BÀI 11
THIÊN NHIÊN PHÂN HOÁ ĐA DẠNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Hiểu được sự phân hoá thiên nhiên theo vĩ độ là do sự thay đổi khí hậu từ B -> N mà ranh giới là dãy Bạch Mã.
- Biết được sự khác nhau về khí hậu và thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc và phần lãnh thổ phía Nam.
- Hiểu sự phân hoá thiên nhiên theo chiều Đ-T (kinh độ) trước hết do sự phân hoá địa hình và sự tác động kết hợp của địa hình với hoạt động của các luồng gió qua lãnh thổ.
- Biết được sự phân hoá thiên nhiên từ Đ-Trái đất theo 3 vùng: Biển và thềm lục địa, vùng đồng bằng ven biển, vùng đồi núi.
Tiết 13 Bài 11 Thiên nhiên phân hoá đa dạng Ngày soạn: Ngày giảng: I. mục tiêu bài học Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Hiểu được sự phân hoá thiên nhiên theo vĩ độ là do sự thay đổi khí hậu từ B -> N mà ranh giới là dãy Bạch Mã. - Biết được sự khác nhau về khí hậu và thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc và phần lãnh thổ phía Nam. - Hiểu sự phân hoá thiên nhiên theo chiều Đ-T (kinh độ) trước hết do sự phân hoá địa hình và sự tác động kết hợp của địa hình với hoạt động của các luồng gió qua lãnh thổ. - Biết được sự phân hoá thiên nhiên từ Đ-Trái đất theo 3 vùng: Biển và thềm lục địa, vùng đồng bằng ven biển, vùng đồi núi. 2. Kỹ năng - Đọc bản đồ địa hình, khí hậu, đất, thực vật, động vật trong Atlat địa lí VN. - Nhận xét về chế độ nhiệt và chế độ mưa ở 2 biểu đồ khí hậu trong phần bài tập. - Liên hệ thực tế để thấy được sự thay đổi thiên nhiên từ B->N. II. Phương tiện dạy học - Bản đồ tự nhiên VN. - Atlat địa lí VN. III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa qua các thành phần địa hình và sông ngòi? ? Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa biểu hiện qua các thành phần đất, sinh vật và cảnh quan thiên nhiên như thế nào? ? Nêu ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sx và đời sống? 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS ND chính ? Dựa vào những kiến thức đã học, hãy cho biết tại sao thiên nhiên nước ta lại có sự phân hoá theo chiều B-N? => Nguyên nhân chủ yếu do lãnh thổ nước ta kéo dài (khoảng 150 vĩ tuyến), giữa miền Bắc và miền Nam có khả năng tiếp nhận năng lượng mặt trời và ảnh hưởng của hoàn lưu khí quyển là khác nhau. * Sự khác biệt về đặc điểm khí hậu là cơ sở để hình thành nên các đặc điểm thiên nhiên khác nhau trên 2 miền Bắc và Nam. GV: Các dãy núi của mạch núi Trường Sơn ăn ngang ra biển là các bức tường thành khí hậu ngăn cản ảnh hưởng của gió mùa ĐB tiến về phía Nam, trong đó điển hình nhất là dãy Bạch Mã => Đây có thể coi là ranh giới quan trọng nhất phân hoá thiên nhiên giữa 2 miền Bắc và Nam nước ta. ? Dựa vào ND trong SGK và liên hệ thực tế, hãy nêu đặc điểm về khí hậu và cảnh quan tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Bắc? * Nền nhiệt cao đảm bảo chỉ tiêu của khí hậu nhiệt đới. * Biểu hiện rõ nhất ở vùng Trung du miền núi BB và đồng bằng BBộ. * Thành phần loài nhiệt đới: Song, mây, cọ, tre, trúc, hồi, quế, kim giao, tràm... - Cây á nhiệt: Dẻ, de... - Cây ôn đới: Sa mu, pơ mu... - Các loài thú: Hươu, nai, khỉ, công...các loài bò sát, ếch nhái... * Đặc biệt trên các đồng bằng có thể trồng được cả rau ôn đới (Su hào, bắp cải, su su, súp lơ...) vào mùa đông. - Mùa đông: Thời tiết lạnh, trời nhiều mây, u ám, nhiều loài cây rụng lá. - Mùa hạ: Thời tiết nóng, mưa nhiều, cây cối xanh tốt. ? Dựa vào ND trong SGK, hãy nêu đặc điểm về khí hậu và cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Nam? * Thời tiết quanh năm nóng, mang tính cận XĐ. * Thể hiện rõ rệt nhất từ vĩ độ 140B trở vào. * Các loài SV di cư từ phương Nam (Mã Lai - In đô nê xia) và phía Tây (ấn Độ - Mianma) VD: Các loài cây họ Dầu (Dừa, cọ...) * Phổ biến ở Tây Nguyên. * Loài thú: Voi, hổ, báo, bò rừng, trăn, cá sấu... GV: Theo hướng Đ-T từ biển vào đất liền, thiên nhiên nước ta có sự phân chia thành 3 dải rõ rệt. ? Dựa vào ND trong SGK và sự hiểu biết, hãy nêu đặc điểm của vùng biển và thềm lục địa nước ta? GV: Diện tích vùng biển lớn gấp gần 3 lần diện tích phần đất liền. ? Dựa vào bản đồ ĐLTNVN hãy nêu mối quan hệ giữa vùng biển và thềm lục địa với các đồng bằng và đồi núi kề bên? GV: - Bên cạnh các đồng bằng rộng như đồng bằng BB và Nam Bộ -> Thềm lục địa nông và mở rộng. - Bên cạnh các vùng núi ăn lan sát ra biển như vùng Trung trung bộ -> Thềm lục địa hẹp và sâu. - Các dòng hải lưu đổi hướng theo mùa. GV: * Nơi đồi núi lùi xa vào đất liền (Các đồng bằng BB và Nam Bộ) - Đồng bằng mở rộng -> với bãi triều thấp, phẳng, thềm lục địa rộng, nông. - Phong cảnh thiên nhiên trù phú, xanh tươi, thay đổi theo mùa. * Nơi đồi núi ăn lan ra biển (Trung bộ) - Đồng bằng hẹp ngang, bị chia cắt thành những đồng bằng nhỏ. - Bờ biển khúc khuỷu, thềm lục địa thu hẹp, biển sâu. => phổ biến là dạng địa hình bồi tụ, mài mòn xen kẽ nhau, các cồn cát, đầm phá khá phổ biến. - Thiên nhiên khắc nghiệt, đất đai kém màu mỡ nhưng giàu tiềm năng du lịch và thuận lợi cho phát triển kinh tế biển. ? Dựa vào kiến thức đã học và ND trong SGK cho biết ảnh hưởng của gió mùa với các dãy núi đã tạo nên sự khác biệt gì về thiên nhiên giữa vùng núi ĐB và TB, Đông Trường Sơn và Tây Trường Sơn? * Giữa vùng núi ĐB và Tây Bắc. - Vùng núi ĐB: Hướng cánh cung, mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa, mùa đông đến sớm (lạnh hơn so với Tây Bắc). - Vùng núi Tây Bắc: + Vùng núi thấp hơn ở phía Nam TB -> Cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa. + Mùa đông bớt lạnh (ảnh hưởng chắn của HLS) và k/c xa hơn (nhưng khô hơn) + Lượng mưa giảm (Mưa phùn vào cuối đông không còn hoặc rất ít) + Vùng núi cao TB có cảnh quan thiên nhiên giống vùng ôn đới. * Giữa Đông T.Sơn và Tây T.Sơn (Đặc biệt là KV Tây Nguyên) - Đông TSơn (Mưa vào thu đông từ tháng 8->1) do đón gió ĐB, Tín phong, bão, áp thấp, dải hội tụ nhiệt đới. Cùng thời kì, ở Tây Nguyên là mùa khô (ít chịu ảnh hưởng của khối khí ẩm) => khí hậu khắc nghiệt, phát triển rừng thưa nhiệt đới khô rụng lá. - Tây T.Sơn (Tây Nguyên): Mưa vào cuối hạ, đầu thu do gió Tây Nam mang lại. Cùng thời gian này (vào tháng 5, 6) có hiệu ứng Phơn cho Đông Trường Sơn. 1. Thiên nhiên phân hoá theo B-N. a. Phần lãnh thổ phía Bắc (Từ dãy Bạch Mã trở ra) Thiên nhiên đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh. - Khí hậu: + Nhiệt độ TB năm > 200C. + Có 1 mùa đông lạnh 2-3 tháng, nhiệt độ TB dưới 180C. + Biên độ dao động nhiệt TB năm cao (10-120C). - Cảnh quan: Tiêu biểu là rừng nhiệt đới ẩm gió mùa (TP loài nhiệt đới chiếm ưu thế, ngoài ra còn có loài á nhiệt, ôn đới) - Cảnh sắc thiên nhiên thay đôi theo mùa. b. Phần lãnh thổ phía Nam (từ D.Bạch Mã trở vào) Thiên nhiên mang sắc thái của vùng cận XĐ gió mùa. - Khí hậu: Nhiệt độ TB năm > 250C (không có tháng nào < 200C). + Biên độ nhiệt TB năm thấp (3-40C). + Có 2 mùa mưa và khô rõ rệt. - Cảnh quan: Tiêu biểu là rừng cận XĐ gió mùa. + TP` sinh vật chủ yếu là thuộc vùng XĐ và nhiệt đới. + Có nhiều loài chịu hạn và rụng lá vào mùa khô. + Nhiều KV phát triển rừng thưa nhiệt đới khô. + Nhiều loài ĐV của vùng XĐ và nhiệt đới. 2. Thiên nhiên phân hoá theo Đông-Tây. a. Vùng biển và thềm lục địa - Diện tích khoảng 1 triệu km2. - Độ nông-sâu, rông-hẹp của biển và thềm lục địa ở từng đoạn bờ biển tuỳ thuộc vào các vùng đồng bằng và đồi núi kề bên. - Khí hậu vùng biển mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. b. Vùng đồng bằng ven biển. Thiên nhiên thay đổi tuỳ nơi thể hiện mối quan hệ chặt chẽ với dải đồi núi phía Tây và vùng biển Đông. c. Vùng đồi núi. Sự phân hoá Đ-T rất phức tạp chủ yếu do tác động của gió mùa và hướng của các dãy núi. IV. Củng cố - dặn dò 1. Làm bài tập (SGK trang 50) 2. Giải thích tại sao thiên nhiên nước ta lại phân hoá theo chiều B-N? Nêu đặc điểm về khí hậu và cảnh quan của phần lãnh thổ phía Bắc và phía Nam? 3. Nêu khái quát sự phân hoá thiên nhiên Đ-T. Dẫn chứng về mối liên hệ chặt chẽ giữa đặc điểm thiên nhiên nước ta giữa vùng thềm lục địa, đồng bằng ven biển và vùng đồi núi phía Tây? Tiết 14 Bài 12 Thiên nhiên phân hoá đa dạng (tiếp theo) Ngày soạn: Ngày giảng: I. mục tiêu bài học Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Biết được sự phân hoá thiên nhiên theo độ cao. Đặc điểm về khí hậu, các loại đất và hệ sinh thái chính theo 3 đai cao ở VN. Nhận thức được mối liên hệ có quy luật trong sự phân hoá thổ nhưỡng và sinh vật. - Hiểu được sự phân hoá cảnh quan thiên nhiên thành 3 miền ĐLTN và đặc điểm cơ bản của mỗi miền. - Nhận thức được các mặt thuận lợi và hạn chế trong SD tự nhiên ở mỗi miền. 2. Kỹ năng - Làm việc theo nhóm, xác định ND kiến thức, điền vào vào bảng để thấy được quy luật phân bố của thổ nhưỡng, sv theo đai cao và đặc điểm của 3 miền ĐLTN. - Đọc, hiểu phạm vi và đặc điểm các miền ĐLTN trên bản đồ. II. Phương tiện dạy học - Bản đồ tự nhiên VN. - Atlat địa lí VN. - Bản đồ đất, động vật VN. - Một số hình ảnh về các hệ sinh thái. III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ? Giải thích tại sao thiên nhiên nước ta lại phân hoá theo chiều B-N? Nêu đặc điểm về khí hậu và cảnh quan của phần lãnh thổ phía Bắc và phía Nam? ? Nêu khái quát sự phân hoá thiên nhiên Đ-T. Dẫn chứng về mối liên hệ chặt chẽ giữa đặc điểm thiên nhiên nước ta giữa vùng thềm lục địa, đồng bằng ven biển và vùng đồi núi phía Tây? 3. Bài mới Giới thiệu bài: ở bài trước, chúng ta đã biết thiên nhiên nước ta phân hoá theo chiều B-N, Đ-T. Tuy nhiên, thiên nhiên nước ta còn có sự phân hoá theo độ cao. Nguyên nhân các đai cao được hình thành là do sự thay đổi khí hậu theo độ cao => Từ đó đưa đến sự phân hoá về thổ nhưỡng và sinh vật. Kết quả sự phân hoá thiên nhiên theo đã tạo nên sự các miền ĐLTN trên lãnh thổ nước ta. Để rõ hơn chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay. Hoạt động của GV và HS ND chính GV: Thiên nhiên nước ta có 3 đai cao ? Dựa vào ND trong SGK và sự hiểu biết của mình hãy nêu đặc điểm tự nhiên của đai nhiệt đới gió mùa chân núi? (Độ cao, khí hậu, thổ nhưỡng, sinh vật...) Nguyên nhân: Do miền Bắc chịu ảnh hưởng của gió mùa đông lạnh -> Đai nhiệt đới gió mùa thấp hơn so với miền Nam. GV: Khí hậu nhiệt đới gió mùa biểu hiện rõ ở nền nhiệt cao, mùa hạ nóng, nhiệt độ TB tháng > 250C, độ ẩm thay đổi tuỳ nơi (từ khô -> ẩm ướt). VD: Độ ẩm thay đổi theo hướng sườn (KV đón gió), thay đổi tuỳ thuộc vào lượng mưa ở mỗi KV... * Thổ nhưỡng: Gồm 2 nhóm đất: Phù sa và Feralit. - Nhóm đất phù sa: Chiếm 24% diện tích đất tự nhiên của cả nước, gồm phù sa ngọt, đất phèn, đất mặn, đất cát... - Feralit: chiếm diện tích lớn nhất là đất feralit đỏ vàng (Tốt nhất là đất feralit nâu đỏ phát triển trên đá badan và đá vôi) => thích hợp cho trồng cây ăn quả và cây CN nhiệt đới. * Sinh vật: - Rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh: Phát triển tại những vùng núi thấp, mưa nhiều, khí hậu ẩm ướt, mùa khô không rõ. Với đặc điểm: + Nhiều tầng tán: 3-4 tầng, có cây cao tới 30-40 m. + Chủ yếu là cây nhiệt đới xanh quanh năm (Chò, trám, dẻ...) + Giới động vật đa dạng và phong phú. VD: - Rừng nhiệt đới phát triển trên đá vôi, trên đất mặn, đất phèn ven biển: Nghiến, đinh...(trên núi đá vôi), rừng nửa rụng lá (Dẻ, Long não, Mộc lan, Bồ đề...) - Rừng ngập mặn trên đất mặn ven biển. - Rừng tràm trên đất phèn. - Xa van, cây bụi gai nhiệt đới khô trên đất cát, đất thoái hoá vùng khô hạn. GV: Nhiệt độ giảm làm hạn chế quá trình phân giải chất hữu cơ, mùn được tích luỹ, hình thành đất feralit có mùn với đặc tính chua. * Thổ nhưỡng và sinh vật: - Gồm 2 đai nhỏ hơn: + 600-700 -> 1600m. + 1600-1700 -> 2600m. - Thổ nhưỡng: Đất feralit có mùn, đất mùn. - Động vật: Các loài thú lông dày như sóc, gấu, cầy, cáo... - Thực vật: pơmu, Dương xỉ, Trúc núi... GV: Là KV núi cao bậc nhất với nhiều đỉnh cao trên 2600m như: Fansipan 3143m, Putaleng 3096 m, Pu-luông 2985m, Saphin 2874 m, pusilung (Lai Châu - 3076m)... - Khí hậu: Khắc nghiệt, gió mạnh, rét quanh năm, mùa đông có băng giá và tuyết. - Thổ nhưỡng: Mùn thô (đỉnh dốc, lớp đất tơi xốp bị rửa trôi) - Thực vật: ôn đới (Đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam...), cây họ Hoàng Liên, Trúc núi....cây thấp, thân cong queo. Kết luận: Như vậy, trên cả nước đất mùn của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi và ôn đới gió mùa trên núi chiếm khoảng 11% diện tích tự nhiên. Còn lại 5% diện tích là núi đá, mặt nước sông hồ. Chuyển ý: Do đặc điểm vị trí, địa hình, khí hậu khác nhau, các thành phần tự nhiên khác cũng có sự khác biệt trên các vùng lãnh thổ. Trên nước ta về cơ bản có thể chia ra 3 miền tự nhiên. GV: Phát phiếu, yêu cầu dựa vào ND trong SGK hoàn thiện (chia lớp thành 4 nhóm) 3. Thiên nhiên phân hoá theo độ cao. a. Đai nhiệt đới gió mùa. - Độ cao: + Miền Bắc: TB < 600-700m. + Miền Nam: Lên đến 900-1000m. - Khí hậu: Nhiệt đới gió mùa biểu hiện rõ. + Mùa hạ nóng, nhiệt độ TB tháng > 250C. + Độ ẩm thay đổi từ khô -> ẩm ướt tuỳ nơi. - Thổ nhưỡng: Gồm 2 nhóm đất. + Đất phù sa: Chiếm 24% diện tích cả nước. + Đất Feralit đồi núi thấp chiếm > 60% diện tích cả nước. - SV: các hệ sinh thái nhiệt đới. + Rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. + Rừng nhiệt đới gió mùa gồm rừng thường xanh, rừng nửa rụng lá, rừng thưa nhiệt đới khô. b. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi. - Độ cao: + Miền Bắc: 600-700 -> 2600m. + Miền Nam: 900-1000 -> 2600m. - Khí hậu: Mát, nhiệt độ TB tháng < 250C, mưa nhiều hơn, độ ẩm tăng. - Thổ nhưỡng và sv: + Từ 600-700 -> 1600-1700m: Đất feralit có mùn, rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim; Thú có lông dày. + Từ 1600-1700 trở lên: Đất mùn, rừng kém phát triển, TP` loài đơn giản, rêu, địa y phát triển. Gồm các cây ôn đới và các loài kim di cư thuộc hệ Himalaya. c. Đai ôn đới gió mùa trên núi. - Độ cao từ 2600m trở lên (chỉ có ở HLS). - Khí hậu: Quanh năm nhiệt độ < 150C, mùa đông < 50C. - Thổ nhưỡng: mùn thô. - Thực vật: ôn đới (Đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam) 4. Các miền địa lí tự nhiên. Tên miền Đặc điểm Miền bắc và ĐBBB Miền TB và BTB Miền NTB và NB Phạm vi Tả ngạn sông Hồng, gồm vùng núi ĐB và đồng bằngBB. Hữu ngạn s.Hồng -> D.Bạch Mã. Từ dãy Bạch Mã -> p.Nam. Đặc điểm chung - Quan hệ với Hoa Nam về cấu trúc địa chất kiến tạo, tân kiến tạo nâng yếu. - Gió mùa ĐB xâm phạm mạnh. - Quan hệ với nền Hoa Nam về cấu trúc địa hình, tân kiến tạo nâng mạnh. - Gió mùa ĐB giảm sút về phía Tây và phía Nam. Các khối núi cổ, các bề mặt cao nguyên bóc mòn, các cao nguyên badan (Cực NTB và Tây Nguyên). Địa hình - Hướng vòng cung của các dãy núi. - Chủ yếu là đồi núi thấp, cao TB khoảng 600m. - Nhiều địa hình đá vôi. - Đồng bằng BB mở rộng, bờ biển bằng phẳng, nhiều vịnh, đảo và quần đảo. - Địa hình núi TB và cao chiếm ưu thế, dốc mạnh. - Hướng TB-ĐN, nhiều bề mặt cao nguyên, sơn nguyên, đồng bằng giữa núi. - Đồng bằng thu nhỏ, chuyển tiếp từ đồng bằng châu thổ -> đồng bằng ven biển. - Nhiều cồn cát, bãi tắm đẹp. - Khối núi cổ Kontum. - Hướng vòng cung của các dãy núi. Sườn Đông dốc mạnh, sườn Tây thoải. - Đồng bằng ven biển thu hẹp, đồng bằng Nam Bộ mở rộng. - Bờ biển NTB nhiều vùng vịnh, thuận lợi cho XD cảng biển, du lịch, nghề cá. Khoáng sản Giàu k/s: Than, sắt, thiếc, VLXD... Nhiều khoáng sản: Thiếc, sắt, crôm, titan... Có trữ lượng dầu khí lớn. Bôxit tập trung chủ yếu ở Tây Nguyên. Khí hậu - Mùa hạ nóng, mưa nhiều. - Mùa đông lạnh, ít mưa. - Thời tiết có nhiều biến động - Gió mùa ĐB suy yếu và biến tính (số tháng lạnh dưới 2 tháng - Vùng thấp). - BTB có gió Phơn TN, bão mạnh, mùa mưa chậm hơn (T8->T1) - Lũ tiểu mãn tháng 6. - Cận XĐ (TB tháng > 200C) - 2 mùa mưa khô, rõ rệt. + Nam bộ và Tây Nguyên mưa từ tháng 5->T11. + Đồng bằng ven biển T9->T12. - Lũ có 2 cực đại T6,9. Sông ngòi Dày đặc, hướng TB-ĐN và vòng cung. Hướng TB-ĐN (BTB có hướng T-Đ). Sông có độ dốc lớn, giàu thuỷ năng. - Sông NTB ngắn dốc. - 2 hệ thống sông lớn Đồng Nai và Cửu Long. Thổ nhưỡng, sinh vật - Đai nhiệt đới gió mùa chân núi hạ thấp. - TP` rừng: các cây cận nhiệt (Dẻ, chò, trám). ĐV Hoa Nam (khỉ, sóc, vượn...) Có đủ có hệ thống các đai cao: Đai nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt đới gió mùa trên đất mùn thô, đai ôn đới > 2600m, TP` sinh vật đa dạng. - Đai nhiệt đới chân núi lên tới 1000m. TV nhiệt đới, XĐ chiếm ưu thế. - Rừng phát triển mạnh, nhiều thú lớn, phát triển mạnh rừng ngập mặn. Thuận lợi - Phát triển nông nghiệp (cây cận nhiệt và ôn đới). - Cho phát triển kinh tế biển (du lịch, cảng biển...) - TN k/s -> phát triển CN. - Phát triển NN: Chăn nuôi gia súc, trồng cây CN, phát triển nông-lâm kết hợp. - K/sản cho phát triển CN - Phát triển kinh tế biển (du lịch, cảng...) - Phát triển NN (trồng lúa nước, nuôi trồng thuỷ sản...) - Phát triển kinh tế biển (du lịch, cảng, đánh bắt...) - Phát triển CN (khai thác dầu khí) Khó khăn Sự thất thường của thời tiết (nhịp điệu mùa, chế độ dòng chảy...) - Bão, lũ, hạn hán, trượt lở đất... - Xói mòn, rửa trôi đất vùng đồi núi. - Ngập lụt trên diện rộng ở đồng bằng Nam bộ và hạ lưu các sông. - Thiếu nước vào mùa khô IV. Củng cố 1. Điền ND thích hợp vào bảng theo mẫu (SGK trang 55) 2. Nêu đặc điểm của mối miền địa lí tự nhiên. Những thuận lợi và khó khăn trong việc SD tự nhiên của mỗi miền.
Tài liệu đính kèm: