.
+ Hãy chỉ ra các khoảng tăng, giảm của các hàm số, trên các đoạn đã cho?
+ Nhắc lại định nghĩa tính đơn điệu của hàm số?
+ Nhắc lại phương pháp xét tính đơn điệu của hàm số đã học ở lớp dưới?
+ Nêu lên mối liên hệ giữa đồ thị của hàm số và tính đơn điệu của hàm số?
+ Ôn tập lại kiến thức cũ thông qua việc trả lời các câu hỏi phát vấn của giáo viên.
+ Đồ thị của hs đồng biến là một đường đi lên từ trái sang phải.
y
x
O
+ Đồ thị của hs nghịch biến là một đường đi xuống từ trái sang phải.
O
x
y
I. Tính đơn điệu của hàm số:
1. Nhắc lại định nghĩa tính đơn điệu của hàm số. (SGK)
+ Ra đề bài tập: (Bảng phụ)
Cho các hàm số sau: 
y = 2x - 1 và y = x2 - 2x.
+ Xét dấu đạo hàm của mỗi hàm số và điền vào bảng tương ứng.
+ Phân lớp thành hai nhóm, mỗi nhóm giải một câu.
+ Gọi hai đại diện lên trình bày lời giải lên bảng
+ Có nhận xét gì về mối liên hệ giữa tính đơn điệu và dấu của đạo hàm của hai hàm số trên?
+ Giải bài tập theo yêu cầu của giáo viên.
+ Hai học sinh đại diện lên bảng trình bày lời giải.
+ Rút ra mối liên hệ giữa tính đơn điệu của hàm số và dấu của đạo hàm của hàm số.
2. Tính đơn điệu và dấu của đạo hàm. 
 Định lí 1: (SGK)
 Cho hàm số có đạo hàm trên K
 đồng biến
 nghịch biến
+ Giáo viên ra VD .
+ GV hướng dẫn học sinh tính y', lập BBT.
+ Gọi 1 hs lên trình bày lời giải.
+ Điều chỉnh lời giải cho hoàn chỉnh.
+ Các Hs làm bài tập được giao theo hướng dẫn của giáo viên.
+ Một hs lên bảng trình bày lời giải.
+ Ghi nhận lời giải hoàn chỉnh. 
Ví dụ: Tìm các khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số: 
 y = x3 - 3x + 1.
Giải:
+ TXĐ: D = R.
+ y' = 3x2 - 3.
 y' = 0 Û x = 1 hoặc x = -1.
+ BBT:
x - ¥ -1 1 + ¥
y' + 0 - 0 +
y
+ Kết luận :
+ GV nêu định lí mở rộng và chú ý cho hs là dấu "=" xảy ra tại một số hữu hạn điểm thuộc K.
+ Ra ví dụ.
+ kết quả và giải thích.
+ Ghi nhận kiến thức.
+ Giải ví dụ.
+ Trình bày kết quả và giải thích.
 Định lí mở rộng : (SGK)
Nếu trên K, hàm số có đạo hàm và chỉ tại hữu hạn điểm thì:
 đồng biến
 nghịch biến
Ví dụ: Xét tính đơn điệu của hs 
 y = x3
ĐS: Hàm số luôn đồng biến.
3. Củng cố: Định lí về tính đơn điệu và dấu của đạo hàm
4. Hướng dẫn học bài ở nhà:
 Tuần dạy: 01 Ngày soạn: 01-08-2011
 Tiết PPCT: 02 Ngày dạy: 08-08-2011	
§1. SỰ ĐỒNG BIẾN, NGHỊCH BIẾN CỦA HÀM SỐ ( tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: - Nắm được qui tắc xét tính đơn điệu của hàm số.
 - Cách chứng minh một số bất đẳng thức nhờ vào tính đơn điệu
 2. Kỹ năng: - Biết xét tính đơn điệu của một số hàm số đơn giản. 
 - Biết kết hợp nhiều kiến thức liên quan để giải toán.
 3. Tư duy và thái độ: Thận trọng, chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
 1. Giáo viên : Giáo án, bảng phụ.
 2. Học sinh : SGK, đọc trước bài học và làm BTVN
III. PHƯƠNG PHÁP: Gợi mở 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
 1. Bài cũ : 
 Tìm các khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số: y = x3 - 3x
 2.Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
+ Từ các ví dụ trên, hãy rút ra quy tắc xét tính đơn điệu của hàm số?
+ Nhấn mạnh các điểm cần lưu ý.
+ Tham khảo SGK để rút ra quy tắc.
+ Ghi nhận kiến thức
II. Quy tắc xét tính đơn điệu của hàm số.
1. Quy tắc: (SGK)
+ Lưu ý: Việc tìm các khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số còn được gọi là xét chiều biến thiên của hàm số đó.
+ Ra đề bài tập.
+ Quan sát và hướng dẫn (nếu cần) học sinh giải bài tập.
+ Gọi học sinh trình bày lời giải lên bảng.
+ Hoàn chỉnh lời giải cho học sinh.
+ Giải bài tập theo hướng dẫn của giáo viên.
+ Trình bày lời giải lên bảng.
+ Ghi nhận lời giải hoàn chỉnh.
Ví dụ 1 : Xét tính đơn điệu của hàm số sau:
ĐS: Hàm số đồng biến trên các khoảng và 
HD: Xét tính đơn điệu của hàm số y = tanx - x trên khoảng . từ đó rút ra bất đẳng thức cần chứng minh.
+ Giải bài tập theo hướng dẫn của giáo viên.
+ Trình bày lời giải lên bảng.
Ví dụ 2 :Chứng minh rằng: 
Giải:
Xét hs y = f(x) = tanx - x 
trên 
Do đó hs y = tanx - x đồng biến trên 
Suy ra: 
Hay 
+ Gv tổng kết lại các vấn đề trọng tâm của bài học 
Ghi nhận kiến thức
* Qua bài học học sinh cần nắm được các vấn đề sau:
+ Quy tắc xét tính đơn điệu của hàm số.
+ Ứng dụng để chứng minh BĐT.
 3.Củng cố: 
 Bài 1:Xét tính đơn điệu của các hàm số sau: 
a. 
b. 
c. 
 Bài 2: CMR: 
 4. Hướng dẫn học bài ở nhà :
	+ Nắm vững qui tắc xét tính đơn điệu của hàm số và ứng dụng.
	+ Giải các bài tập ở sách giáo khoa.
 Tuần dạy: 01 Ngày soạn: 05-08-2011
 Tiết PPCT: 03 Ngày dạy: 11-08-2011	
BÀI TẬP: SỰ ĐỒNG BIẾN, NGHỊCH BIẾN CỦA HÀM SỐ
I - Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
 - Phương pháp xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số.
 - Áp dụng sự đồng biến, nghịch biến của hàm số để chứng minh một số bất đẳng thức.
 2. Kỹ năng:
 - Có kỹ năng thành thạo giải toán về xét tính đơn điệu của hàm số bằng đạo hàm.
 - Áp dụng được đạo hàm để giải các bài toán đơn giản. 
 3. Tư duy và thái độ: Thận trọng, chính xác.
II - Chuẩn bị của thầy và trò: 
Giáo viên: Giáo án, bảng phụ 
Học sinh: Sách giáo khoa và bài tập đã được chuẩn bị ở nhà.
III- Phương pháp: gợi mở,hoạt động nhóm
IV- Tiến trình tổ chức bài học:
 1. Bài cũ: 
 - Nêu lại qui tắc xét sự đồng biến, nghịch biến của hàm số?
 2.Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Yêu cầu học sinh lên bảng trả lời và trình bày bài giải đã chuẩn bị ở nhà.
- Nhận xét bài giải của bạn.
- Uốn nắn sự biểu đạt của học sinh về tính toán, cách trình bày bài giải... 
- Nêu nội dung kiểm tra bài cũ và gọi học sinh lên bảng trả lời. 
- một số học sinh nhận xét bài giải của bạn theo định hướng 4 bước đã biết ở tiết 2.
Bài 1: 
Xét sự đồng biến, nghịch biến của hàm số
b.y = 
Giải:
HS nghịch biến trên khoảng (-7; 1) ,
đồng biến trên (- ; -7) và (1;+)
- Yêu cầu học sinh lên bảng trả lời và trình bày bài giải đã chuẩn bị ở nhà.
2 học sinh giải
Một số học sinh nhận xét 
Bài 2: 
Tìm khoảng đơn điệu của các hs
y = 
y = 
Giải:
a, HS đồng biến trên các khoảng (- ; 1) và (1; +) 
c, HS nghịch biến trên khoảng (- ; -4) và đồng biến trên (5;+)
Gv hướng dẫn
Đặt 
Xét tính đơn điệu của hs trên 
HS giải
Chú ý:
-
(theo câu a)
(cm tương tự câu a)
Bài 3: Chứng minh:
Giải:
Suy ra đpcm
3.Củng cố: 
 - Phương pháp xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số.
 - Áp dụng sự đồng biến, nghịch biến của hàm số để chứng minh một số bất đẳng thức.
4.Bài tập về nhà: 
 - Hoàn thiện các bài tập còn lại ở trang 11 (SGK)
 - Giới thiệu thêm bài toán chứng minh bất đẳng thức bằng tính đơn điệu của hàm có tính phức tạp hơn cho các học sinh khá:
 Chứng minh các bất đẳng thức sau:
 sinx > với x Î .
 Tuần dạy: 02 Ngày soạn: 07-08-2011
 Tiết PPCT: 04 Ngày dạy: 15-08-2011	
§2 CỰC TRỊ CỦA HÀM SỐ ( tiết 1)
I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức:
 - Biết các khái niệm cực đại, cực tiểu; biết phân biệt các khái niệm cực đại, cực tiểu và điểm cực 
 đại, điểm cực tiểu của hàm số
 - Biết các điều kiện đủ để hàm số có cực trị.
 2. Kĩ năng:
 - Sử dụng thành thạo các điều kiện đủ để tìm cực trị của hàm số.
 3.Tư duy và thái độ:
 - Hiểu mối quan hệ giữa sự tồn tại cực trị và dấu của đạo hàm.
 -Cẩn thận, chính xác; tích cực hoạt động; rèn luyện tư duy trực quan, tương tự.
II. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ
 2.Học sinh: Nắm kiến thức bài cũ, nghiên cứu bài mới, đồ dùng học tập.
III. Phương pháp: 
 Kết hợp nhiều phương pháp, trong đó vấn đáp, gợi mở là phương pháp chủ đạo.
IV. Tiến trình: 
 1. Bài cũ : Xét sự đồng biến, nghịch bến của hàm số: 
 2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
+ Treo bảng phụ (H8 tr 13 SGK) 
H1 Dựa vào đồ thị, hãy chỉ ra các điểm tại đó hàm số có giá trị lớn nhất trên khoảng ? 
H2 Dựa vào đồ thị, hãy chỉ ra các điểm tại đó hàm số có giá trị nhỏ nhất trên khoảng ? 
Phát biểu nội dung định nghĩa ở SGK, đồng thời GV giới thiệu chú ý 1. và 2.
+ nếu thì không phải là điểm cực trị.
+ Yêu cầu HS xem lại đồ thị ở bảng phụ và bảng biến thiên (Khi đã được chính xác hoá).
H1 Nêu mối liên hệ giữa tồn tại cực trị và dấu của đạo hàm?
+ Cho HS nhận xét và GV chính xác hoá kiến thức, từ đó dẫn dắt đến nội dung định lí 1 SGK.
+ Dùng phương pháp vấn đáp cùng với HS giải vd 
+ Cho HS nghiên cứu vd rồi lên bảng trình bày.
+ Cho HS khác nhận xét và GV chính xác hoá lời giải.
+ Trả lời.
+ Nhận xét.
+ Phát biểu.
+ Lắng nghe.
+ Trả lời.
+ Nhận xét.
I. Khái niệm cực đại, cực tiểu
Định nghĩa :(SGK)
Chú ý :(SGK)
II. Điều kiện đủ để hàm số có cực trị
Định lí 1 : (SGK)
x
x0-h x0 x0+h
f’(x)
 + 0 -
f(x)
 fCD
x
x0-h x0 x0+h
f’(x)
 - 0 +
f(x)
 fCT
Ví dụ: Tìm các điểm cực trị của các hàm số sau:
a. 
b. 
Giải:
D = R
x - ¥ -1 1 + ¥
y' + 0 - 0 +
 y 3
 -1
x = -1 là điểm cực đại
x = 1 là điểm cực tiểu
b. 
Vậy, hs không có cực trị
3. Củng cố : Tìm các điểm cực trị của các hàm số sau:
 a. 
 b. 
4. Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập về nhà :
HS về nhà xem kĩ lại phần đã học, xem trước bài mới và làm các bài tập: 1, 3-6 tr18 SGK.
 Tuần dạy: 02 Ngày soạn: 07-08-2011
 Tiết PPCT: 05 Ngày dạy: 15-08-2011	
 §2 CỰC TRỊ CỦA HÀM SỐ ( tiết 2 )
I-MỤC TIÊU:
 1.Kiến thức:
Nắm vững định lí 1 và định lí 2
Phát biểu được các bước để tìm cực trị của hàm số (quy tắc I và quy tắc II)
 2.Kỹ năng:
 Vận dụng được quy tắc I và quy tắc II để tìm cực trị của hàm số
 3.Tư duy và thái độ:
Áp dụng quy tắc I và II cho từng trường hợp 
Biết quy lạ về quen
Tích cực học tập, chủ động tham gia các hoạt động
II-CHUẨN BỊ :
 1.Giáo viên: giáo án, bảng phụ
 2.Học sinh: học bài cũ và xem trước bài mới ở nhà
III-PHƯƠNG PHÁP : vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm
IV-TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
 1.Kiểm tra bài cũ: 
 Tìm các điểm cực trị của hàm số : 
Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
+Yêu cầu HS nêu các bước tìm cực trị của hàm số từ định lí 1
+GV treo bảng phụ ghi quy tắc I
+Yêu cầu HS tính thêm y”(-1), y”(1) ở câu 2 trên
+Phát vấn: Quan hệ giữa đạo hàm cấp hai với cực trị của hàm số?
+GV thuyết trình và treo bảng phụ ghi định lí 2, quy tắc II
+Yêu cầu HS vận dụng quy tắc I và II để tìm cực trị của hàm số
+HS làm HĐ 5
x - ¥ -1 1 + ¥
y' + 0 - 0 +
 y 2
 -2
+Tính: y” = 6x
y”(-1) = -6 < 0
y”(1) = 6 >0
2HS giải
HS1
III-Quy tắc tìm cực trị:
Quy tắc I: 
Bước 1 : Tìm tập xác định
Bước 2 : Tính y’.Tìm những điểm để y’=0 hoặc y’ không xác định
Bước 3 : Lập BBT 
Bước 4 : Dựa vào B ...  cầu HS điền trên bảng phụ tập nghiệm bpt dạng: loga x , loga x < b
loga x 
GV: hoàn thiện trên bảng phụ
-Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét bài giải
-suy nghĩ trả lời
 Ví dụ: Giải bất phương trình:
a/ log 3 x > 4
b/ log 0,5 x 
-Nêu ví dụ 1
-Hình thành phương pháp giải dạng :loga f(x)< loga g(x)(1)
+Đk của bpt
+xét trường hợp cơ số
Hỏi:bpt trên tương đương hệ nào?
- Nhận xét hệ có được
GV:hoàn thiện hệ có được:
Th1: a.> 1 ( ghi bảng)
Th2: 0<a<1(ghi bảng)
GV -:Gọi 1 HS trình bày bảng
 - Gọi HS nhận xét và bổ sung
GV: hoàn thiện bài giải trên bảng
GV:Nêu ví dụ 2
-Gọi HS cách giải bài toán
-Gọi HS giải trên bảng
 GV : Gọi HS nhận xét và hoàn thiệnbài giải
- nêu f(x)>0, g(x)>0 và 
-suy nghĩ và trả lời
- hs trình bày bảng
-HS khác nhận xét
-Trả lời dùng ẩn phụ
-Giải trên bảng
-HS nhận xét
 2. Giải bất phương trình lôgarit đơn giản:
Ví dụ 1: Giải bất phương trình:
log0,2(5x +10) < log0,2 (x2 + 6x +8 ) (2)
Giải:
(2)
Ví dụ 2: Giải bất phương trình:
log32 x +5log 3 x -6 < 0(*)
Giải:
Đặt t = log3 x (x >0 )
Khi đó (*)t2 +5t – 6 < 0
-6< t < 1
 -6<log3 x <1 
3-6 < x < 3
3. Củng cố: Trình bày lại các bước giải bất phương trình lôgarit
4. Bài tập về nhà: Bài tập SGK
Tuần dạy: 15 Ngày soạn: 08-11-2011
Tiết PPCT: 42 Ngày dạy: 14-11-2011
BÀI TẬP: BẤT PHƯƠNG TRÌNH MŨ VÀ LÔGARIT (T1)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Nắm được cách giải các bất phương trình mũ, dạng cơ bản, đơn giản. 
2. Kĩ năng: Vận dụng thành thạo tính đơn điệu của hàm số mũ, lôgarit để giải các bất phương trình 
 mũ cơ bản, đơn giản
 3. Tư duy và thái độ:
- Biết tư duy mở rộng bài toán
- Thái độ học tập tích cực
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên: giáo án..
2. Học sinh: kiến thức về tính đơn điệu hàm số mũ, lôgarit và làm BTVN
III. Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp
IV. Tiến trình bài học: 
 1. Bài cũ : 
 2. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
-Yêu cầu học sinh nêu phương pháp giải bpt ax > b
 a x < b
- GVsử dụng bảng phụ ghi tập nghiêm bpt
GV phát phiếu học tập1 và 2
- Giao nhiệm vụ các nhóm giải
-Gọi đại diện nhóm trình bày trên bảng, các nhóm còn lại nhận xét
GV nhận xét và hoàn thiện bài giải
Phân tích định hướng
GV nêu bài tập
Hướng dẫn học sinh nêu cách giải 
-Gọi HS giải trên bảng
-Gọi HS nhận xét bài giải
- GV hoàn thiện bài giải 
- Trả lời
_ HS nhận xét
-Giải theo nhóm
-Đại diện nhóm trình bày lời giải trên bảng
-Nhận xét
-Nêu các cách giải
-HSgiải trên bảng
-Nhận xét
Bài 1: Giải bpt sau:
1) (1)
2) (2)
3) 
Giải:
(1)
(2)
Bài 2 : Giải bpt
1) 4x +3.6x – 4.9x < 0 (1)
2) 
3) 
Giải:
(1)
Đặt t = 
 bpt trở thành t2 +3t – 4 < 0
Do t > 0 ta đươc 0< t<1
 3. Củng cố: 
Trình bày lại các bước giải bất phương trình mũ
 4. Bài tập về nhà: Bài tập SGK
Tuần dạy: 16 Ngày soạn: 15-11-2011
Tiết PPCT: 43 Ngày dạy: 21-11-2011
BÀI TẬP: BẤT PHƯƠNG TRÌNH MŨ VÀ LÔGARIT (T2)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Nắm được cách giải các bpt lôgarit dạng cơ bản, đơn giản.
2. Kĩ năng: Vận dụng thành thạo tính đơn điệu của hàm số mũ ,lôgarit dể giải các bpt lôgarit cơ bản, 
 đơn giản
 3. Tư duy và thái độ:
- Biết tư duy mở rộng bài toán
- Thái độ học tập tích cực
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên: giáo án, bảng phụ, phiếu học tập
2. Học sinh: kiến thức về tính đơn điệu hàm số mũ, lôgarit và làm BTVN 
III. Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp
IV. Tiến trình bài học: 
1. Bài cũ : 
2. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
-Gọi HS nêu cách giải bpt
loga x >b ,loga x <b và ghi tập nghiệm trên bảng
Tập trung giải toán theo định hướng
Gọi HS trả lời
Gọi HS nhận xét 
GV hoàn thiện bài giải 
Nêu cách giải
1)
2)
3) Điều kiện
Biến đổi bpt
1) Điều kiện?
Biến đổi bpt
Đặt ẩn phụ 
Bài 1: Giải các bất phương trình
1) 
2) 
3) 
Bài 2: Giải các bất phương trình
1)
.....
2) 
 3. Củng cố: 
Trình bày lại các bước giải bất phương trình lôgarit
 - Tập nghiệm bất phương trình:
 4. Bài tập về nhà: 
 - Bài tập SGK 
	1) 
	2) 
	3) 
Tuần dạy: 16 Ngày soạn: 15-11-2011
Tiết PPCT: 44 Ngày dạy: 21-11-2011
ÔN TẬP CHƯƠNG II
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
 - Các kiến thức về bất phương trình mũ và lôgarit
 2. Kỹ năng: 
 - Giải bất phương trình mũ và lôgarit.
 3. Tư duy - thái độ: 
 - Rèn luyện tư duy biện chứng, thái độ học tập tích cực, chủ động.
II. Chuẩn bị:	
 1. Giáo viên: giáo án, phiếu học tập, bảng phụ, sách giáo khoa.
 2. Học sinh: ôn tập lại lí thuyết và giải các bài tập về nhà
III. Phương pháp: Vấn đáp giải quyết vấn đề và kết hợp các phương pháp dạy học khác.
IV. Tiến trình bài học: 
Bài cũ: 
Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Gọi học sinh đưa các cơ số trong phương trình a) về dạng phân số và tìm mối liên hệ giữa các phân số đó.
- Yêu cầu học sinh vận dụng giải bất phương trình trên.
- Cho hs nêu phương pháp giải bpt lôgarit: 
- Hướng dẫn cho hoc sinh vận dụng phương pháp trên để giải bpt.
-Giáo viên nhận xét và hoàn thiện lời giải của hoc sinh.
- Trả lời theo yêu cầu của giáo viên.
Nếu đặt thì 
- Thảo luận và lên bảng trình bày.
- Trả lời theo yêu cầu của gv.
Đk: 
+ Nếu thì
(*) 
+ Nếu thì
(*) 
- Thảo luận và lên bảng trình bày.
Giải các bất phương trình sau :
a) 
b) 
 Giải: 
a) 
b) (*)
Đk: 
Tập nghiệm 
Củng cố :
- Nêu tính đồng biến nghich biến của hàm số mũ và lôgarit.
Bài tập về nhà: 
 - Xem lại các kiến thức đã học trong chương II, Làm các bài tập còn lại ở SGK và SBT.
 - Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết chương II
* Bài tập về nhà: Giải các phương trình và bất phương trình sau:
a) 
b) (*)
c) 
Tuần dạy: 17 Ngày soạn: 22-11-2011
Tiết PPCT: 45 Ngày dạy: 28-11-2011
CHƯƠNG III: NGUYÊN HÀM – TÍCH PHÂN VÀ ỨNG DỤNG.
§1. NGUYÊN HÀM (T1)
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: khái niệm nguyên hàm, các tính chất của nguyên hàm, sự tồn tại của nguyên hàm, bảng 
 nguyên hàm của các hàm số thường gặp.
 2. Kỹ năng: biết cách tính nguyên hàm của hàm số đơn giản
 3. Tư duy: hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
 4. Thái độ: tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
II. Chuẩn bị: 
 1. Giáo viên: giáo án, sgk, thước kẻ, phấn, 
 2. Học sinh: Sgk, vở ghi, dụng cụ học tập, 
III. Phương pháp: Thuyết trình, gợi mở, vấn đáp, nêu vấn đề
IV. Tiến trình bài học:
 1. Ổn định lớp:
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 : Hãy tìm hàm số F(x) sao cho F’(x) = f (x). Biết 
a/ f(x) = 3x2 b/ f(x) = với x Î 
 Gv giới thiệu với Hs nội dung định nghĩa sau:
 Gv giới thiệu cho Hs vd 1 (SGK, trang 93) để Hs hiểu rõ định nghĩa vừa nêu.
Hoạt động 2 :
 Em hãy tìm thêm những nguyên hàm khác của các hàm số đã nêu trong ví dụ 1.
 Gv giới thiệu với Hs nội dung định lý 1 sau:
Hoạt động 3 :
 Em hãy dựa vào tính chất F’(x) = f (x) ở hoạt động vừa làm ở trên để chứng minh định lý vừa nêu.
 Gv giới thiệu với Hs nội dung định lý 2 sau: 
Gv giới thiệu với Hs phần chứng minh SGK, trang 94, để Hs hiểu rõ nội dung định lý 2 vừa nêu.
 Gv giới thiệu cho Hs vd 2 (SGK, trang 94) để Hs hiểu rõ 2 định lý vừa nêu. 
 Gv giới thiệu với Hs phần chứng minh SGK, trang 95, để Hs hiểu rõ nội dung tính chất 2 vừa nêu.
 Gv giới thiệu cho Hs vd 3, 4 (SGK, trang 95) để Hs hiểu rõ các tính chất vừa nêu.
Hoạt động 4 :
 Em hãy chứng minh tính chất vừa nêu. 
Gv giới thiệu cho Hs vd 5 (SGK, trang 96) để Hs hiểu rõ các tính chất vừa nêu.
Suy nghĩ tìm tìm hàm số F(x) của các hàm số 
a/ f(x) = 3x2 
b/ f(x) = 
với x Î để F’(x) = f (x).
thêm các hàm số khác cũng vẫn thoả tính chất:
F’(x) = f (x).
Suy nghĩ dựa vào tính chất F’(x) = f (x) ở hoạt động vừa làm ở trên để chứng minh định lý vừa nêu.
Suy nghĩ chứng minh tính chất vừa nêu.
Suy nghĩ để hoàn thành bảng nguyên hàm đã cho.
I. Nguyên hàm và tính chất:
 1. Nguyên hàm:
“Cho hàm số xác định trên K. Hàm số F(x) được gọi là nguyên hàm của hàm số f(x) trên K nếu F’(x) = f (x) với mọi x thuộc K”
“Nếu F(x) là một nguyên hàm của hàm f(x) trên K thì với mỗi hằng số C, hàm số G(x) = F(x) + C cũng là một nguyên hàm của hàm f(x) trên K”
“Nếu F(x) là một nguyên hàm của hàm f(x) trên K thì mọi nguyên hàm của f(x) trên K đều có dạng F(x) + C, với C là hằng số”
 Tóm lại, ta có:
 Với f(x)dx là vi phân của nguyên hàm F(x) của f(x), vì 
 dF(x) = F’(x)dx = f(x)dx.
2. Tính chất của nguyên hàm:
 + Tính chất 1: 
 + Tính chất 2: 
 + Tính chất 3: 
3. Sự tồn tại của nguyên hàm:
 Ta thừa nhận định lý 3 sau:
“Mọi hàm số liên tục trên K đều có nguyên hàm trên K”
4. Bảng các nguyên hàm của một số hàm số thường gặp:
 Hoạt động 5 :
 3. Củng cố: khái niệm nguyên hàm, các tính chất của nguyên hàm, sự tồn tại của nguyên hàm, bảng 
 nguyên hàm của các hàm số thường gặp
 4. Bài tập về nhà: SGK
Tuần dạy: 17 Ngày soạn: 22-11-2011
Tiết PPCT: 46 Ngày dạy: 28-11-2011
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
- Ứng dụng đạo hàm khảo sát, vẽ đồ thị hàm số và giải các bài toán liên quan như:
+ viết phương trình tiếp tuyến
+ Biện luân theo tham số số nghiệm của phương trình
+ Tìm GTLN, GTNN của hàm số trên khoảng, đoạn
	- Hàm số lũy thừa, hàm số mũ, hàm số lôgarit
	- Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit.
2. Kĩ năng:
- Ứng dụng đạo hàm khảo sát, vẽ đồ thị hàm số và giải các bài toán liên quan
- Giải phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit.
3. Tư duy và thái độ: biết tư duy mở rộng bài toán
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên: Giáo án
2. Học sinh: Ôn kiến thức đã học
III. Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp
IV. Tiến trình bài học: 
 1. Bài cũ : 
 2. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Hướng dẫn cho hoc sinh giải
-Giáo viên nhận xét và hoàn thiện lời giải của hoc sinh.
a. y=x3-3x2 + 2(C) 
+TXĐ: D=R
+; 
+y’=3x2-6x
 y’=0
+BBT: 
x
- 0 2 + 
y’
 + 0 - 0 +
y
	 2 +	+
- -2
+ Hàm số đồng biến trên các khoảng 
(-;0), (2;+) và nghịch biến trên khoảng (0;2)
+Hàm số đạt cực đại tại x=0, yCĐ=2
 Hàm số đạt cực tiểu tại x=2, yCT= -2
b. -x3+3x2+m=0 
x3-3x2+2=m+2
Đây là phương trình hoành độ giao điểm của (C) và đường thẳng d: 
y = m+2
Số nghiệm của phương trình đã cho bằng số giao điểm của (C) và d.
Do đó phương trình đã cho có 3 nghiệm thực phân biệt (C) và d có 3 giao điểm
 -2<m+2<2
 -4<m<0
Bài 1: Cho hàm số y = x3- 3x2 + 2
a.Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số.
b.Tìm giá trị của m để phương trình :
 -x3+3x2+m=0 có 3 nghiệm thực phân biệt.
- Hướng dẫn cho hoc sinh giải
-Giáo viên nhận xét và hoàn thiện lời giải của hoc sinh.
+TXĐ: D=[-1;1]
+y’=1-=
+y’=0x=
+y(1)=1
 y(-1)=-1
 y()=
Bài 2: Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số: y= x+
HS giải
Bài 3: Giải các phương trình, BPT : 
 a/
b/ 4.9x+12x-3.16x=0
3. Củng cố:
4. BTVN:
1) Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số: y = 
2) Định m để hàm số: y = x3 – 3mx2 + m có hai điểm cực trị tại B và C, sao cho 3 điểm A, B, C thẳng hàng.
	Biết điểm A(-1; 3)
3) Tìm GTLN – GTNN của hàm số y = (x – 6) trên đoạn [0 ; 3].
4) 	a/ Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số 	
 	b/ Cho hàm số . Giải phương trình y’=1
5) Giải các phương trình, BPT
a/ 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiải tích 12-HK I-x.doc