Giáo án Địa lý Lớp 12 - Tiết 19 đến 24

Giáo án Địa lý Lớp 12 - Tiết 19 đến 24

 - Phân tích được một số đặc điểm dân số và phân bố dân cư Việt Nam.

 - Phân tích được nguyên nhân và hậu quả của dân đông, gia tăng nhanh, sự phân bố dân cư chưa hợp lí.

 - Biết được một số chính sách dân số ở nước ta.

 - Hiểu và trình bày được một số đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta.

 

docx 18 trang Người đăng thuyduong1 Ngày đăng 22/06/2023 Lượt xem 461Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lý Lớp 12 - Tiết 19 đến 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: . /. /. 
TIẾT 19 + 20 + 21 + 22. CHỦ ĐỀ: ĐỊA LÍ DÂN CƯ VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
 - Phân tích được một số đặc điểm dân số và phân bố dân cư Việt Nam. 
 - Phân tích được nguyên nhân và hậu quả của dân đông, gia tăng nhanh, sự phân bố dân cư chưa hợp lí. 
 - Biết được một số chính sách dân số ở nước ta. 
 - Hiểu và trình bày được một số đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta. 
 - Hiểu vì sao việc làm đang là vấn đề gay gắt của nước ta và hướng giải quyết. 
 - Hiểu được một số đặc điểm đô thị hoá ở Việt Nam, nguyên nhân và những tác động đến kinh tế - xã hội. 
 - Biết được sự phân bố mạng lưới đô thị ở nước ta. 
 - Tích hợp sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nguồn năng lượng. 
2. Năng lực: 
 - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sử dụng công nghệ thông tin. 
 - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng bản đồ; sử dụng tranh ảnh. 
3. Phẩm chất: 
 - Phẩm chất: trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
3.1. Ổn định: 
Tiết
Ngày dạy
Lớp
Sĩ số
Ghi chú
3.2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3.3. Hoạt động học tập: 
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục đích: HS nhớ lại những kiến thức về đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta đã được học ở bậc THCS.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản thân trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu hình ảnh bên dưới và đặt câu hỏi: Hình ảnh gợi cho em những suy nghĩ gì về đặc điểm dân số nước ta? Đặc điểm đó có ảnh hưởng như thế nào đến quá trình phát triển kinh tế - xã hội nước ta?
 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về đặc điểm dân số và phân bố dân cư
a) Mục đích: HS chứng minh và giải thích được những đặc điểm cơ bản của dân số và phân bố dân cư nước ta nước ta; Phân tích được nguyên nhân, hậu quả của vấn đề dân số và phân bố dân cư nước ta; Biết được chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động của nước ta; Biết khai thác kênh chữ, Atlat Địa lí Việt Nam.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
I. Đặc điểm dân số và phân bố dân cư
Đặc điểm
Biểu hiện
Ảnh hưởng chính
Đông dân
 - Dân số 84 156 nghìn người (năm 2006), đứng thứ 3 khu vực Đông Nam Á (sau Inđônêxia và Philippin) và đứng thứ 13 trong tổng số hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới. 
 - Thuận lợi: Nước ta có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. 
 - Khó khăn: dân số đông gây trở ngại cho phát triển kinh tế, giải quyết việc làm, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân. 
Nhiều thành phần dân tộc
 - Nước ta có 54 dân tộc, nhiều nhất là người kinh chiếm 86, 2% dân số, các dân tộc khác chỉ chiếm 13, 8% dân số. Ngoài ra còn có 3, 2 triệu Việt Kiều sống ở nước ngoài. 
 - Thuận lợi: Đa dạng về bản sắc văn hoá và truyền thống dân tộc tạo nên sức mạnh phát triển kinh tế, xây dựng đất nước. 
 - Khó khăn: sự phát triển không đều về trình độ và mức sống giữa các dân tộc (mức sống của bộ phận các dân tộc ít người còn thấp). 
Dân số còn tăng nhanh
 - Dân số nước ta tăng nhanh, nhất là nửa cuối thế kỉ XX, dẫn đến bùng nổ dân số. 
 - Tuy tỉ lệ tăng dân số có giảm nhưng còn chậm (giai đoạn 1989 - 1999 là 1, 7%, giai đoạn 2002 - 2005 còn 1, 32%), mỗi năm dân số nước ta vẫn tăng thêm hơn 1 triệu người. 
 - Gia tăng dân số nhanh đã tạo nên sức ép lớn đối với kinh tế - xã hội, bảo vệ tài nguyên môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống nhân dân. Dân đông lại tăng nhanh gây sức ép rất lớn lên vấn đề khai thác tài nguyên, nhiều loại tài nguyên có nguy cơ cạn kiệt, nhất là các loại khoáng sản năng lượng. 
Cơ cấu dân số trẻ
 - Năm 2005 tỉ lệ dân số từ 0 - 14 tuổi chiếm 27%, từ 15 - 59 tuổi chiếm 64%, từ 60 tuổi trở lên chỉ chiếm 9%. 
 - Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, năng động, sáng tạo, mỗi năm bổ xung thêm khoảng 1, 15 triệu lao động mới. 
 - Khó khăn sắp sếp việc làm. 
Phân bố dân cư chưa hợp lí
 - Mật độ dân số trung bình cả nước là 254 người/km2 (năm 2006) nhưng phân bố chưa hợp lí giữa các vùng
 - Giữa đồng bằng với trung du, miền núi: 
 + Đồng bằng tập trung 75% dân số, mật độ dân số cao (ĐBSH 1225 người/km2)
 + Trung du và miền núi tập trung nhiều tài nguyên quan trọng của đất nước lại chỉ chiếm 25% dân số, mật độ dân số thấp (Tây Bắc 69 người/km2, năm 2006). 
 - Giữa thành thị với nông thôn: 
 + Phần lớn dân cư sống ở nông thôn: 73, 1% (năm 2005)
 + Tỉ lệ dân thành thị thấp, chỉ chiếm 26, 9% (năm 2005)
 Þ Phân bố dân cư chưa hợp lí ảnh hưởng rất lớn đến việc sử dụng lao động, khai thác tài nguyên
Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động của nước ta 
 - Tuyên truyền và thực hiện chính sách KHHDS có hiệu quả. 
 - Phân bố dân cư, lao động hợp lý giữa các vùng. 
 - Quy hoạch và có chính sách thích hợp nhằm đáp ứng xu thế chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn
và thành thị. 
 - Mở rộng thị trường xuất khẩu lao động, đẩy mạnh đào tạo người lao động có tay nghề cao, có tác phong công nghiệp. 
 - Phát triển công nghiệp ở miền núi và ở nông thôn nhằm sử dụng tối đa nguồn lao động của đất nước. 
d) Tổ chức thực hiện: 
 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu HS đọc SGK, kết hợp với số liệu, bản đồ trong Atlat Địa lí Việt Nam để hoàn thành phiếu học tập:
PHIẾU HỌC TẬP
Đặc điểm
Biểu hiện
Ảnh hưởng
1. Đông dân
2. Nhiều thành phần dân tộc
3. Dân số còn tăng nhanh
4. Cơ cấu dân số trẻ
5. Phân bố dân cư chưa hợp lí
6. Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động của nước ta
 + Nhóm 1, 4: Tìm hiểu yêu cầu 1, 2, 6. 
 + Nhóm 2, 5: Tìm hiểu yêu cầu 3, 4, 6. 
 + Nhóm 3, 6: Tìm hiểu yêu cầu 5, 6. 
 - Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: 
 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 + Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên. 
 + HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút. 
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 + GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả. 
 + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. 
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về đặc điểm nguồn lao động và cơ cấu lao động
a) Mục đích: HS chứng minh được nước ta có nguồn lao động dồi dào, với truyền thống và kinh nghiệm sản xuất phong phú, chất lượng lao động đã được nâng lên; Trình bày được sự chuyển dịch cơ cấu lao động ở nước ta.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
II. Lao động và việc làm
1. Nguồn lao động: 
Đặc điểm lao động nước ta: 
 - Về số lượng: 
 + Đông: 42, 53 triệu người chiếm 51, 2% dân số năm 2005. 
 + Tăng nhanh: mỗi năm tăng thêm 1 triệu người. 
 + Nguyên nhân: Dân số trẻ, gia tăng dân số còn cao. 
 + Ý nghĩa: lực lượng lao động đông, thị trường tiêu thụ lớn, vấn đề việc làm gay gắt. 
 - Về chất lượng: 
 + Ưu điểm
 + Cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất, ham học hỏi. . 
 + Có khả năng tiếp thu, vận dụng nhanh KHKT. 
 + Trình độ ngày càng được nâng lên. 
 + Hạn chế: Thiếu tác phong công nghiệp, lao động có trình độ chuyên môn tuy ngày càng tăng nhưng vẫn còn ít và phân bố chưa hợp lí
2. Cơ cấu lao động: 
a. Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế. 
 - Lao động nước ta tập trung chủ yếu ở khu vực sản xuất vật chất: 73, 5%; nhất là khu vực nông - lâm - ngư nghiệp. 
 - Có sự thay đổi cơ cấu: giảm lao động trong khu vực nông - lâm - ngư nghiệp, tăng lao động trong khu vực công nghiệp - xây dựng và dịch vụ do kết quả của CNH - HĐH
b. Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế. 
 - Lao động trong khu vực kinh tế trong nước chiếm tỉ trọng cao nhưng có xu hướng giảm. 
 - Lao động trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoài ngày càng tăng do sự phát triển của nền kinh tế thị trường. 
c. Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn. 
 - Lao động tập trung chủ yếu ở nông thôn: do trình độ thấp và yêu cầu công việc. 
 - Lao động ở khu vực thành thị ngày càng tăng.
d) Tổ chức thực hiện: 
 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK, kết hợp vốn hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi:
 + Câu hỏi 1: Phân tích những mặt mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta?
 + Câu hỏi 2: Chứng minh cơ cấu lao động nước ta đang có sự chuyển dịch rõ nét? 
 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 + Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút. 
 + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. 
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 + Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
 + Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung. 
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.3. Tìm hiểu về vấn đề việc làm và phương hướng giải quyết việc làm
a) Mục đích: HS hiểu việc làm đang là vấn đề KT - XH lớn đặt ra với nước ta, tầm quan trọng của việc sử dụng lao động, hướng giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động. 
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
III. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm: 
 - Việc làm là vấn đề kinh tế xã hội gay gắt ở nước ta vì: 
 + Tỉ lệ thất nghiệp cao: 2, 1% (nhất là ở thành thị 5, 1%). 
 + Tỉ lệ thiếu việc làm cao: 8, 1% (năm 2005)
Þ Do lực lượng lao động đông, kinh tế chưa phát triển mạnh, cơ cấu ngành nghề, đào tạo chưa hợp lí. 
 - Các hướng giải quyết việc làm. (6 hướng SGK)
d) Tổ chức thực hiện: 
 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK, kết hợp vốn hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi:
 + Câu hỏi 1: Trình bày thực trạng và các phương hướng giải quyết việc làm? 
 + Câu hỏi 2: Phân tích mối quan hệ giữa dân số - lao động - việc làm?
 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 + Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút. 
 + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. 
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 + Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
 + Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung. 
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.4. Tìm hiểu về đô thị hóa
a) Mục đích: Trình bày giải thích được một số đặc điểm của đô thị hoá nước ta; Phân tích so sánh sự phân bố các đô thị giữa các vùng trên bản đồ; Nhận xét bảng số liệu về phân bố đô thị qua bản đồ h ... và III). 
 - Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ cũng chuyển biến rõ rệt (hình thành các vùng kinh tế trọng điểm, các vùng chuyên canh...)
 - Đời sống nhân dân được cải thiện, giảm tỉ lệ nghèo của cả nước.
d) Tổ chức thực hiện: 
 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS đọc SGK, kết hợp với số liệu, bản đồ trong Atlat Địa lí Việt Nam để hoàn thành yêu cầu: 
 + Nhóm 1, 4: Tìm hiểu bối cảnh. 
 + Nhóm 2, 5: Tìm hiểu diễn biến. 
 + Nhóm 3, 6: Tìm hiểu thành tựu. 
 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 + Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên. 
 + HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút. 
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 + GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả. 
 + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. 
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về vấn đề nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực
a) Mục đích: HS biết, hiểu, phân tích được bối cảnh, diễn biến, các thành tựu của quá trình hội nhập quốc tế và khu vực của nước ta.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
II. Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực
a. Bối cảnh
 - Quốc tế: 
 + Toàn cầu hóa, khu vực hóa kinh tế là xu hướng toàn cầu tác động đến mọi quốc gia trong đó có nước ta. 
 + Trên thế giới chuyển từ xu thế đối đầu sang đối thoại, kết thúc chiến tranh lạnh. 
 - Việt Nam: 
 + Bình thường hóa quan hệ với Hoa Kì từ đầu năm 1995. 
 + Nước ta trở thành thành viên của nhiều tổ chức quốc tế: ASEAN, APEC, WTO...vị thế đất nước có nhiều thay đổi. 
b. Thành tựu, thách thức
 - Thành tựu: 
 + Thu hút mạnh các nguồn vốn đầu tư nước ngoài: ODA, FDI, FPI...
 + Đẩy mạnh hợp tác kinh tế - khoa học kĩ thuật, khai thác tài nguyên, bảo vệ môi trường an ninh khu vực
 + Ngoại thương phát triển mạnh. 
 - Khó khăn, thách thức: 
 + Cạnh tranh bất bình đẳng trong điều kiện kinh tế chưa phát triển. 
 + Gia tăng nợ nước ngoài, bị phụ thuộc và chi phối bởi nền kinh tế nước ngoài. 
 + Chảy máu chất xám. 
 + Gia tăng khoảng cách giàu nghèo
d) Tổ chức thực hiện: 
 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK, kết hợp vốn hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi:
 + Câu hỏi 1: Nêu biết bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỉ XX có tác động như thế nào đến công cuộc Đổi mới ở nước ta? Những thành tựu nước ta đã đạt được?
 + Câu hỏi 2: Những khó khăn của nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực?
 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 + Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút. 
 + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. 
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 + Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
 + Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung. 
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.3. Tìm hiểu về một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc 
Đổi mới và hội nhập
a) Mục đích: HS biết được một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới và hội nhập.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
III. Một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới và hội nhập
 - Thực hiện chiến lược toàn diện về tăng trưởng xóa đói giảm nghèo. 
 - Hoàn thiện và thực hiện đồng bộ thể chế kt thị trường định hướng XHCN. 
 - Đẩy mạnh CNH, HĐH gắn với phát triển nền kt tri thức. 
 - Đẩy mạnh hội nhập kt quốc tế để tăng tiềm lực kt quốc gia. 
 - Có các giải pháp hữu hiệu bảo vệ tài nguyên, môi trường và phát triển bền vững. 
 - Đẩy mạnh phát triển giáo dục, y tế, phát triển nền văn hóa mới, chống lại các tệ nạn xã hội, mặt trái của cơ chế thị trường.
d) Tổ chức thực hiện: 
 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK, kết hợp vốn hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi:
 + Câu hỏi: Hãy nêu một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới ở nước ta?
 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 + Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút. 
 + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. 
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 + Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
 + Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung. 
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.4. Tìm hiểu về 
a) Mục đích: HS hiểu được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành; Trình bày được ý nghĩa của chuyển dịch cơ cấu kinh tế đối với sự phát triển kinh tế.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
IV. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế: 
 - Đã có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành nhưng còn chậm: Giảm KV I, tăng KV II, KV III chưa ổn định. 
 - Trong nội bộ từng ngành cũng có sự chuyển dịch: 
 + KV I: Giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành thủy sản. Trong ngành nông nghiệp (theo nghĩa hẹp), giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và DV nông nghiệp. 
 + Ở KV II: Giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác, tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến, chú trọng phát triển các mặt hàng cao cấp. 
 + Ở KV III: Tăng vọt những lĩnh vực liên quan đến kết cấu hạ tầng và phát triển đô thị. Nhiều loại hình dịch vụ ra đời: Viễn thông, du lich quốc tế, tài chính, ngân hàng. .
d) Tổ chức thực hiện: 
 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS tìm hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành nhiệm vụ:
 + Nhóm 1, 2: Dựa vào hình 20. 1 - Biểu đồ Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở nước ta giai đoạn 1990 - 2005: Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế?
 + Nhóm 3, 4: Dựa vào kiến thức mục 1(SGK) và bảng 20. 1 - Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp. Hãy cho biết xu hướng chuyển dịch trong nội bộ từng ngành kinh tế?
 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 + Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên. 
 + HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút. 
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 + GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả. 
 + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. 
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.5. Tìm hiểu về chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế
a) Mục đích: HS hiểu được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế và theo lãnh thổ; Trình bày được ý nghĩa của chuyển dịch cơ cấu kinh tế đối với sự phát triển kinh tế.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
V. Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế
 - Xu hướng chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế ở nước ta là: giảm tỉ trọng KV kinh tế trong nước, tăng tỉ trọng thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài nhưng thành phần kinh tế Nhà nước vẫn đóng vai trò chủ đạo. 
 - Nguyên nhân: Do thực hiện mở cửa hội nhập, phát triển nền kinh tế thị trường định hướng XHCN. 
 - Ý nghĩa: Xu hướng chuyển dịch trên cho thấy nước ta đang phát triển nền kt hàng hóa vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lí của Nhà nước theo định hướng XHCN. Các thành phần kinh tế đang được phát huy sức mạnh và nước ta hội nhập vào nền kinh tế thế giới.
d) Tổ chức thực hiện: 
 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK, kết hợp vốn hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi:
 + Câu hỏi: Nước ta có mấy thành phần kinh tế, kể tên? Nguyên nhân dẫn tới sự chuyển dịch? Sự chuyển dịch đó có ý nghĩa gì?
 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 + Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút. 
 + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. 
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 + Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
 + Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung. 
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.6. Tìm hiểu về chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế
a) Mục đích: HS hiểu được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ kinh tế; Trình bày được ý nghĩa của chuyển dịch cơ cấu kinh tế đối với sự phát triển kinh tế.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
VI. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế
 - Xu hướng trong các ngành: 
 + Trong công nghiệp: hình thành các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao
 + Trong nông nghiệp: Vùng trọng điểm lương thực, vùng chuyên canh
 - Sự phân hóa giữa các vùng: ĐNB là vùng kinh tế phát triển nhất. 
 - Cả nước hình thành ba vùng kinh tế trọng điểm: phía Bắc, miền Trung, phía Nam (Hiện nay là 4 vùng)
d) Tổ chức thực hiện: 
 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc nội dung SGK, kết hợp với số liệu và kiến thức để trả lời câu hỏi theo cặp:
 + Câu hỏi: Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế nước ta như thế nào? Xác định các vùng kinh tế trọng điểm nước ta trong Atlat?
 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 + Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút. 
 + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. 
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 + Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
 + Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung. 
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a) Mục đích: Củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng bài học góp phần hình thành các kĩ năng mới cho HS
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi:
Câu 1: Cơ cấu giá trị sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp của nước ta đang chuyển dịch theo hướng
A. tăng tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng thuỷ sản. 
B. giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng thuỷ sản. 
C. giảm tỉ trọng nông nghiệp, giảm tỉ trọng thuỷ sản. 
D. tăng tỉ trọng nông nghiệp, giảm tỉ trọng thuỷ sản. 
Câu 2: Thành phần kinh tế nào sau đây giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta?
A. Kinh tế Nhà nước. 	B. Kinh tế tư nhân. 
C. Kinh tế tập thể. 	D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. 
Câu 3: Hạn chế trong chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của nước ta thời gian qua là
A. tỉ trọng nông - lâm - ngư nghiệp giảm liên tục. 	
B. tốc độ chuyển dịch còn chậm. 
C. tỉ trọng dịch vụ giảm và chưa ổn định. 	
D. tỉ trọng công nghiệp - xây dựng thấp. 
Câu 4: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ ở nước ta có biểu hiện nào sau đây?
A. Ngành công nghiệp và xây dựng tăng tỉ trọng. 	
B. Ngành nông - lâm - ngư nghiệp giảm tỉ trọng. 
C. Nhà nước quản lí các ngành kinh tế then chốt. 	
D. Xuất hiện nhiều khu công nghiệp quy mô lớn. 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_ly_lop_12_tiet_19_den_24.docx