Giáo án Địa lí 12 bài 12: Thiên nhiên phân hoá đa dạng (tt)

Giáo án Địa lí 12 bài 12: Thiên nhiên phân hoá đa dạng (tt)

BÀI 12: THIÊN NHIÊN PHÂN HOÁ ĐA DẠNG(tt)

 I. Mục tiêu bài học:

Sau bài học, HS cần :

1. Kiến thức:

-Biết được sự phân hoá thiên nhiên theo độ cao. Đặc điểm về khí hậu, các loại đất và các hệ sinh thái chính theo 3 đai cao ở Việt Nam. Nhận thức được mối liên hệ có quy luật trong sự phân hoá thổ nhưỡng và sinh vật

- Hiểu sự phân hoá cảnh quan thiên nhiên thành 3 miền địa lý tự nhiên và đặc điểm cơ bản của mỗi miền

- Nhận thức được các mặt thuận lợi và hạn chế trong sử dụng tự nhiên ở mỗi miền

2. Kỹ năng:

- Làm việc theo nhóm, xác định nội dung kiến thức, điền vào bảng để nhận thức được quy luật phân bố của thổ nhưỡng – sinh vật theo đai cao và đặc điểm 3 miền địa lý tự nhiên

- Đọc, hiểu phạm vi và đặc điểm các miền địa lý tự nhiên trên bản đồ

 

doc 3 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 9868Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí 12 bài 12: Thiên nhiên phân hoá đa dạng (tt)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án 13 – tiết13 – tuần13	Đồng Huy Hùng
Ngày soạn: 28/10/2008
BÀI 12: THIÊN NHIÊN PHÂN HOÁ ĐA DẠNG(tt)
 I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học, HS cần :
1. Kiến thức:
-Biết được sự phân hoá thiên nhiên theo độ cao. Đặc điểm về khí hậu, các loại đất và các hệ sinh thái chính theo 3 đai cao ở Việt Nam. Nhận thức được mối liên hệ có quy luật trong sự phân hoá thổ nhưỡng và sinh vật
- Hiểu sự phân hoá cảnh quan thiên nhiên thành 3 miền địa lý tự nhiên và đặc điểm cơ bản của mỗi miền
- Nhận thức được các mặt thuận lợi và hạn chế trong sử dụng tự nhiên ở mỗi miền
2. Kỹ năng:
- Làm việc theo nhóm, xác định nội dung kiến thức, điền vào bảng để nhận thức được quy luật phân bố của thổ nhưỡng – sinh vật theo đai cao và đặc điểm 3 miền địa lý tự nhiên
- Đọc, hiểu phạm vi và đặc điểm các miền địa lý tự nhiên trên bản đồ
II. Phương tiện dạy học:
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam
- Bản đồ đất, động thực vật Việt Nam
- Một số hình ảnh về các hệ sinh thái
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu đặc điểm thiên nhiên nổi bật của phần lãnh thổ phía Bắc và phần lãnh thổ phía Nam nước ta?
- Nêu khái quát về sự phân hoá thiên nhiên theo Đông – Tây?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
HĐ 1: Nhóm
Bước 1: chia lớp thành 6 nhóm, giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
Nhóm 1,2: Tìm hiểu đai nhiệt đới gió mùa chân núi
Nhóm 3,4: Tìm hiểu đai nhiệt đới gió mùa trên núi
Nhóm 5,6: Tìm hiểu đai ôn đới gió mùa trên núi
Hoàn thành phiếu học tập ( Xem thông tin cuối bài)
Bước 2: Đại diện các nhóm hoàn thành phiếu học tập và trình bày, GV chuẩn kiến thức
HĐ 2: Cá nhân/ cặp
 GV hướng dẫn HS lập bảng so sánh đặc điểm của 3 miền địa lý tự nhiên, sau đó GV làm mẫu một miền và yuêu cầu HS làm 2 miền còn lại ( Xem bảng so sánh cuối bài)
3. Thiên nhiên phân hoá theo độ cao:
Thiên nhiên nước ta có 3 đai cao :
a. Đai nhiệt đới gió mùa:
- Miền Bắc : dưới 600-700m
- Miền Nam : lên tới độ cao 900-1000m
b. Đai cận nhiệt gió mùa trên núi:
- Miền Bắc : dưới 600-700m đến 2600m
- Miền Nam : lên tới độ cao 900-1000m đến 2600m
c. Đai ôn đới gió mùa trên núi: từ 2600m trở lên
4. Các miền địa lý tự nhiên: 3 miền
a. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ:
b.Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ:
c. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ:
 IV. Đánh giá: 
Câu 1: Nhóm đất chiếm diện tích lớn nhất của hệ đất đồng bằng là:
a. Nhóm đất mặn	b. Nhóm đất cát
c. Nhóm đất phèn	d. Nhóm đất phù sa
Câu 2: Hệ sinh thái thực vật phát triển trên các loại đất đặc biệt của nước ta là:
a. Hệ sinh thái rừng nhiệt đới thường xanh trên đá vôi
b. Hệ sinh thái rừng lá rộng thường xanhtrên đất mặn
c. Hệ sinh thái xa van, cây bụi trên đất cát
d. Tất cả các ý trên
V. Hoạt động nối tiếp:
- Làm bài tập SGK
- Xem bài thực hành: Đọc bản đồ địa hình và điền vào lược đồ một số dãy núi và đỉnh núi
Phiếu học tập:
Đai- độ cao
Đặc điểm khí hậu
Các loại đất chính
Hệ sinh thái chính
Đai nhiệt đới gió mùa chân núi có độ cao TB dưới 600-700m
Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi, từ độ cao 600-700m lên đến 26000m
Đai ôn đới gió mùa trên núi có độ cao từ 2600m trở lên
Thông tin phản hồi:
Đai- độ cao
Đặc điểm khí hậu
Các loại đất chính
Hệ sinh thái chính
Đai nhiệt đới gió mùa chân núi có độ cao TB dưới 600-700m
Nhiệt đới biểu hiện rõ rệt, mùa hạ nóng ( nhiệt độ Tb trên 250c), độ ẩm thay đổi tuỳ nơi
Gồm 2 nhóm đất chính: 
-Đất phù sa( chiếm 24% dt đất tự nhiên)
- Đất feralit( chiếm 60% dt đất tự nhiên)
- Rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh( vùng núi thấp mưa nhiều)
- Rừng nhiệt đới gió mùa ( thường xanh, nửa rụng lá, rừng thưa)
Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi, từ độ cao 600-700m lên đến 26000m
Khí hậu mát mẽ,nhiệt độ Tb dưới 250c, mưa nhiều, độ ẩm tăng
Đất chủ yếu là feralit có mùn và đất mùn
Rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim, xuất hiện một loài chim, thú phương Bắc
Đai ôn đới gió mùa trên núi có độ cao từ 2600m trở lên
Khí hậu ôn đới, nhiệt độ Tb dưới 150c, mùa đông dưới 50c
Đất chủ yếu là đất mùn thô
Thực vật ôn đới: đỗ quyên , lãnh sam, thiết sam
Bảng so sánh đặc điểm của 3 miền địa lý tự nhiên:
Tên miền
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
Phạm vi
Địa hình
Khoáng sản
Khí hậu
Sông ngòi
Thổ nhưỡng và sinh vật

Tài liệu đính kèm:

  • docBai 12.doc