I, MỤC TIÊU BÀI HỌC
1, Kiến thức
- Biết được những thế mạnh và hạn chế của ĐNB trong phát triển KTXH
- Biết được những nét khái quát về vùng ĐNB và vị trí KT của vùng so với cả nước
- Hiểu và trình bày được vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu, thực trạng và phương hướng khai thác lãnh thổ theo chiều sâu
2, Kỹ năng
- Củng cố kĩ năng sử dụng bản đồ, lược đồ,sưu tầm và xử lí các thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng
- Rèn luyện kĩ năng trình bày, báo cáo các vấn đề KTXH của một vùng
Tiết 44 Bài 39: vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở đông nam bộ Ngày soạn: 26 - 2 - 2009 Lớp dạy: Lớp Ngày dạy Tổng số Số hs vắng mặt Ghi chú 12 A 12 C1 12 C2 12C3 I, Mục tiêu bài học 1, Kiến thức - Biết được những thế mạnh và hạn chế của ĐNB trong phát triển KTXH - Biết được những nét khái quát về vùng ĐNB và vị trí KT của vùng so với cả nước - Hiểu và trình bày được vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu, thực trạng và phương hướng khai thác lãnh thổ theo chiều sâu 2, Kỹ năng - Củng cố kĩ năng sử dụng bản đồ, lược đồ,sưu tầm và xử lí các thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng - Rèn luyện kĩ năng trình bày, báo cáo các vấn đề KTXH của một vùng II, Phương tiện dạy học Bản đồ Đông Nam Bộ átlát địa lí Việt Nam III, Hoạt động dạy học 1, ổn định 2, Bài mới Gv : yêu cầu hs nêu một số hiểu biết chung về vùng Đông nam bộ sau đó dẫn dắt vào nội dung bài học Thời gian Hoạt động của Gv và Hs Kiến thức trọng tâm - Gv : yêu cầu hs dựa vào nội dung SGK Xác định vị trí địa lí của ĐNB nêu những nét khái quát chung về vùng ? - Hs : trả lời - Gv : nhận xét, chuẩn kiến thức.Phân tích số liệu ở bảng 39 để thấy rõ các chỉ số phát triển của vùng so với cả nước 1, Khái quát chung - Gồm TP Hồ Chí Minh và 5 tỉnh, dt nhỏ, dân số vào loại trung bình - Là vùng dẫn đầu cả nước về GDP(42%), giá trị sản lượng CN và giá trị hàng XK - Là vùng có nền KT hàng hoá sớm phát triển - Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là vấn đề nổi bật của vùng - Gv : yêu cầu hs đọc nội dung SGK hoàn thành bảng các thế mạnh và hạnchế của vùng theo mẫu sau : Thế mạnh Hạn chế ĐKTN & TNTN KTXH 2, Các thế mạnh và hạn chế của vùng (phiếu học tập) - Gv : nêu khái niệm khai thác lãnh thổ theo chiều sâu và các hướng khai thác ở ĐNB +, nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ trên cơ sở đẩy mạnh đầu tư vốn, KHCN +, khai thác tốt nguồn lực tự nhiên, KTXH +, đảm bảo duy trì tốc độ tăng trưởng KT cao, đồng thời giải quyết tốt các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường. - Gv : nêu câu hỏi Việc thu hút đầu tư nước ngoài có vai trò như thế nào đối với sự phát triển CN theo chiều sâu ? Vùng biển ĐNB có điều kiện để phát triển những ngành nào ? 3, Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu a. Trong công nghiệp - Cơ sở năng lượng từng bước được giải quyết nhờ phát triển nguồn điện và mạng lưới điện +, Các nhà máy thuỷ điện đã được xây dựng : Trị An, Thác Mơ, Cần Đôn +, Các nhà máy tuốc bin khí : trung tâm tuốc bin khí Phú Mĩ, nhà máy nhiệt điện Bà Rịa ... +, Đường dây siêu cao áp 500 Kv Hoà Bình- Phú Lâm +, Các trạm biến áp 500 Kv và các mạnh 500 Kv đang được xây dựng - Mở rộng quan hệ đầu tư nước ngoài 1988-2006 : thu hút số vốn 42019,8 triệu USD (50% cả nước) b. Trong dịch vụ (SGK) c. Trong nông-lâm- nghiệp - Vấn đề thuỷ lợi có ý nghĩa hàng đầu +, Công trình thuỷ lợi Dầu Tiếng là công trình thuỷ lợi lớn nhất nước ta +, Dự án thuỷ lợi Phước Hoà cung cấp nước sạch cho sinh hoạt và sản xuất - Thay đổi cơ cấu cây trồng : +, Vùng chuyên canh cây CN lớn nhất nước ta. Thay thế vườn cao su già cỗi năng suất thấp bằng các giống cao su năng suất cao +, Cây CN ngắn ngày : mía, đâụ tương - Bảo vệ rừng ở thượng lưu, rừng ngập mặn, vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển... d. Trong phát triển tổng hợp kinh tế biển Phát triển tổng hợp KT biển : khai thác dầu khí ở thềm lục địa, khai thác và nuôi trồng hải sản, phát triển du lịch và giao thông vận tải biển - Sản lượng khai thác dầu tăng khá nhanh, phát triển CN lọc hoá dầu, các ngành dịch vụ khai thác dầu khí - Ngành đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản phát triển - Các cảng lớn : Sài Gòn, Vũng Tàu - Vũng Tàu là điểm du lịch nổi tiếng *, Các thế mạnh và hạn chế của Đông Nam Bộ Thế mạnh Hạn chế Vị trí địa lí - Giáp ĐBSCL, TN, là vùng nguyên liệu dồ dào để phát triển CN chế biến - Vị trí dễ dàng giao lưu với các vùng KT trong và ngoài nước - Thuộc vùng KT trọng điểm phía Nam ĐKTN và TNTN - Đất đai ; đất bazan chiếm 40% dt của vùng, đất xám bạc màu trên phù sa cổ thoát nước tốt - Khí hậu cận xích đạo => hình thành vùng chuyên canh cây CN, cây ăn quả quy mô lớn - Thuỷ sản : các ngư trường lớn, nguồn lợi hải sản phong phú. Rừng ngập mặn để nuôi trồng thuỷ sản nước lợ - Vườn quốc gia Cát Tiên, khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ - Khoáng sản : dầu khí có trữ lượng lớn, ngoài ra có sét, cao lanh-> thúc đẩy CNNL, VLXD - Sông : hệ thống sông Đồng Nai có tiềm năng lớn về thuỷ điện - Mùa khô kéo dài, thiếu nước ngọt - Diện tích rừng tự nhiên ít - ít chủng loại khoáng sản KTXH - Hội tụ được nhiều lao động có chuyên môn cao - Có sự tích tụ lớn về vốn, kĩ thuật - Có nhiều trung tâm CN lớn : TP Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu... - Cơ sở hạ tầng : thông tin liên lạc và mạng lưới giao thông phát triển, là đầu mối của các tuyến đường bộ, đường sắt, đường hàng không. IV, Đánh giá (3’) 1, GV khái quát nội dung kiến thức 2, Hs hoàn thành nội dung bài thực hành vào vở V, Hoạt động nối tiếp - HS hoàn thành bài tập - Chuẩn bị bài mới
Tài liệu đính kèm: