Giáo án Giải tích 12 - Chương 1: Ứng dụng đạo hàm để khảo sát hàm số và vẽ đồ thị hàm số

Giáo án Giải tích 12 - Chương 1: Ứng dụng đạo hàm để khảo sát hàm số và vẽ đồ thị hàm số

Chương 1: ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT HÀM SỐ VÀ VẼ ĐỒ THỊ HÀM SỐ

Bài 1: SỰ ĐỒNG BIẾN VÀ NGHỊCH BIẾN CỦA HÀM SỐ

A.Mục tiêu:

1. Hiểu định nghĩa sự đồng biến, nghịch biến của hàm số và mối liên hệ giữa khái niệm này với đạo hàm.

2. Biết vận dụng quy tắc xét tính đơn điệu của một hàm số và dấu đạo hàm xủa nó

B.chuẩn bị:

 1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ minh hoạ đồ thị minh hoạ, một số câu hỏi định hướng

 2. Học sinh: Kiến thức về sự đơn điệu của một hàm số đã học, cách xác định đạo hàm của một hàm số.

 C.Phương pháp:

 Sử dụng phương pháp vấn đáp gợi mở đan xen hoạt động nhóm.

 

doc 37 trang Người đăng ngochoa2017 Lượt xem 2561Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giải tích 12 - Chương 1: Ứng dụng đạo hàm để khảo sát hàm số và vẽ đồ thị hàm số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ ..., ngày tháng năm 2008 
Tiết ppct: 1-2
Chương 1: ứNG DụNG ĐạO HàM Để KHảO SáT HàM Số Và Vẽ Đồ THị HàM Số 
Bài 1: Sự ĐồNG BIếN Và NGHịCH BIếN CủA HàM Số 
A.Mục tiêu: 
1. Hiểu định nghĩa sự đồng biến, nghịch biến của hàm số và mối liên hệ giữa khái niệm này với đạo hàm.
2. Biết vận dụng quy tắc xét tính đơn điệu của một hàm số và dấu đạo hàm xủa nó
B.chuẩn bị:
 1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ minh hoạ đồ thị minh hoạ, một số câu hỏi định hướng 
 2. Học sinh: Kiến thức về sự đơn điệu của một hàm số đã học, cách xác định đạo hàm của một hàm số. 
 C.Phương pháp:
 Sử dụng phương pháp vấn đáp gợi mở đan xen hoạt động nhóm.
D.Tiến trình bài giảng:
Tiết 1
Hoạt động 1: Hỏi bài cũ: 
Câu hỏi 1: Cho bảng phụ minh hoạ đồ thị của hàm số : +y= cosx trên 
 +y= trên 
 Từ đồ thị hãy chỉ ra các khoảng tăng giảm của hàm số? 
Câu hỏi 2: Nêu lại định nghĩa về sự đồng biến, nghịch biến của hàm số? 
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Chỉ ra được các khỏng tăng giảm của các hàm số đã cho.
- Từ đó nêu được định nghĩa về sự đồng biến, nghịch biến của hàm số đã học ở lớp 10.
- - Nghiên cứu phần định nghĩa về tính đơn điệu của hàm số (SGK) .
- Uốn nắn cách biểu đạt cho học sinh.
- Chú ý cho học sinh phần nhận xét:
+ Hàm f(x) đồng biến trên K Û 
tỉ số biến thiên: 
+ Hàm f(x) nghịch biến trên K Û 
tỉ số biến thiên: 
- Cho học sinh lưu ý hình ảnh trực quan về sự đi lên từ trái qua phải của đồ thị khi hàm số đồng biến và đi xuồng khi hàm số nghịch biến (trên K)
Hoạt động 2: Củng cố
Cho hàm số : a. y= x2-2x+2. b. y= x3-x. 
 Tìm các khoảng đơn điệu của các hàm số ? 
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Trình bày kết quả trên bảng.
- Thảo luận về kết quả tìm được.
- Định hướng cho học sinh sử dụng định nghĩa hoặc đồ thị để giải toán
- Phân nhóm ( thành 10 nhóm) và giao nhiệm vụ cho các nhóm: Nhóm 1, 3, 5, 7, 9 dùng đồ thị để giải bài a. Nhóm 2, 4, 6, 8, 10 dùng định nghĩa để giải bài b .
- Gọi đại diện của hai nhóm 1, 2 lên trình bày kết quả.
Hoạt động 3: Dẫn dắt học sinh đến sự liên hệ giữa sự đơn điệu của hàm số và dấu của đạo hàm thông qua ví dụ:
Cho các hàm số:
 a. y= -x2 b. y= sinx trên 
- Hãy lập bảng biến thiên của chúng ?
- Xét dấu đạo hàm của chúng và kết hợp trên một bảng như sau:
x
y’
(Dấu của y')
y
(Sự biến thiên của hàm số )
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Dựa vào kiến thức đã học về đồ thị các hàm số trên học sinh có thể lập được bảng biến thiên của chúng. Đồng thời sau khi xét dấu đạo hàm tương ứng học sinh nhận ra được mối liên hệ giữa dẫu của đạo hàm và sự đơn điệu của hàm số.
- Cử đại diện lên trình bày kết qủa. 
- Cho các nhóm thảo luận để lập bảng
- Gọi các đại diện lên thực hiện bài tập và nêu nhận xét về quan hệ giữa tính đơn điệu của hàm số và dấu của đạo hàm.
- Giáo viên chính xác hoá kết quả và cho học sinh ghi nhận định lí 
Hoạt động 4: Định lí và ứng dụng định lí trong việc xét sự đơn điệu của hàm số:
a. Định lí: (SGK)
b. Ví dụ 1:Tìm các khoảng đơn điệu của các hàm số sau:
a. y=-2x4+2 b. y= x3 c. y=
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Tiến hành giải toán và thảo luận về kết quả
- Cử đại diện lên bảng trình bày bài giải
- Ghi nhận các chú ý của giáo viên trong đó có định lí mở rộng.
- Cho các nhóm thảo luận tìm cách giải
- Cho các đại diện lên bảng trình bày kết quả
- Cho các nhóm nhận xét kết quả 
- Giáo viên chính xác hoá kết quả đồng thời cho học sinh ghi nhận các chú ý quan trọng:
+ Khẳng định ngược lại của định lí trên là không đúng từ đó cho học sinh ghi nhận định lí mở rộng 
+ Sự đồngbiến nghịch biến của hàm số là xét trên một khoảng, đoạn, hay nửa khoảng chứ không phải trên một tập hợp bất kì.
Tiết 2
Hoạt động 5: Hỏi bài cũ: Tìm các khoảng đơn điệu của hàm số sau:
 a. y= x4-2x2+3 b. 
Từ đó em hãy nêu các bước em đã tiến hành giải bài toán ?
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Tiến hành độc lập giải toán
- Nhận xét về bài giải của bạn 
- Đưa ra quy trình xét sự dơn điệu của hàm số 
- Ghi nhận quy trình sau khi giáo viên đã chính xác hoá kết qủa
- Gọi 2 học sinh lên bảng giải toán
- Cho cả lớp nhận xét về kết quả và nhận xét về qua trình giải
- Giáo viên chính xác hoá kết quả cho học sinh ghi nhận.
- Chú ý đối với hàm phân thức cần cho học sinh hiểu được vì sao đồ thị lại không đồng biến trên R\{-1} 
Hoạt động 6: Quy tắc xét tính đơn điệu của hàm số :
 1. Tìm tập xác định
 2. Tính đạo hàm y'. Tìm các điểm xi mà tại đó y' bằng 0 hoặ không xác định
 3. Sắp xếp các điểm xi theo thứ tự tăng dần và lập bẳng biến thiên
 4. Kết luận về các khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm số 
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 7: Củng cố 
 Bài tập 1:Tìm các khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số: 
 y = 2x3 + 6x2 + 6x - 7
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Học sinh thực hiện độc lập, cá nhân.
- Thể hiện được tính chính xác về: Tính toán, cách biểu đạt.
- Gọi học sinh thực hiện bài tập theo định hướng đã nêu ở hoạt động 2.
- Uốn nắn sự biểu đạt của học sinh.
Bài tập 2: Tìm các khoảng đơn điệu của hàm số:
 y = 3x + + 5
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
a) Hàm số xác định với "x ạ 0.
b) Ta có y’ = 3 - = , y’ = 0 Û x = ± 1 và y’ không xác định khi x = 0.
c) Ta có bảng xét dấu của đạo hàm và các khoảng đơn điệu của hàm số đã cho:
x
- Ơ -1 0 1 + Ơ 
y’
 + 0 - || - 0 +
y
 -1 
 11
d) Kết luận được: Hàm số đồng biến trên từng khoảng (- Ơ; -1); (1; + Ơ). Hàm số nghịch biến trên từng khoảng (- 1; 0); (0; 1). 
- Gọi học sinh thực hiện bài tập theo định hướng đã nêu ở hoạt động 2.
- Chú ý những điểm làm cho hàm số không xác định. Những sai sót thường gặp khi lập bảng.
- Uốn nắn sự biểu đạt của học sinh.
- Phát vấn: 
Nêu các bước xét tính đơn điệu của hàm số bằng đạo hàm ?
Bài tập 3: Tìm các khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số: 
 a) y = c) y = 
 b) y = d) y = x - sinx 
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Trình bày bài giải.
- Nhận xét bài giải của bạn.
- Gọi học sinh lên bảng trình bày bài giải 
- Gọi một số học sinh nhận xét bài giải của bạn theo định hướng 4 bước đã biết
- Uốn nắn sự biểu đạt của học sinh về tính toán, cách trình bày bài giải...
Hoạt động 7: Phát triển kĩ năng
Bài tập 4: Chứng minh các bất đẳng thức sau:
 a) cosx > 1 - (x > 0) b) tgx > x + ( 0 < x < )
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
a) Hàm số f(x) = cosx - 1 + xác định (0 ;+ Ơ) và có đạo hàm f’(x) = x - sinx > 0 "x ẻ (0 ;+ Ơ)
 nên f(x) đồng biến trên (x ;+ Ơ). 
Ngoài ra f(0) = 0 nên f(x) > f(0) = 0 "xẻ(0;+ Ơ) suy ra cosx > 1 - (x > 0).
b) Hàm số g(x) = tgx - x + xác định với các giá trị x ẻ và có:
 g’(x) = 
 = (tgx - x)(tgx + x)
Do x ẻ ị tgx > x, tgx + x > 0 nên suy ra được g’(x) > 0 " x ẻ ị g(x) đồng biến trên . Lại có g(0) = 0 ị g(x) > g(0) = 0 " x ẻ ị tgx > x + ( 0 < x < ).
- Hướng dẫn học sinh thực hiện phần a) theo định hướng giải:
+ Thiết lập hàm số đặc trưng cho bất đẳng thức cần chứng minh.
+ Khảo sát về tính đơn điệu của hàm số đã lập ( nên lập bảng).
+ Từ kết quả thu được đưa ra kết luận về bất đẳng thức cần chứng minh.
- Gọi học sinh lên bảng thực hiện theo hướng dẫn mẫu.
- Giới thiệu thêm bài toán chứng minh bất đẳng thức bằng tính đơn điệu của hàm có tính phức tạp hơn cho các học sinh khá:
Chứng minh các bất đẳng thức sau:
a) x - với các giá trị x > 0.
b) sinx > với x ẻ 
c) 2sinx + 2tgx > 2x+1 với x ẻ 
d) 1 < cos2x < với x ẻ .
 Thứ ..., ngày tháng năm 2008 
Tiết ppct: 3-4
Bài 2 : Cực trị của hàm số 
A.Mục tiêu: 
1. Hiểu khái niệm cực đại, cực tiểu; biết phân biệt với khái niệm lớn nhất và bế nhất
2. Biết vận dụng các điều kiện đủ để hàm số có cực trị. Sử dụng thành thạo các điều kiện đủ để tìm cực trị. 
B.chuẩn bị:
 1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ minh hoạ đồ thị minh hoạ, một số câu hỏi định hướng 
 2. Học sinh: Kiến thức về bảng biến thiên đã biết ở bài trứơc.
 C.Phương pháp:
 Sử dụng phương pháp vấn đáp gợi mở đan xen hoạt động nhóm.
D.Tiến trình bài giảng:
Tiết 1
Hoạt động 1: Hỏi bài cũ, dẫn dắt học sinh đến khái niệm cực đại, cực tiểu:
Cho hàm số: a. y= x2+2x b. c. y=x3-3x
- Lập bảng biến thiên thể hiện sự đơn điệu của hàm số?
 -Các điểm có hoành dộ x=1;x=-1 có gì đặc biệt trên đồ thị?
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Tiến hành thảo luận để lập bảng biến thiên thể hiện sự ồông biến nghịch biến của hàm số 
- Nhận xét về sự đặc biệt của các điểm giáo viên đã chỉ ra
- Ghi nhận về kết luận của giáo viên 
- Cho các nhóm học sinh tiến hành lập bảng biến thiên của các hàm số 
- Gv dùng bảng phụ minh hoạ đồ thị các hàm số đó. Cho học sinh suy nghĩ về sự đặc biệt của các điểm đã chỉ ra và đưa a các nhận xét.
- Từ đó giáo viên tổng kết về các nhận xét và kết luận:
Các điểm đó hoặc là điểm cao nhất hoặc là điểm thấp nhất trong khoảng lân cận của nó trên đồ thị tức là giá trị của hàm số sẽ lớn nhất hoặc bé nhất trong lân cận của nó. Ta gọi chúng là các điểm cực đại và cực tiểu của hàm số 
Hoạt động 2: Khái niệm cực đại , cực tiểu
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Định nghĩa: (SGK)
Chú ý: - Nếu hàm số đạt cực đại, cực tiểu tại x0 thì x0 gọi là điểm cực đại, điểm cực tiểu của hàm số 
 - f(x0) gọi là giá trị cực đại(cực tiểu ) của hàm số
 - Ta gọi chung cực đại, cực tiểu là cực trị của hàm số 
Nhận xét : 
- Nếu hàm số có đạo hàm trên (a;b) và x0 là cực trị của hàm số thì f'(x0)=0 
- Đạo hàm đổi dấu khi qua điểm cực trị 
- Cho học sinh thể hiện các điểm cực đại, cực tiểu của các hàm số lên bảng biến thiên vừa lập.
- Từ đó cho học sinh ghi nhận định nghĩa về các điểm cực trị của hàm số . 
- Cho học sinh ghi nhận các chú ý về khái niệm liên quan thông qua hoạt động 2 (SGK).
- Cho học sinh tìm sự liên hệ giữa đạo hàm và cực trị của hàm số?
- Từ đó cho học sinh phát biểu về định lí về điều kiện đủ để có đạo hàm
Hoạt động 3: Định lí 1(Điều kiện đủ để hàm số có cực trị)
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Định lí: (SGK)
 x x0-h x0 x0-h x x0-h x0 x0-h 
 y' + | - y' - | +
 y CĐ y 
 CT
- Cho học sinh phát biểu về định lí 
- Các học sinh khác nhận xét 
- GV chính xác hoá và cho học sinh ghi nhận định lí (dạng bảng biến thiên)
Hoạt động 4: Củng cố định lí từ đó xây dựng quy tắc xác định cực trị bàng định lí 1 thông qua ví dụ:
Ví dụ 1: Tìm các điểm cực trị của các hàm số:
a. y= x3-x2-x+3 b. y= -x4+2x2+4 c. y= d. y=
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Tiến hành giải các bài tập được giao
- Cử đại diện lên bảng giải toán
- Nhận xét bài giải của bạn
- Ghi nhận bài giải đúng
- Từ dó phát biểu xây dựng quy tắc xác định cực trị bằng định lí 1
- Ghi nhận Quy tắc 1
- Cho các nhóm tiến hành giải toán
- Cho các đại diện lên bảng thể hiện cách giải
- Các học sinh khác nhận xét 
- GV nhận xét và chính xác hoá kết quả
- Qua bài ập cho học sinh xây dựng quy tắc xác định cực trị bằng định lí 1:
 ? Chúng ta đã tiến hành giải bài toán như thê nào
Quy tắc 1: 
Tìm tập xác định
Tính y'. Tìm các điểm mà tại đó y' =0 hoặc y' không xác định
Lập bảng biến thiên
Từ bảng biến thiên suy ra các đi ...  
 + Sự tương giao giữa các đồ thị và dựa vào dồ thị hàm số để biện luận số nghiệm phương trình và ngược lại
B.chuẩn bị:
 1. Giáo viên: Các dạng bài tập được phân chia
 2. Học sinh: Chuẩn bị bài tập ở nhà.
 C.Phương pháp:
 Sử dụng phương pháp vấn đáp gợi mở đan xen hoạt động nhóm.
D.Tiến trình bài giảng:
Hoạt động 1: Phát phiếu trắc nghiệm (5 phút)
Câu 1: Cho hàm số : . Hàm số đồng biến trên khoảng:
A. (- B. (1;) C. (-3;4) D. (-;1)
Câu 2: Với giá trị nào của m, hàm số y= nghịch biến trên mỗi khoảng của tập xác định?
A. m=-1 B. m>1 C. m D. m
Câu 3: Các điểm cực tiểu của hàm số y=x4+3x2+2 là:
A. x=-1 B. x=5 C. x=0 D. x=1,x=2
Câu 4: Giá trị lớn nhất của hàm số là: 
A. 3 B. 2 C. -5 D. 10
Câu 5: Cho hàm số y=Tâm đối xứng của đồ thị hàm số là:
A. (1;3) B.(1;-3) C. (-1;3) D.(-1;-3)
Cõu 6: Hàm số y = 2x2 -3x đồng biến trờn khoảng : 
	A. 	B. 	C. 	D. 
 Cõu 7: Giỏ trị cực đại của hàm số y = bằng: 
	A. -4 	B. 4 	C. -2 	D. 2 
 Cõu 8: Giỏ trị của a để hàm số y = ax + x3 đồng biến trờn R là: 
	A. a > 0 	B. a0 	C. a < 0 	D. a0 
 Cõu 9: Đồ thị hàm số y = cú bao nhiờu tiệm cận ?
	A. 3 	B. 1	C. 0 	D. 2
 Cõu 10: Tõm đối xứng của đồ thị hàm số : là:
	A. (1;1) 	B. (1;-1) 	C. (-1;1) 	D. (-1;2) 
 Cõu 11: Giỏ trị lớn nhất và giỏ trị nhỏ nhất của hàm số trờn đoạn [-1;3 ] lần lượt là M ,m.Khi đú: 
	A. M = 25 ; m = 9 	B. M = 16 ; m = 9 	C. M = 16 ; m = 0 	D. M = 25 ; m = 0 
 Hoạt động 2: Học sinh độc lập tiến hành giải toán (20 phút)
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Tiến hành độc lập giải toán
- Ghi nhận các chú ý của giáo viên 
- Ghi kết quả vào phiếu học tập
- Giáo viên theo dõi quá trình giải của học sinh kịp thời hướng dãn cho học sinh để học sinh có thể định hướng được cách làm
- Nhắc nhỏ cho học sinh các sai lần mắc phải
Hoạt động 3: Thu phiếu học tập, giáo vien chấm nhanh kết quả của một số học sinh (Chọn đại diện khá giỏi, TB, yếu kém) 
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Theo dõi quá trình nhận xét của giáo viên 
- ghi nhận các chú ý của giáo viên 
- ghi nhận nhận cáchgiải cảu một số bài toán
- Thu phiếu học tập của một số học sinh và chấm nhanh kết quả
- Đưa ra đánh giá và các nhận xét chung
- Chữa một số dạng toán mà học sinh hay sai lầm hoặc chưa định huớng được cách giải
Thứ ..., ngày tháng năm 2008 
Tiết ppct: 18
Thực hành
A.Mục tiêu: 
1. Rèn luyện cho học sinh kĩ năng sử dụng chuơng trình Sketchpad để vẽ đồ thị hàm số 
B.chuẩn bị:
 1. Giáo viên: Phầm mềm Sketchpad , ví dụ để học sinh thực hành
 2. Học sinh: Cách vẽ đồ thị hàm số đã biết 
 C.Phương pháp:
 Sử dụng phương pháp vấn đáp gợi mở đan xen hoạt động nhóm.
D.Tiến trình bài giảng:
Hoạt động 1: Giúp học sinh làm quen với phầm mềm Sketchpad
Hoạt động 2: Thực hành vẽ đồ thị hàm số bằng phầm mềm Sketchpad
Bước 1: Phân chia nhóm và cho các nhóm tìm hiểm nhiệm vụ:
 - Lớp chia thành 5 nhóm
 - Đồ dùng: 1 bảng phụ, 1 máy vi tính đã có phầm mềm Sketchpad và các vật dụng cần thiết khác
 - Phiếu học tập:
Nhóm 1: Cho hàm số : y= 
a. Khảo sát và vẽ dồ thị hàm số 
b. Dùng chương trình Sketchpad để vẽ đồ thị hàm số 
Nhóm 2: Cho hàm số : y= 
a. Khảo sát và vẽ dồ thị hàm số 
b. Dùng chương trình Sketchpad để vẽ đồ thị hàm số 
Nhóm 3: Cho hàm số : y= 
a. Khảo sát và vẽ dồ thị hàm số 
b. Dùng chương trình Sketchpad để vẽ đồ thị hàm số 
Nhóm 4: Cho hàm số : y= 
a. Dùng chương trình Sketchpad để vẽ đồ thị hàm số 
b. Qua đồ thị học sinh cho biết các khoảng đồng biến, nghịch biến , cực trị (nếu có) của hàm số 
Nhóm 5: Cho hàm số : y= 
a. Dùng chương trình Sketchpad để vẽ đồ thị hàm số 
b. Dụă vào đồ thị hàm số cho biết các khoảng đơn điệu của hàm số và tìm m sao cho phương trình 
 =m có đúng 3 nghiệm 
Hoạt động 3: Các nhóm cử đại diện trình bày cách giải và kết quả
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Các nhóm nộp bảng phụ cho giáo viên 
- Theo dõi quá trình giải toán và quá trình vẽ đồ thị trên mãys tính của các nhóm và đưa ra nhận xét
- Ghi nhận cách giải đúng
- Giáo viên theo thu bảng phụ kiểm tra quá trình thực hiện của học sinh 
- Cho các nhóm cử đại diện thể hiện cách vẽ đồ thị trên mãy tính
- Cho các nhóm nhận xét cách giải của nhóm khác
- Gv chính xác hoá kết quả, qua đó cho học sinh thấy lợi ích của phần mềm Sketchpad 
Thứ ..., ngày tháng năm 2008 
Tiết ppct: 19
ôn tập chương
A.Mục tiêu: 
1. Rèn luyện cho học sinh kĩ năng khảo sát các hàm số trong chương trình 
2. Rèn luyện cho học sinh kĩ năng giải các dạng toán liên quan :
 + Viết pptt
 + Tìm giá trị lớn nhất, bé nhất
 + Các bài toán về cự trị , sự đơn điệu của hàm số 
 + Các bài toán về tiệm cận của đồ thị hàm số 
 + Sự tương giao giữa các đồ thị và dựa vào dồ thị hàm số để biện luận số nghiệm phương trình và ngược lại
B.chuẩn bị:
 1. Giáo viên: Các dạng bài tập được phân chia
 2. Học sinh: Chuẩn bị bài tập ở nhà.
 C.Phương pháp:
 Sử dụng phương pháp vấn đáp gợi mở đan xen hoạt động nhóm.
D.Tiến trình bài giảng:
Hoạt động 1: Rèn luỵên cho học sinh kĩ năng khảo sát hàm số, viết pptt, dựa vào đồ thị để giải và biện luận số nghiệm phương trình thông qua một số bài tập tổng hợp
Bước 1: Học sinh phân nhóm và tìm hiểu nhiệm vụ. 
Phiếu học tập
Bài 1: Cho hàm số : y=4x3+mx
a. Khảo sát và vẽ đồ thị (C) hàm số ứng với m=1
c. Viết pttt vủa (C) biết tt song song vơi đường thẳng y=13x+1
c. Xét sự biến thiên của hàm số tuỳ vào m
Bài 2: Cho hàm số : y= x4-2mx2+m3-m2 (Cm)
a. Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số khi m =1
b. Xác định m để (Cm) tiếp trục hoành tại 2 điểm phân biệt 
Bài 3: Cho hàm số : y=
a. Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số (C)
b. Viết pt đường thẳng đi qua O(0;0) và tiếp xuác với (C) 
c. tìm trên (C) các điểm có toạ độ nguyên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Tổ chức nhóm
- Cử nhóm trưởng
- Phân công nhiệm vụ cho các thành viên
- Cho học sinh phân chia, tổ chức nhóm
- Phát phiếu học tập cho học sinh 
- Cho học sinh tìm hiểu nhiệm vụ 
Bước2: Học sinh tiến hành giải toán dưới sự hường dẫn của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- tiến hành giải toán dưới sự hường dẫn của giáo viên 
- Thảo luận hoặc hỏi giáo viên để có định hướng đúng
- Cho các nhóm tiến hành giải toán giải toán 
- Gv kịp thời sửa chữa các sai lầm cho học sinh trong quá trình giải toán
- hướng dẫn cho các nhóm chưa định hướng được cách giải
Hoạt động 2: Tiến hành giải các bài toán ở lớp, thảo luận và tổng kết lại các pp giải toán 
Bước 1: Phân công nhiệm vụ: 
 Nhóm 1: giải bài tập số 1
 Nhóm 2: Giải bài tập số 2
 Nhóm 3: giải bài tập số 3
Bước 2: Tiến hành thảo luận về cáh giải và kết quả dưới sự điều hành của giáo viên 
Bước 3: giáo viên chính xác hoá cách giải từ đó cho học sinh ghi nhận phương pháp
Thứ ..., ngày tháng năm 2008 
Tiết tự chọn: 5
ôn tập chương
A.Mục tiêu: 
1. Rèn luyện cho học sinh kĩ năng khảo sát các hàm số trong chương trình 
2. Tổng hợp lại cho học sinh kĩ năng giải các dạng toán liên quan :
 + Viết pptt
 + Tìm giá trị lớn nhất, bé nhất
 + Các bài toán về cự trị , sự đơn điệu của hàm số 
 + Các bài toán về tiệm cận của đồ thị hàm số 
 + Sự tương giao giữa các đồ thị và dựa vào dồ thị hàm số để biện luận số nghiệm phương trình và ngược lại
B.chuẩn bị:
 1. Giáo viên: Các dạng bài tập được phân chia
 2. Học sinh: Chuẩn bị bài tập ở nhà.
 C.Phương pháp:
 Sử dụng phương pháp vấn đáp gợi mở đan xen hoạt động nhóm.
D.Tiến trình bài giảng:
Hoạt động 1: Rèn luỵên cho học sinh kĩ năng khảo sát hàm số, viết pptt, dựa vào đồ thị để giải và biện luận số nghiệm phương trình thông qua một số bài tập tổng hợp
Bước 1: Học sinh phân nhóm và tìm hiểu nhiệm vụ. 
Phiếu học tập
Nhóm1: Phát biểu về các điều kiện đẻ hàm số đồng biến ,nghịch biến. Từ đó giải các bài toán:
Bài 1. tìm các khoảng đơn điệu của các hàm số :
a. y= -x3+2x2-x-7
b. y= 
Bài 2: Cho hàm số y= f(x)=x3-3mx2+3(2m-1)x+1
a. Xác định m để hàm số đồng biến trên tập xác định
b. Với giá trị nào của m thì hàm số có cực đại , cực tiểu
c. Xác định m để f"(x)=0
Nhóm 2: Nêu các cách tìm cực trị của hàm số, cách tìm max, min của hàm số . Từ đó giải các bài toán: 
Bài 1: Cho hàm số : y= x4-2x2+2
a. tìm cực trị của hàm số 
b. Tìm max, min của hàm số trên 
Bài 2: Cho hàm số : y= - x4+2mx2-2m-1
a. Biện luận theo m số cực trị của hàm số 
b. Với giá trị nào của m thị hàm số có cực đại, cực tiểu
c. Với giá tri jnào của m thị (Cm) cắt Ox
Nhóm 3: Nêu cách xác định tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của các hàm số phân thức. Từ đoa giải các bài toán:
Bài 1: Cho hàm số : y= 
a. Tìm tiệm cận của đths
b. Tìm tâm đối xứng của đồ thị hàm số 
Bài 2:
a. Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số : y= 
b. Chứng minh với mọi m đường thẳng y=2x+m luôn cắt (C) tại 2 điểm phân biệt M,N
c. Tìm m sao cho MN ngắn nhất 
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Tổ chức nhóm
- Cử nhóm trưởng
- Phân công nhiệm vụ cho các thành viên
- Cho học sinh phân chia, tổ chức nhóm
- Phát phiếu học tập cho học sinh 
- Cho học sinh tìm hiểu nhiệm vụ 
Bước2: Học sinh tiến hành giải toán dưới sự hường dẫn của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- tiến hành giải toán dưới sự hường dẫn của giáo viên 
- Thảo luận hoặc hỏi giáo viên để có định hướng đúng
- Cho các nhóm tiến hành giải toán giải toán 
- Gv kịp thời sửa chữa các sai lầm cho học sinh trong quá trình giải toán
- hướng dẫn cho các nhóm chưa định hướng được cách giải
Hoạt động 2: Tiến hành giải các bài toán ở lớp, thảo luận và tổng kết lại các pp giải toán 
Bước 1: Phân công nhiệm vụ: 
 Nhóm 1: giải bài tập số 1
 Nhóm 2: Giải bài tập số 2
 Nhóm 3: giải bài tập số 3
Bước 2: Tiến hành thảo luận về cáh giải và kết quả dưới sự điều hành của giáo viên 
Bước 3: giáo viên chính xác hoá cách giải từ đó cho học sinh ghi nhận phương pháp
Thứ ..., ngày tháng năm 2008 
Tiết ppct: 20
Kiểm tra một tiết chương 1
A . Trắc nghiệm: 
Câu 1: Hàm số 
 A. Đồng biến trên 
 B. Đồng biến trên 
 C. Đồng biến trên các khoảng 
 D. Nghịch biến trên các khoảng 
Câu 2: Số điểm cực trị của hàm số là: 
 A. 3 B. 1 C. 0 D. 2
Câu 3: Cho hàm số : . Tất cả các giá trị của m để hàm số nghịch biến trên R là:
 A. B. C. D. 
Câu 4: Hàm số có thể có:
 A. 1 cực trị hoặc 3 cực trị
 B. 1 cực trị hoặc 2 cực trị
 C. Không có cực trị nào hoặc có 2 cực trị
 D. Có một cực trị hoặc có 2 cực trị hoặc có 3 cực trị
Câu 5: Tâm đối xứng của đồ thị hàm số : là: 
 A. I B. I C. I D. I
Câu 6: Giá trị lớn nhất , nhỏ nhất của hàm số trên là: 
 A. B. 
 C. D. 
B. Tự luận: 
Cho hàm số : y= (C)
 a. Khảo sát và vẽ đồ thị (C) của hàm số 
 b. Viết phương trình tiếp tuyến của (C) biết tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng : x-9y+1=0
 c. Dựa vào đồ thị hàm số biện luận số nghiệm phương trình: x3-3x+m=0 (1)
Đáp án:
A . Trắc nghiệm:
Câu 
1
2
3
4
5
6
Đáp án
c
d
c
a
a
â
B. Tự luận: 
Bài 1: 
a. Đồ thị: 
b. Hệ số góc tt: k=-9
 Xét phương trình: f'(x)=-9 
 Vậy pttt: (d1): y= -9(x+2)-f(-2)
 (d2): y= -9(x-2) +f(2)
c. pt(1) =m-2 
 Số nghiệm của (1) là số giao điểm của (C) và đường thẳng y=m-2
 Dựa vào đồ thị ta có:
 (1) có 1 nghiệm
 (1) có 2 nghiệm phân biệt
0>m+2>-4-2>m>-6 (1) có 3 nghiệm phân biệt

Tài liệu đính kèm:

  • docBo giao an 12ban co ban day du.doc