Chương I: ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT
VÀ VẼ ĐỒ THỊ HÀM SỐ
Tiết dạy: 18 Bài 4: KHẢO SÁT SỰ BIẾN THIÊN VÀ VẼ ĐỒ THỊ
CỦA HÀM SỐ (tt)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Biết sơ đồ tổng quát để khảo sát hàm số.
Biết các dạng đồ thị của các hàm số bậc ba, bậc bốn trùng phương, hàm phân thức .
Kĩ năng:
Biết cách khảo sát và vẽ đồ thị của các hàm số trong chương trình.
Biết cách tìm giao điểm của hai đồ thị.
Biết cách dùng đồ thị của hàm số để biện luận số nghiệm của một phương trình.
Ngày soạn: 25/08/2009 Chương I: ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ HÀM SỐ Tiết dạy: 18 Bài 4: KHẢO SÁT SỰ BIẾN THIÊN VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ (tt) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Biết sơ đồ tổng quát để khảo sát hàm số. Biết các dạng đồ thị của các hàm số bậc ba, bậc bốn trùng phương, hàm phân thức . Kĩ năng: Biết cách khảo sát và vẽ đồ thị của các hàm số trong chương trình. Biết cách tìm giao điểm của hai đồ thị. Biết cách dùng đồ thị của hàm số để biện luận số nghiệm của một phương trình. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Giáo án. Hình vẽ minh hoạ. Học sinh: SGK, vở ghi. Ôn tập các kiến thức đã học về khảo sát hàm số. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (5') H. Tìm toạ độ giao điểm của đồ thị hai hàm số: ? Đ. . 3. Giảng bài mới: TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung 7' Hoạt động 1: Tìm hiểu cách biện luận số nghiệm của phương trình bằng đồ thị H1. Nhắc lại cách giải phương trình bằng đồ thị đã biết ? · GV giới thiệu phương pháp. Đ1. Vẽ các đồ thị trên cùng một hệ trục. Dựa vào đồ thị để kết luận. IV. BIỆN LUẬN SỐ NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẰNG ĐỒ THỊ Xét ph.trình: F(x, m)=0 (1) – Biến đổi (1) về dạng: f(x) = g(m) (2) – Khi đó (2) có thể xem là pt hoành độ giao điểm của 2 đồ thị: (C): y = f(x) (d): y = g(m) (trong đó y = f(x) thường là hàm số đã được khảo sát và vẽ đồ thị, (d) là đường thẳng cùng phương với trục hoành). – Dựa vào đồ thị (C), từ số giao điểm của (C) và (d) ta suy ra số nghiệm của (2), cũng là số nghiệm của (1). 13' Hoạt động 2: Áp dụng biện luận số nghiệm của phương trình bằng đồ thị H1. Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số ? · GV hướng dẫn HS biện luận số giao điểm của (C) và (d). Đ1. HS thực hiện nhanh. · : (1) có 1 nghiệm : (1) có 2 nghiệm –2 < m < 2: (1) có 3 nghiệm VD1: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số: (C) Dựa vào đồ thị, biện luận theo m số nghiệm của phương trình: (1) 15' Hoạt động 3: Ôn tập bài toán tiếp tuyến H1. Nhắc lại ý nghĩa hình học của đạo hàm ? · GV hướng dẫn HS cách giải bài toán 2. (Bài toán 3 dành cho HS khá giỏi). H2. Nêu dạng phương trình đường thẳng đi qua (x0; y0) và có hệ số góc k ? H2. Tìm toạ độ giao điểm của (C) và trục hoành ? Đ1. Hệ số góc của tiếp tuyến k = f¢(x0). Đ2. Đ3. Û + Pttt của (C) tại (–1; 0): y = 0 + Pttt của (C) tại (2; 0): y = –9(x – 2) V. TIẾP TUYẾN Bài toán 1: Viết phương trình tiếp tuyến của (C): y = f(x) tại điểm Î (C). ® (y0 = f(x0)) Bài toán 2: Viết phương trình tiếp tuyến của (C): y = f(x), biết tiếp tuyến có hệ số góc k. ® Gọi (x0; y0) là toạ độ của tiếp điểm. Þ f¢(x0) = k (*) Giải pt (*), tìm được x0. Từ đó viết pttt. Bài toán 3: Viết phương trình tiếp tuyến của (C): y = f(x), biết tiếp tuyến đi qua điểm A(x1; y1). VD2: Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C) của hàm số sau tại các giao điểm của (C) với trục hoành: 3' Hoạt động 4: Củng cố Nhấn mạnh: – Cách giải các dạng toán. 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: Bài 5, 6, 7, 8, 9 SGK. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Tài liệu đính kèm: