Giáo án Địa lí tiết 40: Vấn đề phát triển kinh tế xã hội ở bắc trung bộ

Giáo án Địa lí tiết 40: Vấn đề phát triển kinh tế xã hội ở bắc trung bộ

I, MỤC TIÊU BÀI HỌC

1, Kiến thức

 - Biết được vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ đặc biệt của vùng cũng như những thế mạnh nổi trội của vùng(tài nguyên thiên nhiên, truyền thống dân cư) và cả những khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế

 - Hiểu và trình bày được thực trạng, triển vọng phát triển cơ cấu nông – lâm- ngư nghiệp, sự phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng của vùng hiện tại cũng như trong thời gian sắp tới

2, Kỹ năng

- Đọc và khai thác các thông tin từ át lát, bản đồ, lược đồ trong bài

- Phân tích các bảng số liệu có liên quan đến nội dung bài và rút ra nhận xét cần thiết

3, Thái độ

Thêm yêu quê hương, tổ quốc đồng thời xác định tinh thần học tập để xây dựng quê hương và bảo vệ tổ quốc

 

doc 4 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1365Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí tiết 40: Vấn đề phát triển kinh tế xã hội ở bắc trung bộ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 40: 
Bài 35: vấn đề phát triển kinh tế xã hội ở bắc trung bộ
 Ngày soạn: 26 - 2 - 2009
 Lớp dạy: 
Lớp
Ngày dạy
Tổng số
Số hs vắng mặt
Ghi chú
12 C2
12C3
12C4
I, Mục tiêu bài học
1, Kiến thức
 - Biết được vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ đặc biệt của vùng cũng như những thế mạnh nổi trội của vùng(tài nguyên thiên nhiên, truyền thống dân cư) và cả những khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế
 - Hiểu và trình bày được thực trạng, triển vọng phát triển cơ cấu nông – lâm- ngư nghiệp, sự phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng của vùng hiện tại cũng như trong thời gian sắp tới
2, Kỹ năng
- Đọc và khai thác các thông tin từ át lát, bản đồ, lược đồ trong bài
- Phân tích các bảng số liệu có liên quan đến nội dung bài và rút ra nhận xét cần thiết
3, Thái độ
Thêm yêu quê hương, tổ quốc đồng thời xác định tinh thần học tập để xây dựng quê hương và bảo vệ tổ quốc
II, Phương tiện dạy học
Bảng số liệu, biểu đồ
átlát địa lí Việt Nam
III, Hoạt động dạy học
1, ổn định
2, Bài mới
 ĐVĐ: nêu các danh nhân nổi tiếng, yêu cầu hs xác định quê hương : Hồ Chí Minh( Nghệ An), Tố Hữu( Thừa Thiên- Huế), Lê Lợi( Thanh Hoá), Nguyễn Du( Hà Tỹnh)... sau đó dẫn dắt vào nội dung bài học
Thời gian
Nội dung kiến thức
 Kiến thức trọng tâm
- Gv: yêu cầu hs quan sát bản đồ trong SGK hoặc át lát địa lí xác định vị trí của ĐBSH theo các gợi ý sau:
+, vị trí địa lí trên bản đồ
+, Kể tên các tỉnh trong vùng
+, ý nghĩa của vị trí địa lí
- Hs : trả lời
- Gv : nhận xét, chuẩn nội dung kiến thức
- Gv : yêu cầu hs độc nội dung SGK hoàn thành thế mạnh và hạn chế của BTB theo mẫu
Thuận lợi
Khó khăn
ĐKTN và TNTN
ĐKKTXH
1, Khái quát chung
a. Vị trí địa lí và lãnh thổ
- BTB là vùng kéo dài và hẹp ngang nhất cả nước, diện tích 51,1 nghìn km2
- Gồm 6 tỉnh: Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế
- Tiếp giáp: ĐBSH, TDMNBB, Lào, Biển Đông, NTB
=> giao lưu phát triển KT, VH với các vùng KT trong cả nước và trên TG
b. Các thế mạnh và hạn chế
 ( phiếu học tập)
- Gv : yêu cầu hs quan sát hình 35.1
Nhận xét về các đặc điểm của địa hình của các tỉnh BTB ?
- Hs : trả lời 
- Gv : nhận xét, khái quát lại đặc điểm địa hình chung của các tỉnh BTB, từ đó dẫn tới việc hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp trong vùng. Hướng dẫn hs kẻ bảng, dựa vào kiến thức trong SGK và át lát địa lí để tìn hiểu việc hình thành và phát triển cơ cấu N-L- NN trong vùng
- Hs : tìm hiểu theo sự hướng dẫn của gv
- Gv : sau khi hướng dẫn hs tìm hiểu xong nêu câu hỏi để khái quát và củng cố nội dung kiến thức :
Tại sao có thể nói sự hình thành cơ cấu N- L- NN của vùng góp phần tạo thế liên hoàn trong thế phát triển cơ cấu KT trong không gian ?
- Hs : trả lời
- Gv : nhận xét, bổ sung, cần nêu rõ cho hs thấy được lí do và ý nghĩa của việc hình thành cơ cấu N-L-NN
+, vị trí của các tỉnh đều đi từ vùng biển qua ĐBDH, vượt qua vùng đồi chuyển tiếp nhỏ hẹp và tới vùng núi phía Tây
+, Phát triển LN vừa cho phép khai thác các thế mạnh về tài nguyên rừng, vừa cho phép bảo vệ tài nguyên đất,điều hoà chế độ nước sông
+, Tạo thu nhập cho nhân dân, phát triển KT ở các vùng trung du
+, Phát triển rừng ngập mặn, rừng chắn gió , chắn cát tạo điều kiện bảo vệ bờ biển, ngăn nạn cát bay, cát chảy, tạo môi trường cho các loài thuỷ sinh và nuôi trồng thuỷ sản nước lợ, nước mặn
2, Hình thành cơ cấu nông- lâm – ngư nghiệp
( phiếu học tập) 
- Gv : yêu cầu hs quan sát hình 35.2 và nội dung SGK trả lời câu hỏi
BTB có những đk nào để phát triển CN ?
- Hs : trả lời
- Gv : nhận xét, khái quát kiến thức 
- Gv :yêu cầu hs nêu các tuyến giao thông quan trọng của vùng ?
- Hs : trả lời
- Gv : nhận xét, bổ sung, xác định lại vị trí của các tuyến đường trên bản đồ
3, Hình thành cơ cấu công nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải
a. Phát triển các ngành CN trọng điểm và trung tâm CN chuyên môn hoá
- Là vùng có nhiều nguyên liệu cho phát triển CN :
+, khoáng sản : crôm, thiếc
+, tiềm năng thuỷ điện
+, nguyên liệu nông- lâm- ngư nghiệp
- Trong vùng đã hình thành một số ngành CN trọng điểm : sx VLXD ( xi măng), cơ khí, luyện kim đen, chế biến N-L-TS, hoá dầu
- Các trung tâm CN phân bố chủ yếu ở ven biển, phía Đông : Thanh Hoá, Vinh, Huế
b.Xây dựng cơ sở hạ tầng trước hết là giao thông vận tải
- Xây dựng cơ sở hạ tầng có ý nghĩa quan trọng trong phát triển KTXH của vùng
- Các tuyến giao thông quan trọng của vùng : quốc lôn 1A, quốc lọ 7,7,9, đường Hồ Chí Minh
*, Thế mạnh và hạn chế :
Thế mạnh
Hạn chế
điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa, phân hoá đa dạng
- Dải đb ven biển đất đai đa dạng(phù sa, feralit...)
- Khoáng sản : crôm, thiếc, đá vôi, cát, sét...
- Rừng : chủ yếu tập trung ở biên giới phía Tây
- Chịu nhiều thiên tai : lũ lụt, hạn hán..
- Tài nguyên phân bố phân tán
Kinh tế xã hội
- Dân cư giàu truyền thống lịch sử, cần cù, chịu khó
- Nhiều di tích lịch sử văn hoá
- Mảnh đất địa linh nhân kiệt
- Mức sống thấp
- Hạ tầng kém phát triển
*, Hình thành cơ cấu nông- lâm- ngư nghiệp :
Lâm nghiệp
Nông nghiệp
Ngư nghiệp
Thế mạnh
- diện tích rừng : 2,46 triệu ha(20% dt cả nước)
- Có nhiều loại gỗ quý : đinh, lim, táu..
=>phát triển CN khai thác gỗ, chế biến lâm sản
- Đất đa dạng : phù sa(ven biển), đất feralit (đồi núi), ...
- Khí hậu có sự phân hoá đa dạng
- Thế mạnh về chăn nuôi đại gia súc
=>phát triển LTTP
- Bờ biển dài, nhiều loại hải sản quý
- Có nhiều sông lớn
=>đánh bắt , nuôi trồng thuỷ sản
Khó khăn
- Thiếu cơ sở vật chất, máy móc
- Cháy rừng
- Thiếu vốn và lực lượng quản lí
- Độ phì nhiêu kém
- Chịu nhiều thiên tai
Thiên tai
Hướng giải quyết
Khai thác đi đôi với tu bổ, bảo vệ và trồng rừng
- Giải quyết vấn đề LT
- Mở rộng thị trường và CN chế biến
- Đầu tư trang thiết bị
- Đẩy mạnh đánh bắt xa bờ
IV, Đánh giá (3’)
1, GV khái quát nội dung kiến thức
2, Hướng dẫn hs làm bài tập 1(SGK)
V, Hoạt động nối tiếp
- HS hoàn thành bài tập
- Chuẩn bị bài mới\.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 40- bai 35 - van de phat trien KTXH o BTB.doc