I, MỤC TIÊU BÀI HỌC
1, Kiến thức
Khắc sâu, cụ thể và trực quan hơn kiến thức về địa hình, sông ngòi
2, Kỹ năng
- Đọc, hiểu bản đồ địa hình, sông ngòi, xác định các địa danh trên bản đồ
- Điền và ghi đúng trên lược đồ một số đỉnh núi, dãy núi
II, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ tự nhiên VN
- Át lát địa lí VN
- Bản đồ Việt Nam(trống)
Tiết 14: Bài 13: thực hành: đọc bản đồ địa hình, điền vào lược đồ trống một số dãy núi và đỉnh núi Ngày soạn: 24 - 10 - 2009 Lớp dạy: Lớp Ngày dạy Tổng số Số hs vắng mặt Ghi chú 12 A 12 c1 12 C2 12 C3 I, Mục tiêu bài học 1, Kiến thức Khắc sâu, cụ thể và trực quan hơn kiến thức về địa hình, sông ngòi 2, Kỹ năng - Đọc, hiểu bản đồ địa hình, sông ngòi, xác định các địa danh trên bản đồ - Điền và ghi đúng trên lược đồ một số đỉnh núi, dãy núi II, Phương tiện dạy học Bản đồ tự nhiên VN át lát địa lí VN Bản đồ Việt Nam(trống) III, Hoạt động dạy học 1, ổn định 2, Bài mới Kiểm tra bài cũ : ( 5’) Nêu các đặc điểm của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ? Tại sao lại có sự phân hoá khí hậu theo đai cao ? Thời gian Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức 25’ - Gv : yêu cầu hs đọc yêu cầu bài tập, dựa vào át lát địa lí xác định vị trí của +, các dãy núi : HLS, TSB, TSN, Hoành Sơn +, Các SN đá vôi : Tà Phình, Sín Chải, Sơn La, Mộc Châu +, Các cánh cung : Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều +, Các CN : Lâm Viên, Di Linh - Hs : trao đổi, xác định vị trí trên át lát, sau đó một vài hs xác định trên bản đồ treo tường - Gv : nhận xét, xác định lại vị trí trên bản đồ Tiếp tục yêu cầu hs quan sát át lát địa lí,kể tên các đỉnh núi ( lưu ý hs, các đỉnh núi được kí hiệu bằng tam giác màu đen, ghi độ cao và tên đỉnh núi ở bên cạnh) - Gv : yêu cầu hs quan sát át lát ( trang các hệ thống sông chính) tự xác định các dòng sông theo yêu cầu của đầu bài Sau đó gv xác định lại vị trí trên bản đồ tự nhiên để hs quan sát Bài 1 : Xác định vị trí của các dãy núi và cao nguyên, các đỉnh núi và các dòng sông a.Các dãy núi, CN b. Các đỉnh núi Phanxipăng : 3143m Khoan La San : 1853m Pu Hoạt : 2452m Tây Côn Lĩnh : 2419 m Ngọc Linh : 2589m Pu xai lai leng : 2711m Rào cỏ : 2235m Hoành sơn : 1046m Bạch mã : 1444m Chư Yang Sin ; 2405m Lang Biang : 2167 m c. Các dòng sông Sông Hồng, sông Đà, sông Chảy, sông Lô, Sông Thái Bình, sông Mã, sông Cả, sông Hương, sông Thu Bồn, sông Trà Khúc, sông Đồng Nai, sông Đà rằng, sông Tiền, sông Hậu 15’ - Gv : Yêu cầu hs dựa vào át lát địa lí VN và những nội dung vừa xác định ở phần trên, điền vào lược đồ Việt Nam đã vẽ sẵn các nội dung như bài tập đã yêu cầu - Hs : chuẩn bị sẵn lược đồ, hoàn thành nội dung bài tập ngay trên lớp Bài 2 : Điền vào lược đồ trống - Các cánh cung - Các dãy núi : Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam, Hoành Sơn, Bạch mã - Các đỉnh núi : Tây côn lĩnh, Phan xi păng, Ngọc Linh, Chư Yang Sin IV, ĐÁNH GIÁ ( 2’) - Gv: Khỏi quỏt lại nội dung kiến thức - Hướng dẫn hs về hoàn thành bài tập V, Hoạt động nối tiếp - Hoàn thành bài tập - Chuẩn bị nội dung bài mới
Tài liệu đính kèm: