Giáo án chuyên môn Sinh 12 bài 28: Loài

Giáo án chuyên môn Sinh 12 bài 28: Loài

Bài 28. LOÀI

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

 Sau khi học xong bài này, học sinh cần:

 Giải thích được khái niệm loài sinh học.

 Nêu và giải thích được cơ chế cách li trước hợp tử.

 Nêu và giải thích được cơ chế cách li sau hợp tử.

 Giải thích được vai trò của cơ chế cách li trong quá trình tiến hoá.

2. Kỹ năng

 Phát triển khả năng phân tích, so sánh, tư duy, tổng hợp và hệ thống hoá kiến thức.

 Phát triển kĩ năng làm việc theo nhóm.

II. Phương tiện dạy học:

 Sưu tầm các hình học có liên quan đến bài học.

 Phiếu học tập.

III. Phương pháp giảng dạy:

 Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận, giải thích tìm tòi bộ phận.

 

doc 2 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 2171Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án chuyên môn Sinh 12 bài 28: Loài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN CHUYÊN MÔN
Trường: THPT Đinh Tiên Hoàng	Giáo viên: Dương Văn Cư
Lớp: 12	Ngày soạn: //
Tiết: 30	Tuần: 22
Bài 28. LOÀI
Mục tiêu:
1. Kiến thức
 Sau khi học xong bài này, học sinh cần:
Giải thích được khái niệm loài sinh học.
Nêu và giải thích được cơ chế cách li trước hợp tử.
Nêu và giải thích được cơ chế cách li sau hợp tử.
Giải thích được vai trò của cơ chế cách li trong quá trình tiến hoá.
2. Kỹ năng 
Phát triển khả năng phân tích, so sánh, tư duy, tổng hợp và hệ thống hoá kiến thức.
Phát triển kĩ năng làm việc theo nhóm.
Phương tiện dạy học:
Sưu tầm các hình học có liên quan đến bài học.
Phiếu học tập.
Phương pháp giảng dạy:
Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận, giải thích tìm tòi bộ phận.
Lên lớp:
Ổn định lớp
Giới thiệu thầy cô dự giờ (nếu có).
Kiểm tra bài cũ: câu 1, 2, 3, 4, 5 trang 122.
Giảng bài mới:
Dẫn nhập: Đơn vị cơ bản của sinh giới là gì ? (loài). Vậy loài là gì ? Ta vào bài...
Bài 28. LOÀI
Hoạt động thầy giáo
Hoạt động học sinh
Nội dung
* Đặt vấn đề: 
- Trong thực tế, người ta thường dựa vào đặc điểm nào để biết được hai loài nào đó khác nhau ?
(Nhưng điều này chưa chính xác, vì ta thấy có những loài khác nhau lại nhưng lại có đặc điểm giống nhau (tổ tiên chung). (sống cùng môi trường chịu áp lực của CLTN). Trong khi đó, các cá thể trong 1 loài vẫn có điểm khác nhau khi sống trong môi trường khác nhau. 
- Vậy loài là gì ? Ví dụ ?
(Cho đến nay định nghĩa loài không được áp dụng cho tất cả các loài sinh vật)
- Mayơ đã định nghĩa loài sinh học như thế nào ?
(→ Vì trong thực tế có những trường hợp vẫn giao phối được những không cho ra đời con hoặc có cho ra đời con nhưng bất thụ)
- Qua khái niệm, em nào cho biết nhược điểm (khó khăn) của Mayơ là gì ?
+ Đối với loài sinh sản vô tính có cách li sinh sản được không ?
* Mục này giáo viên phải chủ động phát phiếu học tập trước, yêu cầu học sinh hoàn thành ở nhà. 
- GV chủ động chia bảng thành 2 phần theo mẫu phiếu học tập, lệnh HS lênh bảng trình bày (đọc câu trả lời)
* HS thảo luận và cho ý kiến:
- Dựa vào hình thái của hai loài.
- Ngoài ra còn dựa vào NST hoặc hoá sinh hay kết hợp nhiều tiên chuẩn khác.
- Là một nhóm quần thể
- Chúng có khả năng giao phối với nhau sinh ra con.
* HS nghiên cứu mục I, trả lời:
* HS thảo luận và trả lời: 
- Không cách li sinh sản được.
* HS nhận phiếu học tập và hoàn thành trước ở nhà.
- HS thực hiện lệnh, thảo luận theo nhóm, cử đại diện nhóm lên trình bày.
I. Tiêu chuẩn để phân biệt 2 loài thân thuộc:
- Tiêu chuẩn hình thái.
- Tiêu chuẩn địa lí sinh thái.
- Tiêu chuẩn sinh lí hoá sinh.
- Tiêu chuẩn di truyền.
II. Khái niệm loài sinh học:
a. Khái niệm: Là một nhóm quần thể gồm các cá thể có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên và sinh ra đời con có sức sống có khả năng sinh sản và cách li sinh sản với các nhóm quần thể khác.
b. Nhược điểm: Khó nhận biết 2 quần thể có thực sự cách li sinh sản với nhau hay không, hay với loài sinh sản vô tính thì không thể dùng tiêu chí cách li sinh sản được.
III. Các cơ chế cách li sinh sản giữa các loài:
(Phiếu học tập)
* Phiếu học tập:
Mức độ cách li
Các kiểu
Đặc điểm
Ví dụ
Cách li trước hợp tử
Cách li nơi ở
- Sống cùng khu vực địa lí, sinh cảch khác nhau nên không thể giao phối.
- Một số loài các quen sống trong bùn, hạn chế giao phối với loài khác.
Cách li tập tính
- Một loài có tập tính giao phối riêng nên không giao phối với nhau.
- VD:
Cách li thời gian
- Thời gian sinh sản vào mùa khác nhau nên chúng không giao phối với nhau.
- Mao lương.
Cách li cơ học
- Cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không thể giao phối với nhau.
- VD:
Giao tử bị chết
- Tinh trùng không có khả năng sống trong âm đạo của con cái khác loài.
- Tinh trùng ngỗng không sống được trong âm đạo vịt.
Cách li sau hợp tử
Hợp tử bị chết
- Tạo được hợp tử nhưng hợp tử chết.
- Lai cừu với dê.
Con lai giảm khả năng sống
- Con lai chết ngay sau khi lọt lòng hoặc chết trước tuổi trưởng thành.
- Lai Zanschneria canavowis Z.septeitrionelis tất cả cây lai F1 khoẻ, F2 lùn, mọc chậm dễ nhiễm bệnh.
Con lai sống được nhưng không có khả năng sinh sản
- Con lai khác loài quá trình phát sinh giao tử bị trở ngại do không tương hợp 2 bộ NST của bố mẹ.
- Lai lừa vời ngựa.
5. Củng cố: HS đọc và nhờ phần tóm tắt in nghiêng trong khung ở cuối bài.
6. Bài tập về nhà: Hoàn thành các câu hỏi sau bài học trong SGK, SBT.

Tài liệu đính kèm:

  • docBai 28.doc