Giáo án Đại số 9 - Tuần 29 - Tiết 61 - Bài 7: Luyện tập

Giáo án Đại số 9 - Tuần 29 - Tiết 61 - Bài 7: Luyện tập

I. Mục Tiêu:

 - Rèn cho học sinh kĩ năng giải một số dạng phương trình đưa về phương trình bậc hai.

II. Chuẩn Bị:

- HS: Xem lại cách giải phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu.

- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp.

III. Tiến Trình:

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc học bài mới.

 3. Nội dung bài mới:

 

doc 2 trang Người đăng haha99 Lượt xem 1041Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 9 - Tuần 29 - Tiết 61 - Bài 7: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 15 – 03 – 2009
Tuần: 29
Tiết: 61
LUYỆN TẬP §7
I. Mục Tiêu:
	- Rèn cho học sinh kĩ năng giải một số dạng phương trình đưa về phương trình bậc hai.
II. Chuẩn Bị:
- HS: Xem lại cách giải phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu.
- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp.
III. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc học bài mới.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (25’)
	Với phương trình trùng phương, ta đặt ẩn phụ như thế nào các em?
	Điều kiện của t là gì?
	Sau khi đặt ẩn phụ thì pt (1) trở thành pt nào?
	Các em hãy giải phương trình (1’) theo ẩn t!
	Với t1 = 1; t2 = 4 ta nhận hết hay loại giá trị nào?
	t1 = 1 ta có điều gì?
	t1 = 4 ta có điều gì?
	Vậy, phương trình (1) có bao nhiêu nghiệm?
	GV hướng dẫn HS làm câu b, c tương tự như câu a.
	Đặt x2 = t
	t 0
	t2 – 5t + 4 = 0 (1’)
	HS giải pt (1’)
	Nhận hết
x2 = 1
x1 = 1; x2 = –1
x2 = 4
x3 = 2; x4 = –2
	HS kể ra 4 nghiệm.
	HS làm như trên.
Bài 34: Giải các phương trình sau:
a) 	x4 – 5x2 + 4 = 0 (1)
Đặt x2 = t; t 0 pt (1) trở thành:
	t2 – 5t + 4 = 0 (1’)
Pt (1’) có: a + b + c = 1 + (-5) + 4 = 0
Suy ra:	t1 = 1;	t2 = 4
Với t1 = 1 ta có:	
	x2 = 1 x1 = 1; 	x2 = –1 
Với t2 = 4 ta có:	
	x2 = 4 x3 = 2; 	x4 = –2
Vậy, phương trình (1) có 4 nghiệm:
	x1 = 1; x2 = –1; x3 = 2; x4 = –2
b)	2x4 – 3x2 – 2 = 0 (2)
Đặt x2 = t; t 0 pt (2) trở thành:
	2t2 – 3t – 2= 0 (2’)
PT (2’) có 2 nghiệm phân biệt:
	 (loại)
Với t = 2 ta có:
	 x2 = 2 ; 
Vậy, phương trình (2) có hai nghiệm:
	; 	
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (15’)
	Đây là dạng phương trình nào ta đã gặp?
	Giải phương trình tích như thế nào?
	Như vậy, những thừa số nào lần lượt bằng 0?
	Hãy giải lần lượt hai phương trình tren và báo cáo kết quả vừa tìm được.
	Phương trình tích
	Cho lần lượt từng thừa số trong tích bằng 0.
	 = 0 (4.1)
	 = 0	 (4.2)
	HS thảo luận giải hai phương trình trên.
c)	3x4 + 10x2 + 3 = 0 (3)
Đặt x2 = t; t 0 pt (3) trở thành:
	3t2 + 10t + 3 = 0 (3’)
PT (3’) có hai nghiệm phân biệt:
	 (loại)
	 (loại)
Vậy, phương trình (3) vô nghiệm.
Bài 36: Giải phương trình:
 (4)
Giải: 
	1) = 0 (4.1)
	Hoặc 	2) = 0	 (4.2)
Giải phương trình (4.1) ta có:
	;	
Giải phương trình (4.2) ta có:
	x3 = 2;	x4 = –2
Vậy, phương trình (4) có 4 nghiệm:
	;	 
	x3 = 2;	x4 = –2
 	4. Củng Cố: (3’)
 	- GV cho HS nhắc lại cách giải 2 loại phương trình trên.
 	5. Dặn Dò: (2’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập dã giải
	- Làm các bài tập 37.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 

Tài liệu đính kèm:

  • docDS9T61.doc