Chương I: MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP
Bài 1 : MỆNH ĐỀ
Số tiết: 02
I.MỤC TIÊU.
Qua bài học Học Sinh cần đạt:
1.Về kiến thức:
Tiết 1: -Biết được thế nào là một mệnh đề, phủ định của một mệnh đề.
- Biết được mệnh đề kéo theo.
- Biết được khái niệm mệnh đề chứa biến.
Tiết 2: - Biết được mệnh đề đảo, hai mệnh đề tương đương.
- Biết kí hiệu phổ biến () và kí hiệu tồn tại (); Biết phủ định các mệnh đề
có chứa kí hiệu phổ biến () và kí hiệu tồn tại ().
2.Về kĩ năng:
+ Xác định được một câu cho trước có là mệnh đề hay không.
+ Biết phủ định của một mệnh đề, xác định được tính đúng sai của các mệnh đề trong những trường hợp đơn giản.
+ Lập được mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương từ hai mệnh đề cho trước.
+ Xác định được tính đúng sai của mệnh đề kéo theo; mệnh đề tương đương.
+ Biết lập mệnh đề đảo của một mệnh đề cho trước.
Ngày soạn:17/09/2012 Chương I: MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP Bài 1 : MỆNH ĐỀ Số tiết: 02 I.MỤC TIÊU. Qua bài học Học Sinh cần đạt: 1.Về kiến thức: Tiết 1: -Biết được thế nào là một mệnh đề, phủ định của một mệnh đề. - Biết được mệnh đề kéo theo. - Biết được khái niệm mệnh đề chứa biến. Tiết 2: - Biết được mệnh đề đảo, hai mệnh đề tương đương. - Biết kí hiệu phổ biến (") và kí hiệu tồn tại ($); Biết phủ định các mệnh đề có chứa kí hiệu phổ biến (") và kí hiệu tồn tại ($). 2.Về kĩ năng: + Xác định được một câu cho trước có là mệnh đề hay không. + Biết phủ định của một mệnh đề, xác định được tính đúng sai của các mệnh đề trong những trường hợp đơn giản. + Lập được mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương từ hai mệnh đề cho trước. + Xác định được tính đúng sai của mệnh đề kéo theo; mệnh đề tương đương. + Biết lập mệnh đề đảo của một mệnh đề cho trước. 3.Về tư duy và thái độ: + Biết liên hệ nội dung bài học với những kiến thức quen thuộc trong đời sống hằng ngày. + Biết tư duy logic . II. Chuẩn bị của Giáo Viên và Học Sinh. Chuẩn bị của Giáo Viên: + Giáo án, phấn bảng, phiếu học tập, thước kẻ. Chuẩn bị của Học Sinh: + SGK, vở, bút, giấy nháp. + Có được trước bài ở nhà. III. Phương Pháp Dạy Học. Vận dụng linh hoạt các PPDH nhằm giúp Học Sinh chủ động, tích cực trong phát biểu, xây dựng bài học để giúp học sinh nắm bắt bài nhanh chóng, chiếm lĩnh tri thức, trong đó PP chính được sử dụng là: nêu vấn đề, đàm thoại, gợi mở vấn đáp và giải quyết vấn đề. IV. Tiến Trình Bài Học. 1.Ổn định tổ chức. + Kiểm tra sỉ số, kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho bài học. 2.KT bài cũ: không 3. Bài mới: I. Mệnh đề - Mệnh đề chứa biến: 1. Mệnh đề là gì: Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Tiếp cận và hình thành khái niệm + GV: nêu ví dụ. + HS: Cho biết câu nào trong ví dụ là khẳng định có tính đúng sai. + GV: khẳng định 1, 2, 3 là những mệnh đề, 4 không phải là mệnh đề. + GV: Gọi học sinh phát biểu khái niệm. + HS: phát biểu khái niệm. Ví dụ 1: chúng ta hãy xét các câu sau đây: 1. Bắc Kinh là thủ đô của Trung Quốc. 2. 1 + 1 = 3 3. 9 chia hết cho 3. 4. Ôi!Hôm nay trời đẹp quá! + Khái niệm mệnh đề: một mệnh đề là một khẳng định có tính đúng hoặc sai. Chú ý: Mỗi mệnh đề phải hoặc đúng hoặc sai; Một mệnh đề không thể vừa đúng vừa sai. 2. Mệnh đề chứa biến: Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Tiếp cận khái niệm và hình thành khái niệm. + GV: Nêu ví dụ, gọi học sinh cho biết tính đúng sai của các mệnh đề vừa nêu. + HS: Trả lời câu hỏi. +GV: Phân tích để học sinh thấy MĐ chứa biến là gì. Giúp học sinh tiếp cận khái niệm P(n), Q(x, y). + HS: ghi nhận kiến thức. Hoạt động 2: Củng cố. + GV: Gọi học sinh áp dụng các trường hợp cụ thể trong ví dụ 3. + HS: cho ví dụ. Ví dụ 2: 1. P(n): 2n chia hết cho 3 (n là số nguyên tố) 2. Q(x, y): x > 3y – 1 (x, y R) II. Phủ định của một mệnh đề: Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Tiếp cận và hình thành khái niệm + GV: Gọi học sinh bác bỏ các khẳng định trong ví dụ 2. + HS: bác bỏ các khẳng định ở ví dụ 2. + GV: các câu bác bỏ vừa rồi là những mệnh đề phủ định tương ứng trong ví dụ 2. + GV: Gọi học sinh phát biểu khái niệm. + HS: Phát biểu khái niệm. Hoạt động 2: Củng cố. + GV: Gọi học sinh cho ví dụ mệnh đề, gọi học sinh khác phủ định mệnh đề vừa nêu. + HS: cho ví dụ. + GV: nêu chú ý, gọi học sinh cho ví dụ. + HS: cho ví dụ. + Khái niệm mệnh đề phủ định: Để phủ định một mệnh đề, ta thêm hoặc bớt từ Không hoặc Không Phải vào trước vị ngữ của mệnh đề đó. Chú ý: Kí hiệu MĐ phủ định của MĐ P là . Chú ý: + là phủ định của P, khi đó P đúng thì sai và ngược lại.. + Một mệnh đề có thể được diễn đạt bằng nhiều cách. III. Mệnh đề kéo theo: Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Tiếp cận và hình thành khái niệm + GV: Gọi học sinh nêu ước mơ của mình dưới dạng nếu – thì. +HS: Cho ví dụ. + GV: Phân tích để học sinh thấy được cấu trúc của mệnh đề kéo theo, gọi học sinh phát biểu khái niệm. + HS: phát biểu khái niệm. Hoạt động 2: Củng cố. + GV: Gọi học sinh cho ví dụ mệnh đề kéo theo, Cho biết tính đúng sai của nó. + HS: cho ví dụ. + Khái niệm mệnh đề kéo theo: Mệnh đề “Nếu P thì Q” được gọi là mệnh đề kéo theo, kí hiệu là . Chú ý: Mệnh đề chỉ sai khi P đúng và Q sai; P là giả thiết, Q là kết luận của định lý, hoặc P là điều kiện đủ để có Q, hoặc Q là điều kiện cần để có P. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC. 1.Ổn định tổ chức. + Kiểm tra sỉ số, kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho bài học. 2.KT bài cũ: Nêu các khái niệm: mệnh đề, mệnh đề chứa biến, mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo? Cho ví dụ minh hoạ? 3.Bài mới: IV. Mệnh đề đảo – Hai mệnh đề tương đương: 1. Mệnh đề đảo Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Tiếp cận khái niệm + GV: Gọi học sinh phân tích trong ví dụ 6 đâu là mệnh đề P đâu là mệnh đề Q trong mệnh đề dạng P Q. + HS: Phân tích theo yêu cầu cảu giáo viên. +GV: Gọi một học sinh phát biểu lại mệnh đề dạng Q P. Hoạt động 2: Hình thành khái niệm. + GV: Mệnh đề em vừa phát biểu là mệnh đề đảo của mệnh đề trên. Gọi học sinh phát biểu khái niệm + HS: phát biểu khái niệm. Hoạt động 3: Củng cố. + GV: Gọi học sinh cho ví dụ mệnh đề kéo theo, gọi học sinh khác đảo lại mệnh đề của bạn. + HS: cho ví dụ. + Khái niệm mệnh đề đảo: Mệnh đề được gọi là mệnh đề đảo của mệnh đề . 2. Mệnh đề tương đương: Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Tiếp cận khái niệm + GV: Giáo viên nêu mệnh đề P, gọi học sinh phát biểu mệnh đề . + HS: Phát biểu mệnh đề . +GV: gọi học sinh nhận xét tính đúng sai của hai mệnh đề nêu trên. + HS: cho nhận xét. Hoạt động 2: Hình thành khái niệm + GV: Gọi học sinh phát biểu mệnh đề tương đương là gì? + HS: phát biểu khái niệm. Hoạt động 3: Củng cố. + GV: Gọi học sinh cho ví dụ mệnh Tương đương. + HS: cho ví dụ. P: Nếu tam giác ABC là tam giác đều thì tam giác ABC có 3 cạnh bằng nhau. : Nếu tam giác ABC có 3 cạnh bằng nhau thì tam giác ABC là tam giác đều. + Khái niệm mệnh tương đương: Cho hai mệnh đề P và Q, mệnh đề dạng P nếu và chỉ nếu Q đgl mệnh đề tương đương và kí hiệu là . V. Các ký hiệu và : Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Tiếp cận và hình thành khái niệm + GV: Thuyết trình các kí hiệu và và ví dụ 6, 7, 8, 9 (SGK) +HS: Chú ý lên bảng ghi nhận kiến thức. Hoạt động 2: Củng cố. + GV: Cho học sinh thực hiện hoạt động 8, 9, 10, 11của SGK. + HS: Thực hiện hoạt động của SGK. + Kí hiệu " đọc là với mọi, và kí hiệu $ đọc là tồn tại. Ví dụ 13: BT 5/10 SGK a. b. c. 4. Củng cố toàn bài: + Hoạt động ngôn ngữ: Yêu cầu học sinh nhắc lại những nội dung chính đã học. + Giáo viên gọi một học sinh nêu một mệnh đề kéo theo, gọi một học sinh khác đảo lại mệnh đề đó và cho biết đó có phải là một mệnh đề tương đương không? Vì sao? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập về nhà: + Về nhà học các khái niệm trong bài, chú ý các ký hiệu được dùng. + Làm các bài tập còn lại của SGK. 6. Phụ lục: LUYỆN TẬP Số tiết: 01 I.MỤC TIÊU. Qua bài học HS cần đạt: Về kiến thức: + Nắm vững thế nào là một mệnh đề, thế nào là một mệnh đề chứa biến, thế nào là một mệnh đề phủ định của một mệnh đề. + Ôn tập và nắm chắc, mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương. Phân biệt được điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ, giả thiết, kết luận. + Biết sử dụng các ký hiệu ", $. Biết phủ định các mệnh đề chứa các ký hiệu ", $. Về kĩ năng: + Biết cách áp dụng các kiến thúc đã học vào từng bài tập cụ thể. Về tư duy và thái độ: + Biết liên hệ nội dung bài học với những kiến thức quen thuộc trong đời sống hằng ngày. + Biết tư duy logic . II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. Chuẩn bị của GV: + Giáo án, phấn bảng, phiếu học tập, thước kẻ. Chuẩn bị của HS: + SGK, vở, bút, giấy nháp. + Có được trước bài ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC. Vận dụng linh hoạt các PPDH nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong phát hiện, chiếm lĩnh tri thức, trong đó PP chính được sử dụng là: nêu vấn đề, đàm thoại, gợi mở vấn đáp và giải quyết vấn đề. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC. Ổn định tổ chức. + Kiểm tra sỉ số, kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho bài học. KT bài cũ: Đan xen trong tiến trình luyện tập. Bài mới: Phần 1: Ôn tập lý thuyết Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng- Trình chiếu. GV: Gọi học sinh đứng tại chỗ nhắc lại thế nào là một mệnh đề? Phủ định một mệnh đề như thế nào? Cho ví dụ minh họa. HS:Trả lời câu hỏi giáo viên. GV: Gọi học sinh đứng tại chỗ nhắc lại thế nào là một mệnh đề kéo theo? Mệnh đề đảo? Cho ví dụ minh họa. HS:Trả lời câu hỏi giáo viên. GV: Gọi học sinh đứng tại chỗ nhắc lại thế nào là một mệnh đề tương đương? Cho ví dụ minh họa. HS:Trả lời câu hỏi giáo viên. GV: Gọi học sinh cho ví dụ minh họa mệnh đề chứa biến. HS:Trả lời câu hỏi giáo viên. GV: Gọi học sinh đứng tại chỗ nêu qui tắc phủ định mệnh đề có chứa kí hiệu ", $. HS:Trả lời câu hỏi giáo viên. 1. Khái niệm mệnh đề. 2. Mệnh đề phủ định. 3. Mệnh đề kéo theo và mệnh đề đảo. 4. Mệnh đề tương đương. 5. Khái niệm mệnh đề chứa biến. 6. Các kí hiệu ", $, mệnh đề phủ định của mệnh đề có chứa kí hiệu ", $. Phần 2: Bài tập Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng- Trình chiếu. GV:Gọi học sinh đứng lên làm bài tại chỗ. HS: Trả lời theo yêu cầu của giáo viên. GV:Gọi học sinh đứng lên làm bài tại chỗ. HS: Trả lời theo yêu cầu của giáo viên. GV: Gọi học sinh lên bảng trình bày. HS: Lên bảng trình bày theo yêu cầu giáo viên. GV: Gọi học sinh lên bảng trình bày. HS: Lên bảng trình bày theo yêu cầu giáo viên Bài 1/T9: a, d là mệnh đề b,c là mệnh đề chứa biến. Bài 2/T9: a. MĐ đúng, MĐ phủ định là “1794 không chia hết cho 3” b. MĐ sai, MĐ phủ định là “ không là một số hữu tỉ”. c. MĐ đúng, MĐ phủ định là “”. d. MĐ sai, MĐ phủ định là “> 0” Bài 3/T9: a/ -Nếu a+ b chia hết cho c thì a và b chia hết cho c -Các số chia hết cho 5 đều có tận cùng bằng 0 -Tam giác có hai đường trung tuyến bằng nhau là tam giác cân. -Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì bằng nhau. b/ -Điều kiện đủ để a + b chia hết cho c là a và b chia hết cho c -Điều kiện đủ để một số chia hết cho 5 là số đó có tận cùng bằng 0 -Điều kiện đủ để tam giác có hai đường trung tuyến bằng nhau là tam giác đó cân. -Điều kiện đủ để hai tam giác có diện tích bằng nhau là chúng bằng nhau. c/ tương tự câu b Bài 4/T9: a/Điều kiện cần và đủ để một số chia hết cho 9 là tổng số các chữ số của nó chia hết cho 9. b và c tương tự. Bài 5/T10: a. b. c. 4. Củng cố toàn bài: + Hoạt động ngôn ngữ: Yêu cầu học sinh nhắc lại những nội dung chính đã học. + Giáo viên gọi một học sinh nêu một mệnh đề kéo theo, gọi một học sinh khác đảo lại mệnh đề đó và cho biết đó có phải là một mệnh đề tương đương không? Vì sao? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập về nhà: + Về nhà học các khái niệm trong bài, chú ý các ký hiệu được dùng. + Làm các bài tập còn lại của SGK. 6. Phụ lục: Ngày soạn: 18/08/2011 Ngày dạy: 24/08 25/08 26/08 Lớp: 10B2 10B1 10B3,10B4 Tiết: 04 Bài 2:TẬP HỢP Số tiết: 01 I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: Hiểu được khái niệm tập hợp, tập ... xét tập hợp C gồm các phần tử có thuộc tập hợp B không? HS:- Đọc HD 3 và thực hiện yêu cầu của bài toán. Tìm ra tập hợp C(hoàn thiện). Nêu định nghĩa hiệu hai tập hơp. GV:Khẳng định sau đây đúng hay sai? x Î A Þ x Î A \ B HS:Trình bày ý kiến của mình? GV:Yêu cầu hs giải Bài 1 theo nhóm HS:Làm việc theo nhóm ,báo cáo kết quả . A B C = A \ B III. Hiệu và phần bù của hai tập hợp - Nêu định nghĩa hiệu của tập hợp A và B. A \ B = {x \ x Î A và x Ï B} x Î A \ B Û - Khái niệm phần bù: SGK CAB A B Ví dụ:Giải Bài 1 A = {C, E, H, I, N, O, T} B = {A, C, E, G, I, K, M, N, O, S, T, Y } Þ A Ç B = {C, E, I, N, O, T} Þ A È B = {A, C, E, H, G, I, K, M, N, O S, T, Y}. Þ A \ B = {H} Þ B \ A = {G, M, A, S, Y, K}. Phần 4: CÁC TẬP HỢP SỐ ĐÃ HỌC Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng-trình chiếu GV: Nhắc lại quan hệ bao hàm của các tập hợp số đã học. HS: Ghi nhớ kiến thức Tóm tắt N* Ì N Ì Z Ì Q Ì R N = {0, 1, 2, 3, } N* = {1, 2, 3,} Z = {,-2, -1, 0, 1, 2,} Tập hợp số hữu tỉ, tập hợp số thực : SGK Phần 5: CÁC TẬP HỢP CON THƯỜNG DÙNG CỦA R Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng-trình chiếu GV: Giáo viên cho học sinh ghi nhận các tập hợp con của tập số thực :(a;b); [a;b]; (a;b]; [a;b); (-∞;a); (-∞; a] ; (a; +∞) ; [a; +∞) ; và biểu diễn trên trục số . HS: Ghi nhận kiến thức. GV: Tổ chức học sinh thảo luạn nhóm giải bài tập 1a, 2a, 3a HS: Thảo luận nhóm giải bài tập giáo viên đưa ra và trình bày kết quả. a)Treo bảng phụ tập hợp con thường dùng của tập R b)Ví dụ. Cho các tập hợp: A = {x ÎR½- 5 £ x £ 4}; B = {x ÎR½7 £ x 2}; D = {x ÎR½x £ 4}. a) Dùng kí hiệu đoạn, khoảng, nửa khoảng ... để viết lại các tập hợp đó. b) Biểu diễn các tập hợp A, B, C, D trên trục số. 1/ a) [-3;1) (0;4] = [-3;4]. 2/ a) (-12;3] [-1;4] = [-1;3]. 3/ a) (-2;3)\(1;5) = (-2;1]. 4. Củng cố toàn bài: Bài tập: Cho các tập hợp A= [-3; 1]; B = [-2; 2]; C = [- 2; + ¥). a) Trong các tập hợp trên, tập hợp nào là tập con của tập hợp nào? b) Tìm AÇB; AÈB; AÈC. Củng cố lại cho học sinh các phép toán trên tập hợp, các tập con thường dùng của R. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập về nhà : Học bài và làm bài tập SGK 6. Phụ lục Ngày soạn: 25/08/2011 Ngày dạy: 31/08 01/09 09/09 Lớp: 10B2 10B1 10B3,10B4 Tiết: 06 LUYỆN TẬP Số tiết: 01 I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Củng cố lại khái niệm tập hợp, tập hợp con, tập hợp bằng nhau, các phép toán trên tập hợp 2.Về kĩ năng: Rèn luyện các kỹ năng: - Xác định tập hợp theo cách liệt kê các phần tử hoạc chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó - Xác định được quan hệ giữa hai tập hợp - Thực hành thành thạo các phép toán về tập hợp 3.Về tư duy và thái độ: - Học tập tích cực, chủ động, và thấy được ứng dụng của toán học trong đời sống II. CHUẨN BỊ 1. Giáo Viên: Giáo án, phấn màu, bảng phụ có ghi các hoạt động 2. Học Sinh: Học bài và làm các bài tập về nhà III.PHƯƠNG PHÁP Gợi mở, vấn đáp,phát hiện vấn đề thông qua các hoạt động điều khiển tư duy. (chủ yếu Gợi mở, phát hiện vấn đề ). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút Câu 1: Nêu định nghĩa , và các tinh chất của tập hợp con Tìm các tập hợp con của tập Câu 2: Nêu định nghĩa , Tìm , biết , Đáp án: Câu 1: Định nghĩa tập hợp con : (2đ) Các tính chất của tập con : (2đ) i. A Ì A ; Æ Ì A ii. Neáu A Ì B vaø B Ì C thì A Ì C Các tập con của A: , A, {a}, {b}, {c}, {a, b}, {a, c}, {b, c} (3đ) Câu 2: = (0; 1) (3đ) 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng-trình chiếu GV:Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm giải bài tập 1, 2, 3 SGK/ T13 Nhận xét, chỉnh sửa HS:Thảo luận nhóm tìm lời giải GV:Gọi học sinh lên bảng giải bài tập 1, 2, 4 SGK/ T15 GV: Nêu yêu cầu bài toán: gạch chéo các tập trong các trường hợp sau: HS:Thảo luận nhóm tìm lời giải - Trình bày kết quả Equation Chapter (Next) Section 1Equation Section 1 - Trình bày kết quả GV:Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm giải bài tập 1, 2, 3/T18 SGK; Hướng dẫn học sinh thể hiện trên trục số; Nhận xét, chỉnh sửa HS:Thảo luận nhóm tìm lời giải Bài 1 / T13 a. A = b/ B= Bài 2 / T13 a/ A B vì mọi hình vuông đều là hình thoi AB vì có những hình thoi không là hình vuông b/ A B và BA. vậy A = B Bài 3 / T13 a/ Các tập con của A = là: b/ Các tập con của B = Bài 1/ T15 A= B == A B = A B = A\ B B \A Bài tập 2/T15 A B A B a) b) A B A B Bài tập 4/ T15 = A AA = CA = A BT1/ T18: a)[-3;1) (0;4] = [-3;4] b)(0;2] [-1;1)= [-1;2] c)(-2;15) (3;+ )=(-2;+) BT2/T 18: a)(-12;3] [-1;4] = [-1;3] b) (4;7) (-7;-4) = Æ d)(-;2] [-2;+)= [-2;2] BT3 / T 18: a)(-2;3)\(1;5) = (-2;1] b)(-2;3) \[1;5)= (-2;1) c)R \ (2;+) = (-;2]d) 4. Củng cố toàn bài: Equation Chapter (Next) Section 1Cách tìm giao, hợp, hiệu của các tập hợp, đặc biệt là các tập hợp số 5. Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập về nhà Học bài và chuẩn bị bài ôn tập chương 6. Phụ lục: Ngày soạn: 04/09/2011 Ngày dạy: 07/09 08/09 13/09 15/09 Lớp: 10B2 10B1 10B4 10B3 Tiết: 07 BÀI 5: SỐ GẦN ĐÚNG. SAI SỐ Số tiết: 01 I.Mục tiêu: 1.Về kiến thức: + Hiểu khái niệm số gần đúng, độ chính xác của số gần đúng, số quy tròn. 2.Về kỹ năng : + Viết được số gần đúng của một số với độ chính xác cho trước. + Biết sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán các số gần đúng. 3.Về tư duy và thái độ: + Cẩn thận ,chính xác và hiểu được ứng dụng của số gần đúng trong thực tiễn II. Chuẩn bị : 1. Giáo Viên: SGK,giáo án ,thước ,phấn màu, Một số bảng thống kê số liệu. 2. Học Sinh: Thuớc dây , Một số bảng thống kê số liệu. III.Phương pháp dạy học: Chủ yếu dùng p2 vấn đáp , gợi mở và thảo luận nhóm IV.Tiến trình bài học: 1.Ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ: HS1: Tính diện tích hình tròn biết bán kính r = 2cm HS2 : Tính độ dài đường chéo của hình vuông có cạnh là 3 cm. Hỏi kết quả có chính xác không? 3.Bài mới: PHẦN 1: Số gần đúng Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng-trình chiếu GVXét lại các bài tập ở phần kiểm tra bài cũ, liên hệ một số thực tế nêu khái niệm số gần đúng. HS: Đọc và hiểu VD1. Hs nêu một số VD trong thực tế. HĐ: Độ chính xác của số gần đúng. - Sai số tuyệt đối của số gần đúng a : Da = | – a| xác định được không? Vì sao? - Giáo viên nêu ra ví dụ 2 trong sgk và hướng dẫn học sinh giải quyết bài toán : 3,1 < 3,14 < < 3,15 Þ 12,4 < 12,56 < S <12,6 Þ | S – 12,4 | < |12,6 – 12,4| < 0,2 Þ | S – 12,56 | < |12,6 – 12,4| < 0,04 Nhận xét : sai số tuyệt đối của Minh và Nam không vượt quá những số nào. 1. Số gần đúng: Trong đo đạc ,tính toán ta thướng chỉ nhận được các số gần đúng . 2. Độ chính xác của số một số gần đúng: Nếu Da = | - a| ≤ d thì a – d ≤ ≤ a + d. Ta nói a là số gần đúng của với độ chính xác d, và quy ước viết gọn là = a ± d. PHẦN 2: Quy tròn số gần đúng Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng-trình chiếu H ĐTP 1: Ôn tập quy tắc làm tròn số GV:Nhắc lại quy tắc làm tròn số? HS: Thảo luận và đưa ra các quy tắc làm tròn số (như SGK) GV: yêu cầu học sinh tham khảo sách giáo khoa. H ĐTP 2:Quy tròn số gần đúng dựa vào độ chính xác của số gần đúng GV: Vì độ chính xác đến hàng trăm nên ta quy tròn a đến hàng nghìn. HS:Nêu đáp án ,có giải thích . 2. Quy tròn số gần đúng: a. Ôn tập quy tắc làm tròn số. Ví dụ 1: Làm tròn số 17453,846 đến hàng trăm , hàng phần chục , hàng phần trăm? Giải: -Số 17453,846 làm tròn đến hàng: Trăm: 17500 ;Phần chục: 17453,8; Phần trăm:17453,85 Ví dụ 2: Hãy viết số quy tròn của số gần đúng a = 3,1463 biết: 2. Quy tròn số gần đúng dựa vào độ chính xác của số gần đúng Ví dụ: 1, Cho số gần đúng a= 2 841 275 với độ chính xác d = 300.Hãy viết số quy tròn của a? a 2 841 000 2, Viết số quy tròn của số gần đúng a) 374 529 200 ; b) 4,1356 0.001 Giải: a)vì độ chính xác đến hàng trăm nên ta quy tròn đến hàng nghìn: 375 000 b)Vì độ chính xác đến hàng phần nghìn nên ta quy tròn đến hàng phần trăm: 4,14 4. Củng cố toàn bài Gv cho học sinh giải bài tập 2, 3a, 4, 5 / T23 Bài 2 / T23 Vì độ chính xác là 0,01 nên ta quy tròn 1745,25 đến hàng phần mười. vậy số quy tròn là 1745,3. Bài 3a/ T23 Vì độ chính xác là 10-10 nên ta quy tròn a đến chữ số thập phân thứ 9. vậy số quy tròn của a là 3,141592654. Bài 4/ T23 Đáp số b/ là 51139,3736 Bài 5/ T23 b/ 0,0000127 c/ 0,02400 5. Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập về nhà : Làm BT ôn tập chương I 6. Phụ lục: Ngày soạn: 04/09/2011 Ngày dạy: 07/09 08/09 13/09 15/09 Lớp: 10B2 10B1 10B4 10B3 Tiết: 08 ÔN TẬP CHƯƠNG 1 Số tiết: 01 I.Mục Tiêu: 1. Về kiến Thức: Củng cố cho học sinh các kiến thức: Mệnh đề. Phủ định của một mệnh đề. Mệnh đề kéo theo. Mệnh đề đảo. Điều kiện cần, điều kiện đủ. Mệnh đề tương đương. Điều kiện cần và đủ. Mệnh đề chứa các kí hiệu ", $ và phủ định của nó. Tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau và các phép toán trên tập hợp. Khoảng, đoạn, nửa khoảng. Số gần đúng, Sai số tuyệt đối và quy tròn số gần đúng. 2.Về kỹ Năng: Nhận biết được điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ, giả thiết, kết luận trong một định lý toán học. 3. Về tư duy và thái độ: Tích cực chủ động tham gia xây dựng bài học và giúp học sinh nhận định tính đúng sai của một vấn đề. II. Chuẩn bị : Giáo Viên: Phương tiện dạy học: Giáo án, phấn màu, bảng phụ có ghi các hoạt động. Học Sinh: Cần ôn lại quy tắc làm tròn số, xem và soạn bài trước ở nhà. III.Phương pháp dạy học: Vận dụng linh hoạt các PPDH nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong phát hiện, chiếm lĩnh tri thức, trong đó PP chính được sử dụng là: nêu vấn đề, đàm thoại, gợi mở vấn đáp và giải quyết vấn đề. IV.Tiến trình bài học: 1.Ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút Đề bài: 1) Xét tính đúng sai và lập mệnh đề phủ định của nó. P:"∃ x ∈R: x2-16x-4=x+4" 2) Xác định và biểu diễn tập hợp a)-2;0∪[1;3) b) -∞;3∩[1;4) Đáp án 1) p:"∀x∈R: x2-16x-4≠x+4" (4đ) Mệnh đề P đúng và P sai: vì cho x = 0 ta suy ra: x2-16x-4 = 4 và x+4 = 4 suy ra VP=VT 2) a)-2;0∪[1;3) (3đ) b) -∞;3∩1;4=[1;3) (3đ) 3.Bài mới: Hoạt động 1: Ôn tập về mệnh đề: Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng –trình chiếu - Mệnh đề? - Nếu A đúng thì ? - Nếu A sai thì ? - Nêu mđ đảo của mđ ? - Nếu mệnh đề đúng thì mệnh đề đảo có đúng không? - Hãy cho ví dụ minh hoa? - Thế nào là mệnh đề tương đương? HS: Trả lời câu hỏi - Cho ví dụ minh hoạ - Học sinh trả lời câu hỏi A đúng Sai sai đúng Hoạt dộng 3: luyện tập Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng –trình chiếu Bài 12: Bài tập 1: - Xác định - hỏi: còn được gọi là gi? Cho tập R; Bài tập 2: Chọ học sinh thảo luận theo nhóm . Lên bảng trình bày kết quả. GV:theo dõi ,chỉnh sửa Bài 10 / T25 a. A = {-2; 1; 4; 10; 13} b. B = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11; 12} c. C = {- 1; 1} Bài 11: / T25 P T, Q X, R S Bài 12/ T25: Cho A=(-3; 7); B=(0; 10). Bài 14/ T25: h = 347,13 0,2m 347 4. Củng cố toàn bài - Các phép toán tập hợp được thực hiện trên các tập con của tập số thực. 5.Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập về nhà : - On tập lại lý thuyết của chương I, hoàn thiện tất cả các bài tập ôn tập chương. 6. Phụ lục
Tài liệu đính kèm: