§2. TÍCH PHÂN
I. Mục tiêu:
- Kiến thức cơ bản: Khái niệm tích phân, diện tích hình thang cong, tính chất của tích phân, các phương pháp tính tích phân (phương pháp đổi biến số, phương pháp tích phân từng phần).
- Kỹ năng: Hiểu rõ khái niệm tích phân, biết cách tính tích phân, sử dụng thông thạo cả hai phương pháp tính tích phân để tìm tích phân của các hàm số.
-Thái độ: Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV, năng động, sáng tạo trong quá trình tiếp cận tri thức mới, thấy được lợi ích của toán học trong đời sống, từ đó hình thành niềm say mê khoa học, và có những đóng góp sau này cho xã hội.
- Tư duy: Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. Phương pháp :
- Vấn đáp_gợi mở.
- Phương tiện dạy học: Projector, bảng, phấn.
Tuần: 15-16 Tiết: 42-43-44 §2. TÍCH PHÂN I. Mục tiêu: - Kiến thức cơ bản: Khái niệm tích phân, diện tích hình thang cong, tính chất của tích phân, các phương pháp tính tích phân (phương pháp đổi biến số, phương pháp tích phân từng phần). - Kỹ năng: Hiểu rõ khái niệm tích phân, biết cách tính tích phân, sử dụng thông thạo cả hai phương pháp tính tích phân để tìm tích phân của các hàm số. -Thái độ: Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV, năng động, sáng tạo trong quá trình tiếp cận tri thức mới, thấy được lợi ích của toán học trong đời sống, từ đó hình thành niềm say mê khoa học, và có những đóng góp sau này cho xã hội. - Tư duy: Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. Phương pháp : - Vấn đáp_gợi mở. - Phương tiện dạy học: Projector, bảng, phấn. III. Chuẩn bị: + Chuẩn bị của giáo viên: Phiếu học tập, bảng phụ. + Chuẩn bị của học sinh: Hoàn thành các nhiệm vụ ở nhà. Đọc qua nội dung bài mới ở nhà. IV. Tiến trình tiết dạy : Ổn định lớp : Kiểm tra bài cũ: Trình bày phương pháp đổi biến số để tính nguyên hàm. Viết công thức tính nguyên hàm từng phần (dạng đầy đủ và dạng rút gọn). Vào bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG I. KHÁI NIỆM TÍCH PHÂN. 1. Diện tích hình thang cong: Hoạt động 1 : Ký hiệu T là hình thang vuông giới hạn bởi đường thẳng y=2x+1, trục hoành và hai đường thẳng x=1; x=t (1 £ t £ 5) (H45, SGK, trang 102) 1. Hãy tính diện tích S của hình T khi t=5. (H46, SGK, trang 102) 2. Hãy tính diện tích S(t) của hình T khi tÎ[1; 5]. 3. Hãy chứng minh S(t) là một nguyên hàm của f(t)=2t+1, tÎ[1; 5] và diện tích S=S(5) – S(1). Giáo viên giới thiệu với Hs nội dung định nghĩa sau : “Cho hàm số y=f(x) liên tục, không đổi dấu trên đoạn [a;b] .Hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hàm số y=f(x), trục hoành và hai đường thẳng x = a ; x = b được gọi là hình thang cong (H47a, SGK, trang 102)” Giáo viên giới thiệu cho học sinh ví dụ 1 (SGK, trang 102, 103, 104) để học sinh hiểu rõ việc tính diện tích hình thang cong. 2. Định nghĩa tích phân : Hoạt động 2 : Giả sử f(x) là hàm số liên tục trên đoạn [a;b], F(x) và G(x) là hai nguyên hàm của f(x). Chứng minh rằng F(b) – F(a) = G(b) – G(a). (tức là hiệu số F(b) – F(a) không phụ thuộc việc chọn nguyên hàm). Gv giới thiệu với Hs nội dung định nghĩa sau : “Cho f(x) là hàm số liên tục trên đoạn [a;b]. Giả sử F(x) là một nguyên hàm của f(x) trên đoạn [a;b]. Hiệu số F(b) – F(a) được gọi là tích phân từ a đến b (hay tích phân xác định trên đoạn [a;b]) của hàm số f(x), ký hiệu: Ta còn ký hiệu: . Vậy: Qui ước: nếu a = b hoặc a > b: ta qui ước : Giáo viên giới thiệu cho học sinh vd 2 (SGK, trang 105) để học sinh hiểu rõ định nghĩa vừa nêu. Vào bài từ ?2. II. CÁC TÍNH CHẤT CỦA TÍCH PHÂN. Nêu 2 tính chất 1, 2 và hướng dẫn ví dụ áp dụng. Khẳng định lại bài giải của học sinh. Nêu tính chất 3 và hướng dẫn ví dụ áp dụng. HD ví dụ: * Xét dấu 1-x trên (0;2) * Dùng tính chất 3 để phá dấu giá trị tuyệt đối. * Tính các tích phân con. III. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TÍCH PHÂN. 1. Phương pháp đổi biến số: Hoạt động 4 : Cho tích phân I = a/ Hãy tính I bằng cách khai triển (2x+1)2. b/ Đặt u = 2x + 1. Biến đổi (2x+1)2dx thành g(u)du. c/ Tính: và so sánh với kết quả ở câu a. Giáo viên giới thiệu với học sinh nội dung định lý sau: “Cho hàm số f(x) liên tục trên đoạn [a;b]. Giả sử hàm số x = j(t) có đạo hàm liên tục trên đoạn [a;b] sao cho j(a) = a; j(b) = b và a £ j(t) £ b với mọi t thuộc [a;b] . Khi đó ” Giáo viên giới thiệu cho học sinh ví dụ 5 (SGK, trang 108) để học sinh hiểu rõ định lý vừa nêu. Chú ý: Cho hàm số f(x) liên tục trên đoạn [a;b]. Để tính ta chọn hàm số u = u(x) làm biến mới, với u(x) liên tục trên [a; b] và u(x) thuộc [a;b]. Ta biến đổi f(x) = g(u(x)).u’(x). Khi đó ta có: = Giáo viên giới thiệu cho học sinh ví dụ 6, 7 (SGK, trang 108) để học sinh hiểu rõ định lý vừa nêu. 2. Phương pháp tính tích phân từng phần: Hoạt động 5 : a/ Hãy tính bằng phương pháp nguyên hàm từng phần. b/ Từ đó, hãy tính: Giáo viên giới thiệu với học sinh nội dung định lý sau: “Nếu u = u(x) và v = v(x) là hai hàm số có đạo hàm liên tục trên đoạn [a;b] thì Hay ” Giáo viên giới thiệu cho học sinh ví dụ 8, 9 (SGK, trang 110, 111) để học sinh hiểu rõ định lý vừa nêu. Thảo luận nhóm để: + Tính diện tích S của hình T khi t=5. (H46, SGK, trang 102) + Tính diện tích S(t) của hình T khi t Î [1;5]. + Chứng minh S(t) là một nguyên hàm của f(t)=2t+1, tÎ[1;5] và diện tích S=S(5) – S(1). Thảo luận nhóm để chứng minh F(b) – F(a) = G(b) – G(a). Theo dõi các tính chất 1, 2. Chuẩn bị và trình bày lời giải. Theo dõi các tính chất 3. Theo dõi_Giải Thảo luận nhóm để: + Tính bằng phương pháp nguyên hàm từng phần + Tính: TÍCH PHÂN I. KHÁI NIỆM TÍCH PHÂN. 1. Diện tích hình thang cong: (sgk) 2. Định nghĩa tích phân : “Cho f(x) là hàm số liên tục trên đoạn [a;b]. Giả sử F(x) là một nguyên hàm của f(x) trên đoạn [a;b]. Hiệu số F(b) – F(a) được gọi là tích phân từ a đến b (hay tích phân xác định trên đoạn [a;b]) của hàm số f(x), ký hiệu: Ta còn ký hiệu: . Vậy: Nhận xét: + Tích phân của hàm số f từ a đến b có thể ký hiệu là hay . Tích phân đó chỉ phụ thuộc vào hàm f, các cận a, b mà không phụ thuộc vào biến số x hay t. + Nếu hàm số f(x) liên tục và không âm trên đoạn [a;b] thì là diện tích S của hình thang giới hạn bởi đồ thị của f(x), trục Ox và hai đường thẳng x = a; x = b. (H 47 a, trang 102) Vậy : S = II. CÁC TÍNH CHẤT CỦA TÍCH PHÂN. + Tính chất 1: + Tính chất 2: Ví dụ 3: Tính + Tính chất 3: Ví dụ 3: Tính . III. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TÍCH PHÂN. 1. Phương pháp đổi biến số: “Cho hàm số f(x) liên tục trên đoạn [a;b]. Giả sử hàm số x = j(t) có đạo hàm liên tục trên đoạn [a;b] sao cho j(a) = a; j(b) = b và a £ j(t) £ b với mọi t thuộc [a;b] . Khi đó” Chú ý: Cho hàm số f(x) liên tục trên đoạn [a;b]. Để tính ta chọn hàm số u = u(x) làm biến mới, với u(x) liên tục trên [a;b] và u(x) thuộc [a;b]. Ta biến đổi f(x) = g(u(x)).u’(x). Khi đó ta có: = 2. Phương pháp tính tích phân từng phần: “Nếu u = u(x) và v = v(x) là hai hàm số có đạo hàm liên tục trên đoạn [a;b] thì Hay ” V. Củng cố: + Giáo viên nhắc lại các khái niệm và quy tắc trong bài để học sinh khắc sâu kiến thức. + Dặn BTVN: 1..6 SGK, trang 112, 113. VI. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: