Chương V: ĐẠO HÀM
Tiết 63. §1. ĐỊNH NGHĨA VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐẠO HÀM
I. Mục tiêu:
Qua tiết học này HS cần:
1)Về kiến thức:
- Biết định nghĩa đạo hàm (tại một điểm, trên một khoảng).
- Biết ý nghĩa cơ học và ý nghĩa hình học của đạo hàm.
2) Về kỹ năng:
-Tính được đạo hàm của hàm số lũy thừa, hàm số đa thức bậc 2 hoặc bậc 3 theo định nghĩa.
-Viết được phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại một điểm thuộc đồ thị.
- Biết tìm vận tốc tức thời tại một điểm của chuyển động có phương trình S = f(t).
3. Về tư duy và thái độ:
Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen.
Chương V: ĐẠO HÀM Ngaøy soaïn :......16/2/2010.......................... Tiết 63. §1. ĐỊNH NGHĨA VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐẠO HÀM I. Mục tiêu: Qua tiết học này HS cần: 1)Về kiến thức: Biết định nghĩa đạo hàm (tại một điểm, trên một khoảng). Biết ý nghĩa cơ học và ý nghĩa hình học của đạo hàm. 2) Về kỹ năng: -Tính được đạo hàm của hàm số lũy thừa, hàm số đa thức bậc 2 hoặc bậc 3 theo định nghĩa. -Viết được phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại một điểm thuộc đồ thị. - Biết tìm vận tốc tức thời tại một điểm của chuyển động có phương trình S = f(t). 3. Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen. II. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Giáo án, phiếu HT (nếu cần), HS: Soạn bài trước khi đến lớp, chuẩn bị bảng phụ, III. Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, đan xen hoạt động nhóm. IV. Tiến trình bài học: *Ổn định lớp, giới thiệu- Chia lớp thành 6 nhóm *Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1: Tìm hiểu về các bài toán dẫn đến đạo hàm: HĐTP1: GV cho HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải ví dụ HĐ1 và gọi HS đại diện lên bảng trình bày. Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần). HĐTP2: GV phân tích để chỉ ra vận tốc tức thời, cường độ tức thời hay tốc độ phản ứng hóa học tức thời và từ đó dẫn đến đạo hàm: HS thảo luận theo nhóm và ghi lời giải vào bảng phụ, cử đại diện lên bảng trình bày lời giải (có giải thích). HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép HS trao đổi và rút ra kết quả: Vận tốc trung bình của chuyển động trong khoảng [t; t0 ] là vTB= t0=3; t = 2(hoặc t = 2,5; 2,9; 2,99)(hoặc 5,5; 5,9; 5,99). Nhận xét: Khi t càng gần t0 =3 thì vTB càng gần 2t0 = 6. I. Đạo hàm tại một điểm: 1)Các bài toán dẫn đến khái niệm đạo hàm: Ví dụ HĐ1:(SGK) a)Bài toán tìm vận tóc tức thời: (Xem SGK) s' O s(t0) s(t) s *Định nghĩa: Giới hạn hữu hạn (nếu có) được gọi là vận tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm t0. b)Bài toán tìm cường độ tức thời: (xem SGK) *Nhận xét: (SGK) HĐ2: Tìm hiểu về định nghĩa đạo hàm HĐTP1: GV nêu định nghĩa về đạo hàm tại một điểm (trong SGK) GV ghi công thức đạo hàm lên bảng. GV nêu chú ý trong SGK trang 149. Thông qua định nghĩa hãy giải ví dụ HĐ2 SGK trang 149. GV cho HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải và gọi HS đại diện lên bảng trình bày. Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần) GV nhận xét, bổ sung và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải). HĐTP2: Các tính đạo hàm bằng định nghĩa: GV nêu các bước tính đạo hàm bằng định nghĩa (SGK) GV nêu ví dụ áp dụng và hướng dẫn giải. GV cho HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải bài tập 3 SGK. Gọi HS đại diện các nhóm lên bảng trình bày lời giải (có giải thích) GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần) GV nhận xét, bổ sung và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải) HS chú ý theo dõi trên bảng để lĩnh hội kiến thức HS thảo luận theo nhóm và ghi lời giải vào bảng phụ, cử đại diện lên bảng trình bày lời giải (có giải thích) HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép HS trao đổi để rút ra kết quả: HS chú ý để lĩnh hội kiến thức HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải và ghi lời giải vào bảng phụ, cử đại diện lên bảng trình bày lời giải (có giải thích). HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép. 2)Định nghĩa đạo hàm tại một điểm: Định nghĩa: (SGK) 3) Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa: Quy tắc: (SGK) Bước 1: Giả sử là số gia của đối số tại x0, tính số gia của hàm số: Bước 2: Lập tỉ số: Bước 3: Tìm Ví dụ áp dụng: (Bài tập 3 SGK) Tính (bằng định nghĩa) đạo hàm của mỗi hàm số sau tại các điểm đã chỉ ra: HĐ3: Tìm hiểu về quan hệ giữa sự tồn tại của đạo hàm và tính liên tục của hàm số: HĐTP1: GV ta thừa nhận định lí 1: Nếu hàm số y = f(x) có đạo hàm tại x0 thì nó liên tục tại điểm đó. GV: Vậy nếu hàm số y = f(x) gián đoạn tại điểm x0 thì hàm số đó có đạo hàm tại điểm x0 không? GV nêu chú ý b) SGK và lấy ví dụ minh họa. HS chú ý trên bảng để lĩnh hội kiến thức Theo định lí 1, nếu mọt hàm số có đạo hàm tại điểm x0 thì hàm số đó phải liên tục tại điểm x0 nếu hàm số y = f(x) gián đoạn tại điểm x0 thì hàm số đó có đạo hàm tại điểm x0 thì không có đạo hàm tại điểm đó. 4) Quan hệ giữa sự tồn tại đạo hàm và tính liên tục của hàm số: Định lí 1: (Xem SGK) Chú ý: -Nếu hàm số y = f(x) gián đoạn tại x0 thì nó không có đạo hàm tại điểm đó. -Mệnh đề đảo của định lí 1 không đúng: Một hàm số liên tục tại một điểm có thể không liên tục tại điểm đó. Ví dụ: Xét hàm số: Liên tục tại điểm x = 0 nhưng không có đạo hàm tại đó HĐ4: Củng cố và hướng dẫn học ở nhà: *Củng cố: - Nhắc lại định nghĩa đạo hàm tại một điểm, nêu các bước tính đạo hàm dựa vào định nghĩa - Áp dụng: Cho hàm số y = 5x2 + 3x + 1. Tính đạo hàm của hàm số tại điểm x0 = 2. *Hướng dẫn học ở nhà: - Xem lại và học lý thuyết theo SGK, xem lại các ví dụ đã giải. - Xem và soạn trước: Ý nghĩa hình học và ý nghĩa vật lí của đạo hàm, đạo hàm trên một khoảng. - Làm bài tập 1 và 2 SGK trang 156. -----------------------------------&------------------------------------ Ngaøy soaïn :....17/2/2010............................ Tiết 64. §1. ĐỊNH NGHĨA VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐẠO HÀM I. Mục tiêu: Qua tiết học này HS cần: 1)Về kiến thức: Biết định nghĩa đạo hàm (tại một điểm, trên một khoảng). Biết ý nghĩa cơ học và ý nghĩa hình học của đạo hàm. 2) Về kỹ năng: -Tính được đạo hàm của hàm số lũy thừa, hàm số đa thức bậc 2 hoặc bậc 3 theo định nghĩa. -Viết được phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại một điểm thuộc đồ thị. - Biết tìm vận tốc tức thời tại một điểm của chuyển động có phương trình S = f(t). 3. Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen. II. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Giáo án, phiếu HT (nếu cần), HS: Soạn bài trước khi đến lớp, chuẩn bị bảng phụ, III. Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, đan xen hoạt động nhóm. IV. Tiến trình bài học: IV. Tiến trình bài học: *Ổn định lớp, giới thiệu- Chia lớp thành 6 nhóm *Kiểm tra bài cũ: - Nêu định nghĩa đạo hàm tại một điểm, nêu các bước tính đạo hàm tại một đỉêm dựa vào định nghĩa. - Áp dụng: Cho hàm số: y = 2x2+x+1. Tính f’(1). *Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1: Tìm hiểu về ý nghĩa hình học của đạo hàm: HĐTP1: GV cho HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải ví dụ HĐ 3 trong SGK. GV gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải, gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần). GV nhận xét, bổ sung và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải) GV: vậy f’(1) là hệ số góc của tiếp tuyến tại tiếp điểm M. HĐTP2: Tìm hiểu về tiếp tuyến của đường cong phẳng và ý nghĩa hình học của đạo hàm. GV vẽ hình và phân tích chỉ ra tiếp tuyến của một đường cong tại tiếp điểm. Ta thấy hệ số góc của tiếp tuyến M0T với đường cong (C) là đạo hàm của hàm số y =f(x) tại điểm x0, là f’(x0) Vậy ta có định lí 2 (SGK) GV vẽ hình, phân tích và chứng minh định lí 2. HĐTP3: GV cho HS các nhóm thảo luận tìm lời giải ví dụ HĐ 4 trong SGK và gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải. Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần). GV nhận xét, bổ sung và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải) GV: Thông qua ví dụ HĐ4 ta có định lí 3 sau: (GV nêu nội dung định lí 3 trong SGK) GV nêu ví dụ và hướng dẫn giải HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải như đã phân công và ghi lời giải vào bảng phụ, cử đại diện lên bảng trình bày lời giải (có giải thích) HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép. HS trao đổi và rút ra kết quả: y 2 -2 O 1 2 x f'(1)=1 Đường thẳng này tiếp xúc với đồ thị tại điểm M. HS chú ý theo dõi để lĩnh hội kiến thức HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải và cử đại diện lên bảng trình bày (có giải thích) HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép. HS trao đổi và rút ra kết quả; Do đường thẳng đi qua điểm M0(x0; y0) và có hệ số góc k nên phương trình là: y – y0 =f’(x0)(x – x0) với y0=f(x0). HS chú ý theo dõi trên bảng để lĩnh hội kiến thức 5. Ý nghĩa hình học của đạo hàm: Ví dụ HĐ3: SGK a)Tiếp tuyến của đường cong phẳng: y (C) f(x) M T M0 f(x0) O x0 x x M0T : Tiếp tuyến của (C) tại M0; M0: được gọi là tiếp điểm. b)Ý nghĩa hình học của đạo hàm. Định lí 2: (SGK) Đạo hàm của hàm số y =f(x) tại x0 là hệ số góc của tiếp tuyến M0T của (C) tại M0(x0;f(x0)) *Chứng minh: SGK c)Phương trình tiếp tuyến: Định lí 3: (SGK) Ví dụ: Cho hàm số: y = x2+3x+2. Tính y’(-2) và từ đó viết phương trình tiếp tuyến tại điểm có hoành độ x0= -2 HĐ2: HĐTP1: Tìm hiểu về ý nghĩa vật lí của đạo hàm: Dựa vào ví dụ HĐ1 trong SGK ta có công thức tính vận tốc tức thời tại thời điểm t0 và cường độ tức thời tại t0. (GV ghi công thức lên bảng) HĐTP2: Tìm hiểu về đạo hàm trên một khoảng: GV cho HS các nhóm thảo luận tìm lời giải ví dụ HĐ6 trong SGK và gọi HS đại diện nhóm lên bảng trình bày lời giải. Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần). GV nhận xét và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải). GV nêu các bước tính đạo hàm của một hàm số y = f(x) (nếu có) tại điểm x tùy ý. HS chú ý theo dõi trên bảng HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải và cử đại diện lên bảng trình bày (có giải thích) HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép HS trao đổi và rút ra kết quả: a) f’(x) = 2x, tại x tùy ý; b) g’(x) = tại điểm x0 tùy ý. 6) Ý nghĩa vật lí của đạo hàm: a)Vận tốc tức thời: Vận tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm t0 là đạo hàm của hàm số s = s(t) tại t0: v(t0) = s’(t0) b) Cường độ tức thời: I(t0) = Q’(t0) II. Đạo hàm trên một khoảng: Định nghĩa: Hàm số y = f(x) được gọi là có đạo hàm trên khoảng (a; b) nếu nó có đạo hàm tại mọi điểm x trên khoảng đó. Khi đó ta gọi: Là đạo hàm của hàm số y = f(x) trên khoảng (a; b), ký hiệu là: y’ hay f’(x). HĐ3: Củng cố và hướng dẫn học ở nhà: *Củng cố: - Nhắc lại các bước tính đạo hàm tại một điểm, công thức phương trình tiếp tuyến tại điểm M(x0;y0). *Áp dụng: Tính đạo hàm của hàm số y = x2 – 5x + 4 tại điểm x0 = 1 và x = 2 từ đó suy ra phương trình tiếp tuyến tại hai điểm có hoành độ lần lượt là x0 = 1 và x0 = 2. *Hướng dẫn học ở nhà: - Xem lại và học lý thuyết theo SGK; - Giải các bài tập 1 đến 7 trong SGK trang 156 và 157. -----------------------------------&------------------------------------ Ngaøy soaïn :......19/2/2010.......................... Tiết 65. BÀI TẬP VỀ ĐỊNH NGHĨA VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐẠO HÀM I. Mục tiêu: Qua tiết học này HS cần: 1)Về kiến thức: Nắm được định nghĩa đạo hàm (tại một điểm, trên một khoảng). Biết ý nghĩa cơ học và ý nghĩa hình học của đạo hàm. 2) Về kỹ năng: -Tính được đạo hàm của hàm số lũy thừa, hàm số đa thức bậc 2 hoặc bậc 3 theo định nghĩa. -Viết được phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại một điểm thuộc đồ thị. - Biết tìm vận tốc tức thời tại một điểm của chuyển động có phương trình S = f(t). 3. Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen. II. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Giáo án, phiếu HT (nếu cần), HS: Soạn bài trước khi đến lớp, chuẩn bị bảng phụ, III. Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, đan xen hoạt động nhóm. IV. Tiến trình bài học: *Ổn địn ... n hành giải các bài tập - HS theo dõi và góp ý dưới sự dẫn dắt của GV để hoàn thành nội dung bài tập. I. Ôn luyện lý thuyết về công thức tính đạo hàm của các hàm số : 1. Các qui tắc tính đạo hàm : · · · · 2. Đạo hàm của các hàm số thường gặp : (u = u(x)) · ( C )/ = 0 ( C là hằng số ) · ( x )/ = 1 · (xn)/ = nxn - 1 (n ;nÎN) · với · với (x > 0) · (un)/ = nun – 1u/ · với · = với (x > 0) 3. Đạo hàm của các hàm sốlượng giác : (u = u(x)) · (sinx)’= cosx · (cosx)’= -sinx · · · (sinu)’= cosu.u/ · (cosu)/ = - sinu. u/ · · II. Ôn luyện bài tập về công thức tính đạo hàm của các hàm số : 1. Tính đạo hàm của các hàm số sau : a. b. c. d. 2. Tính đạo hàm cấp cao của các hàm số sau : a. b. c. e. III. Ôn luyện về ý nghĩa của đạo hàm : 1. Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = f(x) tại điểm M0(x0; y0) là : 2. Áp dụng giải bài tập 7 SGK trang 176. HĐ 4 : Củng cố và hướng dẫn học ở nhà: *Củng cố: Nhắc lại các công thức tính đạo hàm đã học; Phương trình tiếp tuyến của một đường cong tại một điểm, song song, vuông góc với một đường thẳng,... *Hướng dẫn học ở nhà: - Xem lại các bài tập đã giải, học và nắm chắc công thức đạo hàm. - Làm trước các bài tập còn lại trong phần Ôn tập chương V. -----------------------------------&------------------------------------ Tiết 75: V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: *Ổn định lớp, giới thiệu-Chia lớp thành 6 nhóm. *Kiển tra bài cũ: Kết hợp với điều khiển các hoạt động nhóm. *Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1: GV cho HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải bài tập 2 trong SGK trang 176. Gọi HS địa diện lên bảng trình bày. Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần) GV nhận xét, chỉnh sửa và bổ sung ... HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải và cử đại diện lên bảng trình bày (có giải thích) HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép. HS chú ý theo dõi để lĩnh hội kiến thức. Bài tập 2: SGK Tính đạo hàm của các hàm số sau: HĐ2: Giải bài tập 5SGK GV cho HS thảo luận theo nhóm và gọi HS đại diện lên bảng trình bày. Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần) GV nhận xét, chỉnh sửa và bổ sung... HS thảo luận và cử đại diện lên bảng trình bày. HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép. HS trao đổi và rút ra kết quả: ĐK Ta có: Vậy tập nghiệm: Bài tập 5: Giải phương trình f’(x) = 0, biết rằng: HĐ3: Gải bài tập 9 SGK. GV cho HS thảo luận theo nhóm và gọi HS đại diện lên bảng trình bày. Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần) GV nhận xét, chỉnh sửa và bổ sung. HS thảo luận và cử đại diện lên bảng trình bày lời giải. HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép. HS trao đổi để rút ra kết quả: Bài tập 9: SGK. Cho hai hàm số: Viết phương trình tiếp tuyến với đồ thị của mỗi hàm số đã cho tại giao điểm của chúng. Tính góc giữa hai tiếp tuyến kể trên. HĐ 4 : Củng cố và hướng dẫn học ở nhà: *Củng cố: Nhắc lại các công thức tính đạo hàm đã học; Phương trình tiếp tuyến của một đường cong tại một điểm, song song, vuông góc với một đường thẳng, vi phân, đạo hàm cấp hai,... *Hướng dẫn học ở nhà: - Xem lại các bài tập đã giải, học và nắm chắc công thức đạo hàm, đạo hàm cấp hai, vi phân và phương trình tiếp tuyến. - Làm trước các bài tập còn lại trong phần Ôn tập cuối năm. -----------------------------------&------------------------------------ Tiết 76. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ÔN TẬP CUỐI NĂM. .Mục tiêu : Qua bài học HS cần : 1)Về kiến thức : -HS hệ thống lại kiến thức đã học cả năm, khắc sâu khái niệm công thức cần nhớ. 2)Về kỹ năng : -Vận dụng được các pp đã học và lý thuyết đã học vào giải được các bài tập - Hiểu và nắm được cách giải các dạng toán cơ bản. 3)Về tư duy và thái độ: Phát triển tư duy trừu tượng, khái quát hóa, tư duy lôgic, Học sinh có thái độ nghiêm túc, say mê trong học tập, biết quan sát và phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen. II.Chuẩn bị của GV và HS: GV: Giáo án, các dụng cụ học tập, HS: Soạn bài trước khi đến lớp, chuẩn bị bảng phụ (nếu cần), III. Phương pháp: Về cơ bản là gợi mở, vấn đáp, đan xen hoạt động nhóm. *Ổn định lớp, giới thiệu, chia lớp thành 6 nhóm. *Bài mới: Hoạt động của GV Dự kiến hoạt động của HS HĐ1 : Ôn tập kiến thức : GV cho HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải các bài tập từ bài 1 đến bài 18 trong phần câu hỏi. GV gọi HS đúng tại chỗ trình bày. Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần). HS chú ý theo dõi để lĩnh hội kiến thức. HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải và cử đại diện đứng tạichỗ trình bày. HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép. HĐ2 : GV cho HS thảo luận và giải bài tập 1 trong SGK. Gọi HS đại diện trình bày lời giải. Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần) GV nhận xét, chỉnh sửa và bổ sung.. LG : a)cos2(x+ k ) = cos(2x + 2k) = cos2x. b)y’ = -2sin2x Phương trình tiếp tuyến của (C) tại là : Bài tập 1: SGK Cho hàm số : y = cos2x. a) Chứng minh rằng cos2(x + k) = cos2x với mọi số nguyên k. Từ đóvẽ đồ thị (C) của hàm số y = cos2x. b) Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C) tại điểm có hoành độ . c) Tìm tập xác định của hàm số : HĐ3 : GV cho HS thảo luận để tìm lời giải bài tập 13 SGK trang 180. Gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải. Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần) GV nhận xét, chỉnh sửa và bổ sung HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải và cử đại diện lên bảng trình bày. HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép. HS trao đổi và rút ra kết quả : a) 4 ; b) ; c)- ; d)- ; e) 2 ; f) ;g)+. HĐ3: Củng cố và hướng dẫn học ở nhà: -Xem lại các bài tập đã giải và hệ thống lại kién thứ cơ bản trong phần ôn tập cuối năm. - Làm tiếp các bài tập 3, 10, 14, 15, 17 và 19 SGK trang 179, 180 và 181. -----------------------------------&------------------------------------ Tiết 77.KIỂM TRA HỌC KỲ II I.Mục tiêu: 1)Về kiến thức: -Củng cố lại kiến thức cơ bản của năm học. 2)Về kỹ năng: -Làm được các bài tập đã ra trong đề kiểm tra. -Vận dụng linh hoạt lý thuyết vào giải bài tập 3)Về tư duy và thái độ: Phát triển tư duy trừu tượng, khái quát hóa, tư duy lôgic, Học sinh có thái độ nghiêm túc, tập trung suy nghĩ để tìm lời giải, biết quy lạ về quen. II.Chuẩn bị của GV và HS: GV: Giáo án, các đề kiểm tra, gồm 4 mã đề khác nhau. HS: Đại số: Ôn tập kỹ kiến thức trong chương IV và V. HH: Ôn tập kỹ kiến thức trong chương II và III. IV.Tiến trình giờ kiểm tra: *Ổn định lớp. *Phát bài kiểm tra: Bài kiểm tra gồm 2 phần: Trắc nghiệm gồm 16 câu (4 điểm) Tự luận gồm 3 câu (6 điểm) *Nội dung đề kiểm tra: SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG THPT VINH LỘC ĐỀ THI HỌC KỲ II - MÔN TOÁN LỚP 11 CƠ BẢN Năm học: 2007 - 2008 Thời gian làm bài: 90 phút; (16 câu trắc nghiệm) Họ, tên thí sinh:.............................................................Lớp 11B.... I. Phần trắc nghiệm: (4 điểm) Câu 1: Giới hạn sau bằng bao nhiêu: A. 3 B. C. 0 D. Câu 2: bằng: A. -2 B. 0 C. D. Câu 3: Cho hàm số: Hàm số đã cho liên tục tại x = 4 khi m bằng: A. 3 B. -2 C. 2 D. -3 Câu 4: Giới hạn sau bằng bao nhiêu: A. 3 B. 0 C. D. -2 Câu 5: Cho hàm số Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau: A. B. C. D. Câu 6: Cho hàm số Chọn kết quả sai: A. Hàm số liên tục tại mọi B. Hàm số liên tục tại mọi C. D. Câu 7: Cho hàm số Chọn số gia tương ứng dưới đây cho thích hợp: A. B. C. D. Câu 8: Cho hàm số . Phương trình tiếp tuyến với đồ thị của hàm số tại điểm M0 có hoành độ x0 = -1 là: A. B. C. D. Câu 9: Với thì là kết quả nào sau đây: A. Không tồn tại B. C. D. Câu 10: Hàm số có đạo hàm là: A. B. C. D. Câu 11: Cho đường thẳng và đường thẳng .Mệnh đề nào sau đây đúng? A. Nếu // thì a//b B. Nếu // thì a//và b// C. Nếu a//b thì // D. a và b chéo nhau. Câu 12: Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’, đặt , ,.Khẳng định nào sau đây đúng ? A. B. C. D. Câu 13: Cho hai đường thẳng a , b và mp. Khẳng định nào sau đây đúng ? A. Nếu thì tồn tại và B. Nếu và cắt a thì b cắt a C. Nếu và thì D. Nếu a và b cùng song song với thì a và b song song với nhau. Câu 14: Cho a,b nằm trong và a’,b’ nằm trong .Mệnh đề nào sau đây đúng ? A. Nếu a//b và a’//b’ thì // B. Nếu// thì a//a’ và b//b’ C. Nếu a//a’ và b//b’ thì // D. Nếu a cắt b, đồng thời a//a’ và b//b’ thì // Câu 15: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O .Biết SA=SB=SC=SD. Khẳng định nào sau đây sai ? A. B. C. D. Câu 16: Cho mặt phẳng () và hai đường thẳng a và b. Khẳng định nào sau đây đúng ? A. Nếu thì B. Nếu thì C. Nếu thì D. Nếu thì II. Phần tự luận: (6 điểm) *Đại số: Câu 1: (2 điểm) a) Tính giới hạn: b) Tính biết: . Câu 2: (2 điểm) Cho đường cong (C) có phương trình: . a) Chứng minh rằng phương trình có ít nhất một nghiệm thuộc khoảng (0;2); b) Viết phương trình tiếp tuyến của đường cong (C). Biết rằng hệ số góc của tiếp tuyến bằng 5. *Hình học: (2 điểm) Cho hình chóp S.ABCD có , đáy ABCD là hình thang vuông tại A và D với , . Gọi I là trung điểm của AB. a) Chứng minh rằng: ; b) Tính góc tạo bởi giữa hai mặt phẳng (ABCD) và (SCD); c) Tính khoảng các giữa hai đường thẳng chéo nhau AB và SC. ----------------------------------------------- ----------- HẾT ---------- I. Đáp án trắc nghiệm: (4 điểm) 1. abCd 2. abCd 3. Abcd 4. abCd 5. Abcd 6. Abcd 7. abcD 8. abCd 9. Abcd 10. abcD 11. aBcd 12. abcD 13. Abcd 14. abcD 15. aBcd 16. abCd II. Phần Tự Luận: (6 điểm) Đáp án Điểm *Đại số: Câu 1: (2 điểm) 1 đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ Câu 2: (2 điểm) a) Xét hàm số f(x) = x3 + 2x – 5 Ta có: f(0) = -5 và f(2) = 7. Do đó f(0).f(2) < 0. (Cách 2: f(1).f(2) = -14 < 0) y = f(x) là một hàm số đa thức nên liên tục trên . Do đó nó liên tục trên đoạn [0;2]. Suy ra phương trình f(x) = 0 có ít nhất một nghiệm x0 . b)Do phương trình tiếp tuyến với đường cong (C) có hệ số góc k = 5, nên ta có: f’(x0) = 5 (với x0 là hoành độ tiếp điểm) 3 + 2 = 5 = 1 *Khi x0 = 1 y0 = -2, ta có phương trình tiếp tuyến là: y + 2 = 5(x – 1) y = 5x -7 *Khi x0 = -1 y0 = -8, ta có phương trình tiếp tuyến là: y + 8 = 5(x + 1) y = 5x -3 Vậy có hai phương trình tiếp tuyến với đường cong (C) có hệ số góc bằng 5 là: y = 5x -7 và y = 5x -3 0,5đ 0,25đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ *Hình học: (2 điểm) a)Chứng minh : ABCD là hình thang vuông tại A và D và I là trung điểm của AB, nên tứ giác AICD là hình vuông. Theo đề ra, ta có: Hay Từ (1) và (2) ta có: (đpcm) b) Tính góc tạo bởi giữa hai mặt phẳng (ABCD) và (SCD): Ta có: góc tạo bởi giữa hai mặt phẳng (ABCD) và (SCD) là góc: Xét tam giác SAD vuông tại A, ta có: Vậy góc giữa hai mặt phẳng (ABCD) và (SCD) bằng 600. c)Tính khoảng các giữa hai đường thẳng chéo nhau AB và SC: Mặt khác, ta có: nên khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và SC chính bằng khoảng cách từ một điểm bất kỳ nằm trên đường thẳng AB đến mặt phẳng (SCD). Trong tam giác vuông SAD vuông tại A, gọi H là hình chiếu vuông góc của A lên cạnh SD, khi đó ta có: Áp dụng hệ thức lượng vào tam giác vuông SAD vuông tại A ta có: (*) Ta có: SD2 = SA2 + AD2 (3) Thay (3) vào (*) ta được: Vậy khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau AB và SC bằng . 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0.25 đ ---------HẾT---------
Tài liệu đính kèm: