MỤC TIÊU :
- Tìm được nguyên hàm của hàm số cho trước
- Tính tích phân và các phương pháp tích phân
- Tính diện tích hình phẳng và thể tích tròn xoay
Kỹ năng :
- Nắm được các thuật toán để giải được các bài tập cơ bản
- Từ các bài toán cơ bản phát huy tính sáng tạo để làm những bài toán nâng cao
CHUẨN BỊ :
- Giáo viên củng cố lại các kiến thức đã học
- Học sinh xem trước các kiến thức về nguyên hàm và tích phân
Tuần 4 -Tiết 13 Chủ đề 7 : NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂN MỤC TIÊU : Tìm được nguyên hàm của hàm số cho trước Tính tích phân và các phương pháp tích phân Tính diện tích hình phẳng và thể tích tròn xoay ■ Kỹ năng : Nắm được các thuật toán để giải được các bài tập cơ bản Từ các bài toán cơ bản phát huy tính sáng tạo để làm những bài toán nâng cao CHUẨN BỊ : Giáo viên củng cố lại các kiến thức đã học Học sinh xem trước các kiến thức về nguyên hàm và tích phân NỘI DUNG ÔN TẬP : PHẦN I : NGUYÊN HÀM VÀ HỌ NGUYÊN HÀM CỦA HÀM SỐ Nội dung Hoạt động thầy và trò Bài 1 : Tính đạo hàm của F(x)=xlnx– x Hãy tìm nguyên hàm của lnx . Giải Với x > 0, F’(x) = lnx + 1 – 1 = ln x Vậy nguyên hàm của f(x) = lnx là F(x) + C = xlnx – x + C (C : hằng số ) Bài 2 :Tính đạo hàm của G(x)=(x – 2) ex Suy ra nguyên hàm f(x) = (x – 1) ex Giải : G’(x) = ex (x – 1) = f(x) Vậy nguyên hàm của f(x) = (x – 1) ex là G(x) + C = (x – 2) ex + C (C : hằng số) Bài 3 : Cho y = ex(2x2 – 3x) Chứng tỏ rằng : y’’ – 2y’ + y = 4ex Suy ra rằng 4ex + 2y – y’ là một nguyên hàm của y. Giải , y’ = ex(2x2 – 3x) + ex(4x – 3) = ex(2x2 + x – 3) y’’ = ex(2x2 + 5x – 2) Vậy : y’’– 2y’+y = ex(2x2 + 5x – 2) - 2 ex (2x2 + x – 3) + ex(2x2 – 3x) = 4ex (đpcm) Đặt F(x) = 4ex + 2y – y’ Ta cần chứng minh : F’(x) = y Thật vậy : F’(x) = 4ex + 2y’ – y’’ y = 4ex + 2y’ – y’’ Vậy 4ex + 2y – y’= F(x) là một nguyên hàm của y . Bài 4 : Cho 2 số : F(x)= (ax2 + bx + c)e-2x và f(x) = - (2x2 – 8x + 7)ex. Tìm a, b, c để F(x) là nguyên hàm của f(x). Giải F’(x) = (2ax + b)ex + ex(ax2 + bx + c) = [ax2 + (2a + b)x + b + c]ex Để F(x) là nguyên hàm của f(x) F’(x) = f(x) Bài 5 : Cho 2 hàm số F(x) = và f(x) = cos2x CMR: F(x) là nguyên hàm của f(x) Tìm nguyên hàm f(x) biết rằng : F= 0 Vậy : F(x) = GV gọi HS viết các công thức nguyên hàm của hàm số : ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● - GV hướng dẫn HS làm các bài tập nguyên hàm và họ nguyên hàm. - GV gọi HS lên bảng áp dụng làm. - GV hướng dẫn HS tính F’(x) - GV gọi HS nhắc lại định nghĩa nguyên hàm. @HS:F(x)là nguyên hàm của f(x) f(x) = F’(x) (Tương tự) Ta có nguyên hàm của f(x) là F(x) + C = + C F= 0 Tuần 4 Tiết 14-15-16 PHẦN II : TÍCH PHÂN Nội dung Hoạt động thầy và trò Dạng 1 : Tính bằng định nghĩa Phương pháp : Biến đổi f(x) thành một tổng hoặc hiệu của những hàm số đơn giản đã biết nguyên hàm. Tìm nguyên hàm của f(x) và áp dụng định nghĩa VD1 : Tính tích phân Giải VD2 : Tính tích phân Giải Ta có : VD3 : Tính tích phân Giải Dạng 2 : Tính bằng phương pháp đổi biến số kiểu 1 Phương pháp : Đặt x = u(t) dx = u’(t)dt Đổi cận : . x = a u(t) = a t = . x = b u(t) = b t = dt u’(t) VD1 : Tính tích phân Giải Đặt : x = 2sint dx = 2costdt . x = 0 t = 0 . x = 1 t = v Chú ý : ♦ Nếu Đặt Ax + B = asint ♦ Nếu Đặt Ax + B = asint ♦ Nếu Đặt Ax + B = atgt (a > 0 ; A; B : hằng số) Dạng 3 : Tính tích phân bằng phương pháp đổi biến kiểu 2. Phương pháp : Đặt t = u(x) dt = u’(x)dx Đổi cận : VD1 : Tính tích phân Giải Đặt t = cosx dt = -sintdt Đổi cận : x = 0 t = 1 VD2 : Tính tích phân Giải Đặt t = t2 = x2 + 2 2tdt = 2xdx VD3 : Tính tích phân Giải Đặt t = cotgx v Chú ý : đặt t = acosx + b đặt t = asinx + b đặt t = acotgx + b đặt t = atgx + b đặt t = alnx + b đặt t = axn + b đặt t = Dạng 4 : Tích phân từng phần Phương pháp : Đặt Khi đó v Chú ý : đặt đặt đặt đặt p(x) là đa thức theo x VD1 : Tính tích phân Giải Đặt VD2 : Tính tích phân Giải Đặt Đặt VD3 : Tính tích phân Giải Đặt GV đặt vấn đề : Nếu ta tính tích phân được thì biểu thức dưới dấu tích phân như thế nào ? @ HS : Phải là một tổng hoặc hiệu của những hàm số đơn giản. GV gọi HS đọc đề và nêu các hàm @ HS : (x2 – x + 3)(4x – 1) = 4x3 – 5x2 + 13x – 4 GV gọi HS lên bảng làm @ HS : = GV gọi HS lên bảng làm HS : = GV gọi HS nhắc lại các phương pháp tính tích phân. GV gọi HS áp dụng làm VD1 HS : Đặt :x=2sint dx = 2costdt . x = 0 t = 0 . x = 1 t = GV : Chúng ta có bao nhiêu dạng đổi biến ? @ HS : Có 2 dạng GV : Dạng 2 là như thế nào ? GV gọi HS lên bảng áp dụng giải @ HS : Đặt t = cosx dt = sintdt GV gọi HS lên bảng sửa @ HS : Đặt t = t2 = x2 + 2 x2 = t2 – 2 2tdt = 2xdx = = GV gọi HS lên bảng làm @ HS : Ta có : =1 + cotg2x Đặt t = cotgx GV gọi HS lên bảng làm bài tập @ HS : Đặt GV hướng dẫn HS làm và chỉ ra kết quả GV gọi HS lên bảng làm bài tập HS : Đặt Cho lớp nhận xét và GV sửa chữa Lặp lại lần nữa : Đặt GV gọi HS lên bảng làm bài tập @ HS : Đặt GV đặt câu hỏi : Nếu chúng ta đặt ngược lại thì có được không ? GV khẳng định lại lần nữa : “Chỉ có cách đặt này là duy nhất” Ø Bài tập về nhà : Tính các tích phân sau : a. b. c. d. e. f. g. h. a. b. c. d. e. b. c. d. a. b. c. Tuần 5 Tiết 17 PHẦN III : DIỆN TÍCH HÌNH PHẲNG VÀ THỂ TÍCH Nội dung Hoạt động thầy và trò 1. Diện tích hình phẳng của hình thang cong giới hạn bởi các đường x = a, x = b, Ox và hàm số y = f(x) liên tục trên [a; b] 2. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường x = a, x = b, hàm số y = f1(x), y=f2(x) liên tục trên [a; b] VD1 : Tính diện tích của hình phẳng giới hạn bởi đường cong và trục Ox Giải Lập phương trình hoành độ giao điểm = 0 VD2 : Tính diện tích của hình phẳng giới hạn bởi đường cong và đường thẳng (d):y=3 Giải Lập phương trình hoành độ giao điểm : x3 – 3x + 1 = 3 x3 – 3x – 2 = 0 Diện tích hình phẳng giới hạn bởi (C) và (d) : (đvdt ) VD3 : Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi , tiệm cận xiên của (C) và hai đường thẳng x=2, x=4 Giải Ta có : Tiệm cận xiên : y = -x + 3 Vậy diện tích hình phẳng cần xác định là : (đvdt) VD4 : Tính thể tích của vật thể tròn xoay y = sinx ; y = 0 ; x = 0 ; x = Giải Ta có : VD5 : Tính thể tích vật thể tròn xoay sinh ra bởi (E) : khi nó xoay quanh trục Ox Giải (E) : GV gọi HS nhắc lại công thức tính diện tích hình thang cong. GV hướng dẫn HS để tìm ra và nhớ lại công thức. GV gọi HS nêu cách giải @ HS : s Lập phương trình hoành độ giao điểm s Giải phương trình để tìm cận s Aùp dụng công thức tính diện tích hình phẳng GV gọi HS nêu cách làm @ HS : s Lập phương trình hoành độ giao điểm của (C) và (d) x3 – 3x + 1 = 3 (*) s Giải phương trình (*). Tìm cận của tích phân GV gọi HS lên bảng áp dụng để tính diện tích GV gọi HS nhận xét GV đánh giá và sửa chữa GV gọi HS lên bảng để vẽ hình GV gọi HS cho biết cách tính diện tích @ HS : s Xác định tiệm cận xiên s Áp dụng công thức tính diện tích hình thang cong GV gọi HS lên bảng làm bài tập GV gọi HS lên bảng vẽ hình minh họa GV : GV gọi HS nhắc lại công thức tính thể tích HS : Hay GV gọi HS nhắc lại công thức tính thể tích của (E) khi quay quanh trục Ox @ HS : Mà @ HS : áp dụng công thức tính thể tích
Tài liệu đính kèm: