_____TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN_____
SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ.
I. Mục tiêu :
A. Tập đọc.
1/ Rèn kỹ năng đọc nhanh.
- Đọc đúng : du ngoạn, khóm lau, hiển linh, nô nức, Chử Đồng Tử, quấn khố, bàng hoàng vv
2/ Rèn kỹ năng đọc – hiểu.
Cảm thụ : Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hàng năm nhiều nơi bên sông Hồng là để thể hiện lòng tốt đó.
B. Kể chuyện.
1/ Rèn kỹ năng nói.
- Có khả năng khái quát nội dung để đặt tên từng đoạn câu chuyện.
- Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh với giọng kể phù hợp.
2/ Rèn kỹ năng nghe.
TUẦN 26 Thứ hai ngày 13 tháng 3 năm 2006. _____TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN_____ SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ. I. Mục tiêu : A. Tập đọc. 1/ Rèn kỹ năng đọc nhanh. - Đọc đúng : du ngoạn, khóm lau, hiển linh, nô nức, Chử Đồng Tử, quấn khố, bàng hoàng vv 2/ Rèn kỹ năng đọc – hiểu. Cảm thụ : Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hàng năm nhiều nơi bên sông Hồng là để thể hiện lòng tốt đó. B. Kể chuyện. 1/ Rèn kỹ năng nói. - Có khả năng khái quát nội dung để đặt tên từng đoạn câu chuyện. - Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh với giọng kể phù hợp. 2/ Rèn kỹ năng nghe. II. Đồ dùng dạy – học : Các tranh minh họa truyện. III. Các hoạt động dạy – học : Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học A> Bài cũ. Bài : Ngày hội của rừng xanh. Giáo viên nhận xét – ghi điểm. 2 học sinh đọc bài. B> Bài mới 1/ Giới thiệu. Giáo viên giới thiệu bài. Học sinh lắng nghe. 2/ Luyện đọc. a – Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. b – Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. Giáo viên lắng nghe sửa phát âm. Học sinh luyện đọc từng câu. - Đọc từng đoạn trước lớp. - Đọc từng đoạn trong nhóm. Lớp đọc đồng thanh cả bài. 3/ Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. Đoạn 1. * Tìm những chi tiết chi thấy nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó ? - Mẹ mất sớm. Hai cha con chỉ có một cái khố mặc chung. Cha mất Chử Đồng Tử quấn khố cho cha còn mình mặc không. Đoạn 2. * Cuộc gặp gỡ kỳ lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử. - Không có quần áo nên Chử Đồng Tử vùi mình xuống cát. Tình cờ Tiên Dung tắm ở đó * Vì sao công chúa kết duyên với Chử Đồng Tử ? - Nàng cảm động khi thấy hoàn cảnh của Chử Đồng Tử. Nàng cho là duyên trời sắp đặt trước và kết duyên cùng chàng. Đoạn 3. * Hai vợ chồng giúp dân làm những việc gì ? - Truyền cho dân cách dệt vải, trồng lúa. Đoạn 4. * Nhân dân làm gì để biết ơn Chử Đồng Tử ? - Cứ vào mùa xuân hàng năm nhân dân vùng sông Hồng làm lễ mở hội tưởng nhớ công lao của ông. 4/ Luyện đọc lại. Giáo viên đọc diễn cảm đoạn 3 và 4. Hướng dẫn học sinh nghỉ hơi rõ sau dấu phẩy, dấu chấm. Nhịp đọc gấp ở những hành động liên tiếp thể hiện sự hốt hoảng của Chử Đồng Tử. Lớp và giáo viên bình chọn những học sinh đọc đúng, hay. Một vài học sinh thi đọc câu văn, đoạn văn. 2 học sinh đọc cả bài. KỂ CHUYỆN (0,5 tiết). 1/ Nêu nhiệm vụ. Dựa vào 4 tranh minh họa 4 đoạn truyện và các tình tiết. Học sinh đặt tên cho từng đoạn câu chuyện. 2/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập. a – Dựa vào tranh đặt tên cho từng đoạn. Giáo viên treo 4 tranh minh họa. Lớp và giáo viên nhận xét, chốt tên đúng. VD : Tranh 1 : Cảnh nhà nghèo khó / tình cha con / đùm bọc. Tranh 2 : Duyên trời / Ở hiền gặp lành. Tranh 3 : Giúp dân / Dạy dân trồng, cấy. Tranh 4 : Tưởng nhớ / Lễ hội hàng năm. Học sinh quan sát tranh đặt tên cho từng đoạn. Học sinh phát biểu ý kiến. b – Kể lại từng đoạn câu chuyện. Lớp và giáo viên nhận xét. Học sinh nối tiếp nhau dựa theo tranh kể lại từng đoạn câu chuyện. Củng cố. Dặn dò - Nhận xét, đáng giá tiết học. - Tập kể lại câu chuyện. _______TOÁN_______ LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu : Giúp học sinh. - Củng cố về kỹ năng nhận biết và cách sử dụng các loại giấy bạc đã học. - Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. - Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ. II. Các hoạt động dạy – học : Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học A> Kiểm tra bài cũ. Giáo viên kiểm tra các bài tập đa giao về nhà tiết 125. Nhận xét – ghi điểm. 2 học sinh lên bảng. B> Bài mới. Bài 1 : Giáo viên hướng dẫn. - Trước hết học sinh phải xác định được số tiền trong mỗi ví sau đó cộng giá trị các tờ bạc trong mỗi ví. - So sánh kết quả tìm được. - Rút ra kết luận. Học sinh làm bài cá nhân. Ví 1 : 6300 đồng. Ví 2 : 360 đồng. Ví 3 : 10000 đồng. Ví 4 : 9700 đồng Kết luận ví 3 nhiều tiền nhất. Bài 2 : Giáo viên khuyến khích học sinh làm bằng nhiều cách. Chẳng hạn, phần a : Lấy ra 3 tờ 1000 đồng, 1 tờ 500 đồng và 1 tờ 100 đồng. Hoặc 1 tờ 2000 đồng 1 tờ 1000 đồng 1 tờ 500 đồng và 1 tờ 100 đồng. Giáo viên nhận xét – chốt lời giải đúng. Học sinh làm bài cá nhân. Bài 3. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh rồi trả lời câu hỏi. Giáo viên nhận xét chốt lời giải đúng. Học sinh trả lời. a – Mai có 3000 đồng thì có thể mua được thước kẻ hoặc kéo. b – Nam có 7000 đồng Nam có thể mua được sáp màu và thước kẻ. Bài 4 : Giáo viên cho học sinh tự đọc bài toán và tự giải. ___Bài giải___ Mẹ mua hết số tiền là : 6700 + (200)2300 = 9000 (đ). Cô bán hàng phải trả lại số tiền là : 10000 – 9000 = 1000 (đ). Đáp số : 1000 đ. Củng cố. Dặn dò. Nhận xét đáng giá tiêt học. Thứ ba ngày 14 tháng 3 năm 2006. ____TOÁN____ LÀM QUEN VỚI SỐ LIỆU THỐNG KÊ. I. Mục tiêu : Giúp học sinh. - Nắm được những khái niệm cơ bản của bảng số liệu thống kê. - Bước đầu làm quen với dãy số liệu. - Biết xử lý số liệu ở mức độ đơn giản và lập dãy số liệu. II. Đồ dùng dạy – học : Tranh minh họa bài học trong SGK phóng lớn. III. Các hoạt động dạy – học : Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học A> Bài cũ. Kiểm tra các bài tập giao về nhà của tiết 126. Nhận xét – ghi điểm. 2 học sinh lên bảng. B> Bài mới. 1. Làm quen với dãy số liệu. a – Quan sát để hình thành số liệu. Giáo viên gọi một học sinh quan sát bức tranh treo trên bảng hỏi. * Bức tranh này nói lên điều gì ? Giáo viên mời 1 học sinh đọc lên và số đo chiều cao của từng bạn. Mời 1 học sinh lên bảng ghi lại các số đo. 122 cm, 13 cm, 127 cm, 118 cm. Giáo viên giới thiệu : Các số đo chiều cao trên là dãy số liệu. b – Làm quen với thứ tự và số hạng của dãy. * Số 122 cm là số thứ mấy trong dãy. * Dãy số liệu có mấy số. Mời 1 học sinh lên bảng ghi tên của 4 bạn theo thứ tự chiều cao : Anh, Phong, Ngân, Minh. Học sinh quan sát. Số thứ nhất. Bốn số. 3 – 4 học sinh nhìn vào danh sách và dãy số liệu để đọc chiều cao của từng bạn. Thực hành. Bài 1 : Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi trong SGK. Giáo viên yêu cầu thêm : - Hãy viết số đo chiều cao 4 bạn theo thứ tự từ cao đến thấp. - Hãy nêu tiếp tên của 4 bạn theo thứ tự trong dãy số liệu. Học sinh nối tiếp nhau trả lời các câu hỏi bài tập 1. Bài 2. Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài cá nhân. Giáo viên nhận xét – chốt ý đúng. Tháng 2 có 5 chủ nhật. Chủ nhật đầu tiên là ngày 1. Ngày 22 là ngày chủ nhật thứ 3 trong tháng. Bài 3. Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài vào vở. Giáo viên chấm bài – nhận xét. - 35 kg – 40 kg – 45 kg – 50 kg – 60 kg. - 60 kg – 50 kg – 45 kg – 40 kg – 35 kg. Bài 4. Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài vào vở. Giáo viên sửa bài chốt lời giải đúng. - Có tất cả 9 số trong dãy. - Số 25 là số thứ mấy ? (thứ 6). - Số thứ ba trong dãy là số : 15. - Số thứ hai lớn hơn số thứ nhất trong dãy. Củng cố. Dặn dò. Nhận xét đáng giá tiết học. Giao bài về nhà. _____CHÍNH TẢ_____ Nghe – viết : SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ. I. Mục tiêu : 1. Nghe – viết đúng một đoạn trong truyện. Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử. 2. Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn (r/f/gi ; ên, ênh). II. Đồ dùng dạy – học : Bảng phụ viết 2 lần bài tập 2a. III. Các hoạt động dạy – học : Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học A> Kiểm tra bài cũ. Giáo viên đọc : chong chóng, trục trặc, mứt sen, mức độ. Giáo viên nhận xét – ghi điểm. Học sinh viết bảng con. B> Bài mới. 1/ Hướng dẫn học sinh nghe – viết. a – Hướng dẫn chuẩn bị. Giáo viên đọc 1 lần đoạn chính tả. 2 học sinh đọc lại, lớp đọc thầm. Học sinh viết ra nháp những từ ngữ dễ mắc lỗi. b – Giáo viên đọc cho học sinh viết. c – Chấm bài nhận xét. 2/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 2a. Học sinh đọc thầm lại các đoạn văn và tự làm bài. Mở bảng phụ mời 2 học sinh lên bảng thi làm bài. Sau đó đọc kết quả. Lớp và giáo viên nhận xét chốt lời giải đúng . - hoa giấy, giản dị, giống hệt, rực rỡ. - hoa giấy, rải kín, làn gió. Lớp sửa bài theo lời giải đúng. Củng cố. Dặn dò. Giáo viên nhận xét tiết học. Viết lại những từ sai. _______TỰ NHIÊN & XÃ HỘI_______ TÔM – CUA. I. Mục tiêu : Sau bài học học sinh biết. - Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể các con tôm, cua được quan sát. Nêu ích lợi của tôm và cua. II. Đồ dùng dạy – học : Các hình trong SGK trang 98, 99. Sưu tầm các tranh ảnh về nuôi, đánh bắt và chế biến tôm cá. III. Các hoạt động dạy – học : Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học A> Kiểm tra bài cũ. * Kể các bộ phận chung của côn trùng ? * Những côn trùng nào có hại, có lợi ? Giáo viên nhận xét đáng giá. 3 học sinh lên bảng. B> Bài mới Hoạt động 1. Quan sát và thảo luận. Mục tiêu : Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các con tôm, cua. Tiến hành : Bước 1. Làm việc theo nhóm : Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát thảo luận theo gợi ý : * Nhận xét về kích thước. * Bên ngoài cơ thể của con tôm, cua có gì bảo vệ ? Bên trong chúng có xương sống không ? * Đếm chân của tôm, cua và nhận xét. Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo câu hỏi gợi ý. Bước 2. Làm việc cả lớp : Lớp và giáo viên bổ sung rút ra đặc điểm chung của tôm, cua. Kết luận : Tôm cua có hình dạng kích thước cơ thể khác nhau, chúng đều không có xương sống. Cơ thể được bao phủ bằng một lớp vỏ cứng. Có nhiều chân và chân phình ra thành các đốt. Đại diện nhóm lên trình bày. Mỗi nhóm giới thiệu một con. Hoạt động 2. Thảo luận lớp. Mục tiêu : Nêu được ích lợi của tôm cua. Tiến hành : Giáo viên hỏi : Tôm cua sống ở đâu ? Nêu ích lợi của chúng. Giới thiệu hoạt động nuôi, đánh bắt hay chế biến tôm, cua mà em biết ... 4/ Củng cố. Dặn dò. Chấm bài nhận xét. Viết bài về nhà. ______TỰ NHIÊN & XÃ HỘI______ CÁ. I. Yêu cầu : Sau bài học học sinh biết : - Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của con cá quan sát được. -Nêu ích lợi của cá. II. Đồ dùng dạy – học : Các hình trong SGK 100,101. Tranh ảnh về hoạt động thủy sản. III. Các hoạt động dạy – học : Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học. A> Kiểm tra bài cũ. * Nêu các bộ phận của tôm, cua ? * Ích lợi của tốm, cua ? Giáo viên nhận xét – đáng giá. 2 học sinh lên bảng. B> Bài mới Hoạt động 1. Quan sát và thảo luận. Mục tiêu : Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con cá được quan sát. Bước 1. Làm việc theo nhóm. Giáo viên yêu cầu các nhóm quan sát ảnh SGK thảo luận theo câu hỏi gợi ý : * Nói tên các con cá có trong hình ? * Bên ngoài cơ thể cá có gì bảo vệ ? Bên trong cơ thể chúng có xương sống không ? * Cá sống ở đâu ? Chúng di chuyển bằng gì ? Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận. Đại diện nhóm lên trình bày. Bước 2. Giáo viên yêu cầu mỗi nhóm giới thiệu về một con. Yêu cầu lớp rút ra đặc điểm chung của con cá. Kết luận : Cá là động vật có xương sống. Sống dưới nước, thở bằng mang. Cơ thể chúng thường có vảy bao phủ. Hoạt động 2. Thảo luận cả lớp. Mục tiêu : nêu được ích lợi của cá. Tiến hành : Giáo viên đặt vấn đề cho cả lớp thảo luận. - Kể tên một số con cá sống ở nước ngọt, nước mặn ? - Nêu ích lợi của cá ? - Giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt hay chế biến cá mà em biết ? Kết luận : Phần lớn các loài cá được sử dụng làm thức ăn. Thịt chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người. - Nước ta có nhiều sông, hồ rất thuận tiện cho việc nuôi trồng và đánh bắt cá. Hiện nay nước ta cá là một mặt hàng xuất khẩu. Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi. ___THỂ DỤC____ KIỂM TRA NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN TRÒ CHƠI “HOÀNG ANH – HOÀNG YẾN”. I. Mục tiêu : - Kiểm tra nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện chính xác. - Chơi trò chơi “Hoàng anh – Hoàng yến”. Yêu cầu tham gia chơi chủ động. II. Địa điểm – Phương tiện : Sân trường vệ sinh sạch sẽ đảm bảo an toàn. Dây, bàn ghế, kẻ vạch trò chơi. III. Phần cơ bản. Nội dung và phương pháp Định hướng BPTC 1/ Phần mở đầu. Giáo viên nhận lớp – phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. Chạy chậm trên địa hình tự nhiên. Khởi động các khớp. Trò chơi “Chim bay – cò bay”. 5’ U x x x x x x x x x x x x x x x x x x 2/ Phần cơ bản. - Oân bài thể dục phát triển chung 2 lần (2 x 8 nhịp). - Kiểm tra nhảy dây kiểu chụm hai chân. Giáo viên kiểm tra 1 lần 5 – 6 học sinh thực hiện nhảy đồng loạt. Đáng giá ở hai mức : Hoàn thành và không hoàn thành. - Trò chơi “Hoàng Anh – Hoàng Yến”. Nhắc lại luật chơi. Học sinh chơi thử. Giáo viên tổ chức chơi 3 -> 5 lần 5’ 13’ 6’ x GV x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 3/ Phần kết thúc. Hít thở sâu. Giáo viên hệ thống bài. Nhận xét đáng giá tiết học. 5’ _______THỦ CÔNG_______ LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG (Tiết 1). I. Mục tiêu : Học sinh vận dụng kỹ năng gấp, cắt, dán để làm lọ hoa gắn tường. Làm được lọ hoa gắn tường đúng quy định. Giáo dục học sinh yêu thích môn học này. II. Giáo viên chuẩn bị : - Mẫu lọ hoa đã được dán vào tờ bìa. - Một lọ hoa đã hoàn chỉnh nhưng chưa được dán vào tờ bìa. - Tranh quy trình. - Giấy thủ công, tờ bìa khổ A4, hồ dán, kéo, bút màu. III. Các hoạt động dạy – học : Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét. - Giới thiệu lọ hoa mẫu. - Mời 1 học sinh lên mở dần lọ hoa gắn tường để thấy được : * Tờ giấy gấp lọ hoa hình chữ nhật. * Các nếp gấp giống như gấp quạt. * Một phần tờ giấy được gấp lên để làm đế và miệng trước khi gấp các nếp gấp cách đều. Học sinh quan sát. Hoạt động 2. Giáo viên hướng dẫn mẫu. Bước 1. Giáo viên treo tranh quy trình. Giáo viên thao tác và chỉ từng bước trên tranh quy trình. - Đặt ngang tờ giấy dài 24 ô rộng 16 ô, gấp 1 cạnh chiều dài lên 3ô làm chân để lọ hoa. - Xoau dọc tờ giấy gấp các nếp gấp cách đều. Học sinh quan sát. Bước 2. Tách phần gấp để ra khỏi nếp gấp làm thân lọ hoa. Giáo viên hướng dẫn kỹ vì đây là bước tương đối khó. - Tách lần lượt các nếp gấp cho đến hết. - Cầm chụm các nếp gấp kéo ra cho đến hết các nếp gấp làm để lọ hoa. Bước 3. Hoàn thành lọ hoa cắm tường. - Dùng bút chì kẻ đường giữa hình và đường chuẩn vào tờ giấy bìa dán lọ hoa. Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy trình. Giáo viên tổ chức cho học sinh tập gấp. 2 – 3 học sinh nhắc lại quy trình gấp lọ hoa. Dặn dò. Chuẩn bị tiết sau. Thứ sáu ngày 17 tháng 3 năm 2006. ____TẬP ĐỌC____ RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO. I. Mục tiêu : 1/ Rèn kỹ năng đọc thành tiếng. - Đọc đúng : nải chuối ngự, bập bùng, trống ếch, tua giấy, mâm cỗ 2/ Rèn kỹ năng đọc – hiểu. Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ trung thu và đêm hội rước đèn. Trong cuộc vui trung thu các em thêm yêu quý gắn bó với nhau. II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh học nội dung bài tập đọc. III. Các hoạt động dạy – học : Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học A> Bài cũ. Bài “Đi hội chùa Hương”. Giáo viên nhận xét – ghi điểm. 2 học sinh lên bảng. B> Bài mới. Giáo viên giới thiệu bài. Học sinh lắng nghe. Luyện đọc a – Giáo viên đọc toàn bài giọng vui tươi thể hiện tâm trạng háo hức, rộn ràng của hai bạn nhỏ trong đêm đón cỗ, rước đèn. b – Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. Giáo viên lắng nghe sửa phát âm. Hướng dẫn học sinh ngắt nghỉ đúng giữa câu văn. Học sinh đọc nối tiếp từng câu. Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn. Đọc từng đoạn trong nhóm. Lớp đọc đồng thanh cả bài. 3/ Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm cả bài. * Nội dung mỗi đoạn văn trong bài tả nhứng gì ? - Đoạn1 : Tả mâm cỗ. - Đoạn 2 : Tả đèn ông sao. Đoạn 1. * Mâm cỗ trung thu củ Tâm được bày như thế nào ? - Bày rất vui mắt. Bởi được khía thành 8 cánh hoa. Mỗi cánh là 1 quả ổi chín xếp cạnh nải chuối Đoạn 2. * Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp ? - Đèn làm bằng giấy kính bóng đỏ trong suốt, ngôi sao được gắn vào giữa vòng tròn * Những chi tiết nào cho thấy Tâm va Hà rước đèn rất vui ? - Mắt hai bạn không rời nhìn đèn. Hai bạn thay nhau nhìn đèn có lúc cầm chung đèn 4/ Luyện đọc lại. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc đúng một số câu văn. Giáo viên chọn học sinh đọc đúng và hay nhất. 1 học sinh khá giỏi đọc lại toàn bài. Một vài học sinh thi đọc đoạn văn. 2 học sinh thi đọc cả bài. Củng cố Dặn dò. Nhận xét tiết học. Xem lại các bài tập đọc. _____CHÍNH TẢ_____ Nghe – viết : Rước Đèn Oâng Sao. I. Mục tiêu : 1/ Nghe viết đúng một đoạn văn trong bài : “Rước đèn ông sao”. 2/ Làm các bài tập phân biệt các tiếng có âm đầu hoặc vần r/d, gi hoặc ên/ênh. II. Đồ dùng dạy – học : Bảng phụ viết 2 lần bài tập 2a. III. Các hoạt động dạy – học : Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học A> Bài cũ. Giáo viên đọc yêu cầu học sinh viết bảng con : dập dềnh, dí dỏm, giắt giũ, lênh khênh. Giáo viên nhận xét – ghi điểm. 2 học sinh lên bảng. B> Bài mới. 1/ Giới thiệu. Giáo viên nêu mục đích – yêu cầu giờ học. 2/ Hướng dẫn học sinh nghe – viết. a – Hướng dẫn học sinh chuẩn bị. Đọc mẫu đoạn văn viết. * Đoạn văn tả gì ? * Những chữ nào trong đoạn cần viết hoa. b – Giáo viên đọc cho học sinh viết bài. c – Chấm – chữa bài. 2 học sinh đọc lai -> lớp đồng thanh. - Mâm cỗ đón tết trung thu của Tâm. - Đầu đoạn, đầu câu, tên riêng. Học sinh viết ra nháp những từ dễ viết sai. 3/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài tập 2a. Học sinh đọc yêu cầu bài. Học sinh trao đổi theo cặp. Giáo viên mở bảng phụ mời 2 học sinh lên làm. Lớp và giáo viên nhận xét – chốt lời giải đúng. Lớp sửa bài theo lời giải đúng. r ; Rổ, rá, rựa, rùa, rắn, rết d ; Dao, dây, dê, dế gi ; Giường, giá, giáo mác, giáp giây, gián, giun. Lển, lên ấy. Củng cố Dặn dò. Nhận xét tiết học. Dặn học sinh tiếp tục chuẩn bị nội dung cho tiết tập làm văn. ____TOÁN____ KIỂM TRA GIỮA KỲ II. (Đề do phòng giáo dục ra). ______TẬP LÀM VĂN_____ KỂ VỀ MỘT NGÀY HỘI. I. Mục tiêu : 1/ Rèn kỹ năng nói : Biết kể về một ngày hội theo các gợi ý. Lời kể rõ ràng, tự nhiên, giúp người nghe hinh dung được quang cảnh và hoạt động tron ngày hội. 2/ Rèn kỹ năng viết : Viết được những điều vừa kể thành 1 đoạn văn ngắn mạch lạc khoảng 5 câu. II. Đồ dùng dạy – học : Bảng phụ viết sẵn những câu hỏi gợi ý bài tập 1. III. Các hoạt động dạy – học : Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học A> Kiểm tra bài cũ. Mời 2 học sinh kể quang cảnh hoạt động của những người tham gia lễ hội trong 2 bức ảnh tập làm văn tiết 25. Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2 học sinh lên bảng. B> Bài mới. 1/ Giới thiệu. Giáo viên nêu mục tiêu yêu cầu giờ học. Học sinh lắng nghe. 2/ Hướng dẫn học sinh kể. a – Bài tập 1 (Kể miệng). * Em chọn kể về ngày hội nào ? Giáo viên gợi ý : Bài tập yêu cầu tả về ngày hội có thể kể về lễ hội. Có thể kể lễ hội em không trực tiếp tham gia, chỉ thấy hoặc xem trên ti vi. - Gợi ý chỉ là chỗ dựa. Lời kể cần giúp người nghe hình dung được quang cảnh và hoạt động trong ngày hội. Giáo viên nhận xét. Lớp và giáo viên bình chọn bạn kể hay nhất. Học sinh đọc yêu cầu của bài tập và gợi ý. Học sinh lựa chọn trả lời. 1 học sinh giỏi kể mẫu. Học sinh nối tiếp nhau kể. b – Bài tập 2. Giáo viên nhắc học sinh chỉ viết những điều em vừa kể. Lớp và giáo viên nhận xét. 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập. Học sinh viết bài. Giáo viên giúp đỡ những học sinh kém 3 học sinh đọc bài viết. Củng cố. Nhắc học sinh viết bài chưa xong về nhà viết tiếp.
Tài liệu đính kèm: