I, Mục tiêu bài học
1, Kiến thức
- Hiểu được vai trò và đặc điểm của các vùng KT trọng điểm ở nước ta
- Biết được quá trình hình thành và thực trạng phát triển của các vùng KTTĐ
- Trình bày được vị trí, vai trò, nguồn lực và hướng phát triển của từng vùng KTTĐ
2, Kỹ năng
- Xác định được trên bản đồ 3 vùng KTTĐ và các tỉnh, thành phố thuộc mỗi vùng
- Phân tích các số liệu, xây dựng biểu đồ thích hợp và nêu nhận xét về 3 vùng KTTĐ
II, Phương tiện dạy học
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
- átlát địa lí Việt Nam
- Bản đồ KT Việt Nam
TiÕt 49: BÀI 43: CÁC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM Ngµy so¹n: 26 - 3 - 2009 Líp d¹y: Líp Ngµy d¹y Tæng sè Sè hs v¾ng mÆt Ghi chó 12 C2 12C3 12C4 I, Môc tiªu bµi häc 1, KiÕn thøc - Hiểu được vai trò và đặc điểm của các vùng KT trọng điểm ở nước ta - Biết được quá trình hình thành và thực trạng phát triển của các vùng KTTĐ - Trình bày được vị trí, vai trò, nguồn lực và hướng phát triển của từng vùng KTTĐ 2, Kü n¨ng - Xác định được trên bản đồ 3 vùng KTTĐ và các tỉnh, thành phố thuộc mỗi vùng - Phân tích các số liệu, xây dựng biểu đồ thích hợp và nêu nhận xét về 3 vùng KTTĐ II, Ph¬ng tiÖn d¹y häc - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam - ¸tl¸t ®Þa lÝ ViÖt Nam - Bản đồ KT Việt Nam III, Ho¹t ®éng d¹y häc 1, æn ®Þnh 2, Bµi míi Thêi gian Néi dung kiÕn thøc KiÕn thøc träng t©m 8’ Hãy nêu những đặc điểm của các vùng KTTĐ ? - Hs : Trả lời dựa vào nội dung SGK - Gv : Nhận xét, khái quát nội dung kiến thức 1, Đặc điểm - Phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố, ranh giới có sự thay đổi tùy theo thời gian - Hội tụ đầy đủ các thế mạnh, tập trung tiềm lực KT và hấp dẫn các nhà đầu tư - Có tỉ trọng GDP lớn, có thể hỗ trợ cho các vùng khác - Có khả năng thu hút các ngành mới về CN và dịch vụ 10’ - Gv : Yêu cầu hs quan sát bảng 43.1 để cùng tìm hiểu quá trình hình thành các vùng KTTĐ theo ý Thời gian hình thành ..... số vùng KT..... Quy mô và xu hướng thay đổi của các vùng KTTĐ(gồm các tỉnh, thành) :......... - Hs : Trả lời - Gv : Nhận xét, khái quát lại quá trình hình thành các vùng KTTĐ và phạm vi của các vùng trên bản đồ KT Hãy phân tích thực trạng phát triển KT của các vùng KTTĐ ? - Hs : Phân tích sự phát triển của 3 vùng KTTĐ dựa vào bảng 43.2 - Gv : Nhận xét 2, Quá trình hình thành và thực trạng phát triển a, Quá trình hình thành - Hình thành vào đầu thập kỉ 90 của TK XX, gồm 3 vùng - Quy mô diện tích có sự thay đổi theo hướng tăng thêm các tỉnh lân cận b, Thực trạng phát triển kinh tế - GDP của 3 vùng so với cả nước :66,9% - Cơ cấu GDP phân theo ngành : chủ yếu phụ thuộc khu vực CN- XD và dịch vụ - Kim ngạch XK : 64,5% 25’ - Gv : Chia hs thành các nhóm tìm hiểu về các vùng KT theo các ý : +, Quy mô +, Thế mạnh và hạn chế +, Cơ cấu GDP/trung tâm +, Định hướng phát triển - Hs : Tìm hiểu theo sự phân công của giáo viên - Gv : Nhận xét phần trình bày của hs, khái quát, bổ sung nội dung kiến thức 3, Ba vùng kinh tế trọng điểm *, Đặc điểm các vùng kinh tế trọng điểm Vùng kinh tế Quy mô Thế mạnh và hạn chế Cơ cấu GDP/trung tâm Định hướng phát triển Vùng KTTĐ phía Bắc - Gồm 7 tỉnh() - Diện tích 15,3 nghìn km2 - Dân số: 13,7 triệu người - Vị trí địa lí thuận lợi cho giao lưu trong và ngoài nước. - Có thủ đô Hà Nội, trung tâm KT, CT, VH của cả nước - Cơ sở hạ tầng phát triển, đặc biệt là hệ thống giao thông - Nguồn lao động dồi dào, chất lượng cao, tỉ lệ thất nghiệp còn cao - Các ngành KT sớm phát triển, cơ cấu tương đối đa dạng - N.L.NN: 12.6% - CN.XD: 42,2% - Dịch vụ: 45,2% - Trung tâm lớn: Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long, Hải Dương - Chuyển dịch cơ cấu KT theo hướng sx hàng hóa - Đẩy mạnh phát triển các ngành KT trọng điểm - Giải quyết vấn đề thất nghiệp và thiếu việc làm - Coi trọng vấn đề giảm thiểu ô nhiễm môi trường, đất và không khí.. Vùng KTTĐ miền Trung - Gồm 5 tỉnh() - Diện tích: 28 nghìn km2 - Dân số: 6,3 triệu người - Vị trí chuyển tiếp từ vùng phía Bắc sang phía Nam, là cửa ngõ thông ra biển với các cảng biển,sân bay: Đà Nẵng, Phú Bài thuận lợi trong giao lưu trong và ngoài nước - Có Đà Nẵng, trung tâm KT, đầu mối giao thông, TTLL của miền trung và cả nước - Có thế mạnh về khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng - Còn khó khăn về lực lượng lao động và cơ sở hạ tầng,đặc biệt là hệ thống giao thông - N.L.NN: 25% - CN.XD: 36,6% - DV: 38,4% - Trung tâm: Đà Nẵng, Huế, Quy Nhơn - Chuyển dịch cơ cấu KT theo hướng phát triển tổng hợp tài nguyên biển, rừng - Đầu tư cơ sở vật chất kĩ thuật, giao thông vận tải - Phát triển các ngành CN chế biến, lọc dầu - Giải quyết vấn đề chất lượng lao động - Coi trọng vấn đề phòng chống thiên tai Vùng KTTĐ phía Nam - Gồm 8 tỉnh - Diện tích 30,6 nghìn km2 - Dân số 15,2 triệu người - Vị trí bản lề giữa Tây Nguyên và DHNTB với ĐBSCL - Nguồn TNTN giàu có - Dân cư đông, nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm và trình độ tổ chức sx cao - Cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối tốt và đồng bộ - Có TPHCM là trung tâm KT phát triển của vùng - Có thế mạnh về khai thác tài nguyên biển, rừng, khoáng sản - Còn khó khăn về lực lượng lao động và cơ sở hạ tầng, đặc biệt là hệ thống giao thông - N.L.NN: 7,8% - CN.XD:59,0 % - DV: 35,3% - Trung tâm: TP Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Cần Thơ, Vũng Tàu - Chuyển dịch cơ cấu KT theo hướng phát triển các ngành công nghệ cao - Hoàn thiện cơ sở vật chất kĩ thuật, giao thông theo hướng hiện đại - Hình thành các KCN tập trung, khu công nghệ cao - Giải quyết vấn đề đô thị hóa và việc làm cho người lao động - Coi trọng vấn đề giảm thiểu ONMT không khí, nước IV, ĐÁNH GIÁ ( 2’) - Gv: Khái quát lại nội dung kiến thức - Hs hoàn thành nội dung bài thực hành V, Ho¹t ®éng nèi tiÕp - HS hoµn thµnh bµi tËp - ChuÈn bÞ bµi míi.
Tài liệu đính kèm: