Giáo án Chương trình Sinh học 12 trọn bộ

Giáo án Chương trình Sinh học 12 trọn bộ

BÀI 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH TỰ NHÂN ĐÔI CỦA ADN.

I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này , học sinh phải:

- Trình bày được khái niệm, cấu trúc chung của gen.

- Nêu được khái niệm về mã di truyền và các đặc điểm chung của nó.

- Từ mô hình tái bản ADN, mô tả các bước của quá trình tự nhân đôi ADN làm cơ sỡ chom sự nhân đôi của NST.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Tranh phóng to (theo SGK), phim tái bản ADN, máy chiếu.

III. NỘI DUNG:

 1. Kiểm tra bài cũ:

- Nêu cấu trúc cơ bản của một phân tử ADN ( ở TB nhân chuẩn) ?

- GV nhận xét, bổ sung, kết luận (.) để vào bài mới:

 

doc 78 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1316Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Chương trình Sinh học 12 trọn bộ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương trình sinh học 12 
Phần V: Di truyền học
Chương I. Cơ chế của hiện tượng di truyền và biến dị.
* Mục đích chung của chương:
 Thấy rỏ bản chất của hiện tượng di truyền và biến dị là sự vận động của các cấu trúc vật chất trong tế bào. Đó là các NST trong nhân, phân tử ADN trên NST, các gen tren ADN. Cấu trúc này vận động theo những cơ chế xác định, tác động với nhau và với các cấu trúc khác trong TB trong những mối liên hệ thống nhất và chính trong quá trình vận động, tác động qua lại đó biểu hiện chức năng của chúng trong hệ thống di truyền, cấu trúc và chức năng là thống nhất bởi vì vận động là thuộc tính gắn liền với vật chất.
Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình tự nhân đôi của ADN.
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này , học sinh phải:
- Trình bày được khái niệm, cấu trúc chung của gen.
- Nêu được khái niệm về mã di truyền và các đặc điểm chung của nó.
- Từ mô hình tái bản ADN, mô tả các bước của quá trình tự nhân đôi ADN làm cơ sỡ chom sự nhân đôi của NST.
II. Phương tiện dạy học:
- Tranh phóng to (theo SGK), phim tái bản ADN, máy chiếu.
III. Nội dung:
 1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cấu trúc cơ bản của một phân tử ADN ( ở TB nhân chuẩn) ?
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận (...) để vào bài mới:
2. Bài mới:
Làm việc của Thầy và trò
Nội dung kiến thức
-Hoạt động 1: HS đọc mục I kết hợp xem tranh H1.1 để trả lời các câu hỏi sau:
? Gen là gì.
? Gen có cấu trúc chung như thế nào .
- GV nhận xét, kết luận:
* Nhấn mạnh: + Gen không phân mảnh (ở SV nhân sơ)-
 có vùng mã hoá liên tục
 + Vùng mã hoá không liên tục ( ở SV
 nhân chuẩn) -> là sự xen kẻ đoạn mã
 hoá aa với đoạn không mã hoá aa
*Hoạt động 2:
- Treo (chiếu) bảng: mã di truyền.
- HS quan sát và cùng thảo luận trong nhóm:
? Mã DT là gì? vì sao mã DT là mã bộ ba ?
? Làm bài tập (5) sgk -> Từ đó rút ra đặc điểm chung của mã DT là gì ?
- GV: nhận xét, bổ sung và kết luận:
- Đồng thời nhấn mạnh:
+ ≥ 20 aa
+ chỉ có 4 loại nuclêôtit
+ nếu mủ bộ 1(41) -> còn 16 aa chưa được mã
+ nếu mủ bộ 2(42) -> còn 4 aa chưa được mã
+ nếu mủ bộ 3(43) -> Mã hết 20 aa, còn thừa .=> chọn
*Hoạt động 3:
- Treo tranh 1.2
- HS quan sát, đọc các bước(sgk) để hoàn thiện phiếu học tập số 1:
- GV: Nhận xét, bổ sung và kết luận:
- Nhấn mạnh:
 + Tái bản diễn ra tại pha S của chu kì TB
 + Tạo ra 2 crômatit trong NST chuận bị cho phân bào.
Các bước
 Enzim xúc tác
 Đặc điểm, diễn biến, kết quả
B1: Tháo xoắn ADN
B2.tổng hợp các mạch ADN mới
B3.Hình thành ADN mới
Aenim tháo xoắn
ADN- pôlimêraza
Hai mạch đơn tách ra để lộ 2 mạch khuôn .
- Mạch 3/->5/ : TH liên tục
- Mạch 5/ -> 3/ : Kiểu Okazaki
( sau đó nờ E. nối:ADN-ligaza)
- 2 ADN con xoắn lại thành 2 ADN mới
- (Nguyên tắc bán bảo toàn)
I. GEN:
1. Khái niệm:
- Là một đoạn ADN mang tính trạng mã hoá cho một sản phẩm xác định ( Pr, ARN)
2. Cấu trúc chung của gen:
- 1 gen tổng hợp 1loại Prôtêin
- Có 3 vùng:
+ Khởi đầu: khởi động, phiên mã
+ Vùng mã hoá: mang tính trạng mã hoá aa
+ Vùng kết thúc: kết thúc phiên mã
II. Mã DI TRUYềN (MDT)
1. Khái niệm:
- Là trình tự xắp xếp các nu trong gen, quy định trình tự xắp xếp các aa trong Prôtêin
2. Đặc điểm chung của MDT
- 3nu -> 1 aa (mã đặc hiệu)
- Có tính dư thừa( mã thoái hoá)
- Đọc từ 1 điểm xác định, liên tục từng bộ ba
- Có tính phổ biến
- Có 3 bộ làm nhiện vụ kết thúc 
( UAA, UAG, UGA)
-AUG là bộ khởi đầu (mã hoá aa mêtiônin)
III. Sự tự nhân đôi của ADN 
 (Tái bản ADN)
- Theo nguyên tắc khuôn mẫu và bán bảo toàn
- Hai ADN con hoàn toàn giống nhau và giống với ADN mẹ
IV. Củng cố kiến thức:
- Nắm được cấu trúc gen, phân biệt cấu trúc gen của SV nhân sơ với SV nhân chuẩn
- Đặc tính của mã di truyền, nguyên tắc bổ sung.
Cơ chế nhân đôi ADN, ý nghĩa của việc nhân đôi ADN
- Gợi ý trả lời câu hỏi sgk
V. bài tập:
- Trả lời câu hỏi sgk
- Chọn đáp án đúng các câu hỏi trắc nghiệm sau:
1.Gen là gì:
A. là một đoạn chứa các nuclêôtit. 
B. là một đoạn ADN chứa thông tin mã hoá cho một sản phẩm xác
 định (Prôtêin hay ARN) *
C. là một đoạn ADN chứa ba vùng: khởi đầu, mã hoá, kết thúc.
D. là một phân tử ADN xác định
2. Mã di truyền là:
A. Là trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin *
B. Là một bộ ba các nuclêôtit
C. là một tập hợp gồm có 64 bộ ba nuclêôtit
D. là một tập hợp các bộ ba nuclêôtit để mã hoá các axit amin
3. Phân tử ADN tái bản theo nguyên tắc:
A. Nguyên tắc nhân đôi.
B. Nguyên tắc bổ sung
C. Nguyên tắc khuôn mẫu và bán bảo toàn*
D. Nguyên tắc sao ngược
4. Quá trình nhân đôi của ADN diễn ra ở pha :
A. pha S*  ; B. pha G1 ; C. pha G2 ; D. pha M
Bài 2: Sinh tổng hợp prôtêin
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này , học sinh phải:
- Trình bày được cơ chế phiên mã ( tổng hợp mARN trên khuôn ADN)
- Mô tả được qua trình tổng hợp prôtêin
II. Phương tiện dạy học:
- Tranh phóng to (theo SGK), phim phiên mã ARN, máy chiếu.
III. Nội dung:
 1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cơ chế nhân đôi ADN và ý nghĩa của quá trình này ?
- Trình bày cấu trúc phân tử prôtêin
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận (...) để vào bài mới:
2. Bài mới:
Làm việc của Thầy và trò
Nội dung kiến thức
*Hoạt động 1: 
- Đặt vấn đề: Tổng hợp prôtit gồm 2 giai đoạn (phiên
 mã và dịch mã)
- Treo tranh(hoặc chiếu) đoạn băng 1: cấu trúc và chức
 năng các loại ARN
- Phát phiếu học tập số 1
- HS : Quan sát, cùng thảo luận trong nhóm để hoàn chỉnh phiếu và làm bài tập (5) sgk
- Các nhóm trình bày kết quả tìm hiểu .
- GV nhận xét, chiếu đáp án và kết luận :
- Nội dung phiếu học tập số 1 :
 Loại ARN
Nhiệm vụ
Đặc điểm cấu tạo
mARN
t ARN
r ARN
Khuôn mẫu cho dịch mã ở ribôxôm
-Mang aa đến ribôxôm để dịch mã
- Nơi tổng hợp Pr
-Đầu 5/ có vị trí đặc hiệu nằm gần côdôn mở đầuđể ribôxôm nhận biết
- SV nhân chuẩn : 1m ARN chứa thông tin 1 loại Prôtêin
- SV nhân sơ: -> nhiều loại Pr
_ Nhiều loại, mỗi loại có bộ 3 đối mã đặc hiệu với aa
- Gồm 2 tiểu phần, khi tổng hợp Pr mới liên kết thành ribô hoạt động chức năng
- Kết quả thảo luận bài tập (5) sgk ,GV rút ra kết luận:
*Hoạt động 2: 
- Chiếu tiếp đoạn phim 2(hoặc tranh) về dịch mã.
- Phát phiếu học tập số 1
- HS : Quan sát, đọc sách mục II, cùng thảo luận trong nhóm để hoàn chỉnh phiếu 
- Các nhóm trình bày kết quả tìm hiểu .
- GV nhận xét, chiếu đáp án và kết luận :
- Nội dung phiếu học tập số 2 :
Các bước dịch mã
Diễn biến
*B1: Hoạt hoá a a
*B2:
Tổng hợp chuổi polipeptit
- Hoạt hoá aa = phức hợp aa - tARN
*Mở đầu: hai tiểu đơn vị ribô gắn vào mARN ở bộ ba mở đầu (AUG)
*Kéo dài: các tARN nhờ có bộ ba đối mã đả mang các aa tương ứng đặt đúng vị trí theo khuôn mARN để tổng hợp nên chuổi polipeptit xác định
*Kết thúc: Khi rARN gặp bộ ba kết thúc: (UAA, UAG, UGA) -> dừng tổng hợp
* Luyện tập: 
1.Với các côzôn sau đây trên m ARN, hãy xác định các bộ ba đối mã của các t ARN ? các aa tương ứng:
+Các côzôn trên m ARN: AUG UAX XXG XGA UUU
+Các bộ ba đối mã trên t ARN ? các aa tương ứng ?
2.Các Nu trtên ADN : TAX GTA XGG AAT AAG
- Các côzôn trên m ARN ?
- Các bộ ba đối mã trên t ARN ?
- Trật tự các axit amin ?
I.Phiên mã:(tổng hợpm ARN)
1.Cấu trúc, chức năng các loại ARN ( nội dung trên phiếu ht)
2. Cơ chế phiên mã:
- Mạch 3/ -> 5/: làm khuôn mẫu
- Chiều tổng hợp m ARN của enzim-pôlimêraza là :5/ -> 3/
- TB nhân sơ : tổng hợp m ARN trưởng thành
- TB nhân chuẩn (h2.2)
 + tổng hợp m ARN sơ khai
 (có Exon và Intron)
 +Cắt bỏ Intron để thành m ARN trưởng thành
II.Dịch mã.
- Hai giai đoạn.
- là quá trình tổng hợp Pr, trong đó các tARN nhờ có bộ ba đối mã đả mang các aa tương ứng đặt đúng vị trí theo khuôn mARN để tổng hợp nên chuổi polipeptit xác định
IV. Củng cố kiến thức:
- Nắm được cấu trúc prôtêin
- Cơ chế phiên mã ARN ? dịch mã ? ý nghĩa ?
- Gợi ý trả lời câu hỏi sgk
V. bài tập:
a. Trả lời câu hỏi sgk
b. Chọn đáp án đúng các câu hỏi trắc nghiệm sau:
1. Trong phiên mã, mạch ADN nào được dùng làm khuôn mẫu :
A. Chỉ mạch 3/ ---> 5/ dùng làm khuôn mẫu*
B. Chỉ mạch 5/ ---> 3/	dùng làm khuôn mẫu
C. Mạch dùng làm khuôn mẫu do enzim tự chọn
D. Cả hai mạch 3/ ---> 5/	hoặc 5/ ---> 3/ đều có thể làm khuôn mẫu.
2. Chiều tổng hợp mARN của enzim ARN - pôlimêraza là:
A. Chiều tổng hợp mARN của enzim ARN - pôlimêraza là 5/ ---> 3/ *
B. Chiều tổng hợp mARN của enzim ARN - pôlimêraza là 3/ ---> 5/
C. Chiều tổng hợp mARN của enzim ARN - pôlimêraza tuỳ thuộc vào 
 cấu trúc phân tử ADN
D. Chiều tổng hợp mARN của enzim ARN - pôlimêraza phụ thuộc cấu
 trúc gen
3.Với các côzôn sắp xếp trên phân tử mARN như sau:
 3/...AUG GAA XGA GXA...5/ . Ta sẽ có trật tự sắp xếp các aa là:
A. Met - Glu - Arg - Ala	 * C. Met - Glu - Ala - Arg
B. Ala - Met - Glu - Arg	 D. Arg - Met - Glu - Ala
4. Mạch ADN làm khuôn mẫu tổng hợp một phân tử Prôtêin hoàn chỉnh 
 Chứa 100 aa. Như vậy mã sao của phân tử ADN này có số Nuclêôtit là :
A. 300 Nuclêôtit C. 306 Nuclêôtit*
B. 309 Nuclêôtit	 D. 303 Nuclêôtit
* Bổ sung kiến thức :
 Giữa m ARN sơ khai và m ARN chức năng được phiên mã từ một gen cấu trúc ở sinh vật nhân chuẩn thì m ARN chức năng ngắn hơn vì ARN-pôlimêraza phiên mã mạch khuôn 3/->5/ tất cả các exon và intron theo nguyên tắc bổ sung thành m ARN sơ khai. Sau đó các intron bị cắt bỏ, các exon được nối lại để thành mARN chức năng.
Bài 3: Điều hoà hoạt động gen
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này , học sinh phải:
- Trình bày được cơ chế điều hoà hoạt động của các gen qua ôperôn ở sinh
 vật nhân sơ.
- Mô tả các mức điều hoà hoạt động của các gen qua ôperôn ở sinh
 vật nhân chuẩn
II. Phương tiện dạy học:
- Tranh phóng to (theo SGK), phim điều hoà hoạt động của các gen qua 
 ôperôn, máy chiếu.
III. Nội dung:
 1. Kiểm tra bài cũ:
- Quá trình dịch mã tại ribôxôm diễn ra như thế nào ? nêu ý nghĩa
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận (...) để vào bài mới:
2. Bài mới:
Làm việc của Thầy và trò
Nội dung kiến thức
* GV đặt vấn đề:
- ADN -> nhiều gen -> phần lớn ở trạng thái không hoạt động, hay hoạt động yếu.
- TB chỉ tổng hợ Prôtit cần thiết lúc thích hợp – do đó phải có một cơ chế điều hoà
- Hai nhà khoa học Jacốp và Mônô (Pháp) tìm ra ở 
E-côli (Chiếu ảnh hai Ông này cho học sinh xem)
*Hoạt động 1: 
- Phát phiếu số 1
- Chiếu hình 3.1 ; 3.2a,b cho học sinh quan sát
- Làm 3 bài tập (5) sgk
- Các nhóm thảo luận và trình bày kết quả tìm hiểu
- GV đánh giá , nhận xét , bổ sung và kết luận: (theo đáp án trên phiếu học tập):
I. Điều hoà hoạt động của
 gen ở sinh vật nhân sơ:
1. Điều hoà hoạt động các gen 
 của lac ôperôn
a. Môi trường không có lactô zơ
b. Khi môi trường có lactôzơ
 (Theo nội dung ở phiếu học tập)
* Đáp án phiếu học tập số 1: 
Cấu trúc ôperôn
( ở E côli )
Điều hoà hoạt động của gen lac ôperôn
Khi m/ trường không có lactôzơ
Khi môi trường có lactôzơ
- A,B,C... gen cấu trúc -> kiểm soát Prôtêin
- O: gen chỉ huy-> phối hợp hoạt động gen ABC
- P: Vùng khởi đầu 
(cho ARN-pôlimêraza bám và khởi đầu phiên mã)
- R: Gen điều hoà kiểm soát tổng hợp Prôtêin ức chế (có ái lực với gen O)
- Gen điều hoà (R) tổng hợp Pr ức chế. 
-Pr ức chế gắn vào gen chỉ huy (O) -> gây ức chế ABC... => AB ... a một số giống cây trồng biến đổi gen đã được tạo ra và đưa vào sản xuất
+ Giải thích được những hiểm hoạ tiềm ẩn có thể có mà các sinh vật biến đổi gen gây ra.
II.Phương tiện dạy học:
 1. Tranh phóng to hình 23.1 ( SGK)
III.Nội dung:
 1. kiểm tra bài cũ: 
* Làm bài tập: câu 5 trang 84 - SGK
* GV nhận xét, bổ sung và kết luận để vào bài mới: 
 2. Bài mới:
Làm việc của thầy và trò
Nội dung kiến thức
*Hoạt động 1:
- GV cập nhật một số thông tin về những thành tựu vật nuôi, cât trồng biến đổi gen và các quan điểm trái ngược nhau đang diễn ra sự tranh luận gay gắt trên thế giới. Để từ đó nêu câu hỏi sau cho các nhóm trao đổi, để xây dựng khái niệm :
? Sinh vật biến đổi gen là gì ? Làm thế nào để có SV biến đổi gen ?
- GV bổ sung và kết luận cho vấn đề này:
*Hoạt động 2:
- Treo tranh 23.1 và 23.2 cho HS quan sát.
- HS đọc kỉ mục II SGK (trang 85)
- Bám sát yêu cầu đặt ra trên phiếu học tập, cùng nhau thảo luận để hoàn thiện phếu.
- Cho 2nhóm báo cáo kết quả tự nghiên cứu.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV cũng cố và kết luận
* Phiếu học tập số 1 :
Phương pháp
Tạo ĐV chuyển gen
Tạo CT biến đổi gen
Mục tiêu
?
?
Phương pháp
?
?
*Hoạt động 3:
- GV Bên canh những lợi ích to lớn mà công nghệ SV đem lại cho con người thì các nhà khoa học cũng cảnh báo một hiểm hoạ tiềm ẩn mà những SV biến đổi gen có thể gây ra. Hiểm hoạ đó là gì ?
- Các nhóm thảo luận...
- GV liên hệ thực tiển và kết luận:
I. Khái niêm SV biến đổi gen:
- SV mà hệ gen đã được con người làm biến đổi cho phù hợp với lợi ích của mình.
- Có 3 cách làm biến đổi:
+ Đưa thêm gen lạ
+ Làm biến đổi gen đã có
+ Loại bỏ hoặc làm bất hoạt gen
II. Một số phương pháp tạo
 giống biến đổi gen:
- Các SV biến đổi gen có thể được tạo ra dùng trong nghành công nghiệp dược phẩm, trong nông nghiệp hoặc để bảo vệ môi trường.
III.Những hiểm hoạ tiềm ẩn 
 của SV biến đổi gen
- Các gen biến đổi thoát ra ngoài tự nhiên truyền sang SV khác gây nguy hiểm cho hệ sinh thái
- Nếu dùng làm thực phẩm cho con người sẽ không được an toàn
IV.Củng cố: 
- GV nhấn mạnh , để khắc sâu nội dung cơ bản sau đây: 
+ Phương pháp tạo giống vật nuôi, cây trồng biến đổi gen.
+ Các bước tiến hành 
+ Những thành tựu, và những hiểm hoạ ?
V. bài tập: + làm các bài tập 1, 2, 3, 4, 5 - SGK trang 88.
 + Nêu một số ý tưởng trong tương lai của em về ngành SH 
 biến đổi gen ?
VI. Bổ sung kiến thức: Đọc mục “Những con vật kì lạ “ trang 88 - SGK
Tiết 25: tạo giống vật nuôi và cây trồng
Dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
I. mục tiêu: Sau khi học xong bài này, học sinh phải:
+ Nêu được những ưu nhược điểm của phương pháp tạo giống dựa trên 
 nguồn biến dị tổ hợp.
+ Giải thích được thế nào là ưu thế lai và cơ sở khoa học của ưu thế lai cũng như phương pháp tạo ưu thế lai.
II.Phương tiện dạy học:
 1. Tranh phóng to hình 24.1 ( SGK)
III.Nội dung:
 1. kiểm tra bài cũ: 
* Làm bài tập: câu 3 và 4 trang 88 - SGK
* GV nhận xét, bổ sung và kết luận để vào bài mới: 
 2. Bài mới:
Làm việc của thầy và trò
Nội dung kiến thức
*Hoạt động 1:
- Treo tranh
- HS nghiên cứu và phân tích.
- GV nhấn mạnh ưu, nhược điểm của phương pháp này và rut ra kết luận:
* Để có thể chọn lọc được các giống vật nuôi cây trồng theo ý muốn nhà chọn giống cần tạo ra các biến dị di truyền trong quần thể ( đột biến, biến dị tổ hợp, ADN tái tổ hợp)
*Hoạt động 2:
- HS tham gia thảo luận các câu hỏi sau đây:
? Ưu thế lai là gì ?
? Cơ sở DT của hiện tượng của ưu thế lai ? ( Nêu các giả thuyết ?)
? Các thương pháp tạo ưu thế lai ?
? Một vài thành tựu , ứng dụng ?
- Các thóm thảo luận và trình bày quan điểm của nhóm mình...
- GV bổ sung và kết luận vấn đề này:
I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp:
- nguyên tắc: dựa vào đặc điểm phân li đọc lập của các gen
- Cách làm:
+ Tạo dòng thuần chủng
+ Chọn lọc tổ hợp gen mong muốn
+ Cho tự thụ phấn hay giao phối gần để tạo ra giống thuần chủng.
- Ví dụ: (SGK)
II. Tạo giống lai có ưu thế
 lai cao:
1. Khái niệm ưu thế lai :
- Khi lai khác dòng thuần -> F1có kiểu gen khác P, vượt xa P về nhiều mặt: (.....)
- Ưu thế lai biểu hiện cao ở F1, giảm dần ở F2 -> Fn
2. Cơ sở DT của ưu thế lai:
- Giả thuyết dị hợp nhiều gen (AaBbCc...)
- Giả thuyết tác động cộng gộp các gen trội (AABBCC)
- Giả thuyết siêu trội :
 AA aa
3. Phương pháấptọ ưu thế lai :
- Lai khác dòng ( ?)
- Lai khác dòng kép ( ?)
- Lai thuận nghịch ( ?)
4. Một vài thành tựu ứng dụng ưu thế lai trong SX nông nghiệp ở VN: (SGK)
IV.Củng cố: 
- GV nhấn mạnh , để khắc sâu nội dung cơ bản
- HS nêu các giông vật nuôi cây trồng có ở địa phương và cho biết giống 
 nào khai thác ưu thế lai, giống nào không ? 
V. bài tập: + làm các bài tập 1, 2, 3, 4 - SGK trang 92.
VI. Bổ sung kiến thức: 
Tiết 26: tạo giống bằng phương pháp gây đột biến.
I. mục tiêu: Sau khi học xong bài này, học sinh phải:
+ Giải thích được quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây ĐB.
+ Nêu được một số thành tựu tạo giống bằng phương pháp gây đột biến
II.Phương tiện dạy học:
 1. Tranh sưu tầm về các giống vật nuôi , cây trồng được tạo ra bằng ĐB
III.Nội dung:
 1. kiểm tra bài cũ: 
* Làm bài tập: câu 3 và 4 trang 91 - SGK
* GV nhận xét, bổ sung và kết luận để vào bài mới: 
 2. Bài mới:
Làm việc của thầy và trò
Nội dung kiến thức
*Hoạt động 1:
- HS đọc mục I SGK, cùng nhau thảo luận các vấn đề sau đây:
+ Các bước tiến hành tạo giống bằng phương pháp gây đột biến ?
+ Hoàn thiện phiếu học tập số 1
- Các nhóm trình bày cách tiến hành , thảo luận để bổ sung hoàn chỉnh.
- GV bổ sung bằng đáp án sau:
Các bước
 Cách làm
Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến
- Lựa chọn tác nhân gây đột biến
- Tìm liều lượng tối ưu
- Xác định thời gian xử lí
Chon lọc các thể đột biến
- Nhận biết thể đtj biến
- (riêng VK cần dùng môi trường khuyết dưỡng)
Tạo giống thuần chủng
- Cho sinh sản để nhân lên thành dòng thuần chủng
Ví dụ
- Tạo giống đa bội ở dưa hấu, dâu tằm...
- Nhấn mạnh : Phương pháp này không thực hiện được ở VSV( sinh sản phân đôi -> không tạo được 
biến dị tổ hợp)
- Không dùng phương pháp này cho động vật bậc cao (vì hệ gen phức tạp, các đột biến thường làm mất cân bằng hệ gen dẫn đến rối loạn sinh lí, làm giảm sức sống, sinh sản, có thể chết) - Kết luận :
*Hoạt động 2:
- Các nhóm tham gia thảo luận một số thành tựu tạo giống bằng phương pháp gây đột biến đang được dung nhiều ở nước ta.
- Yêu cầu tập trung phân tích sâu các bước sau đây:
+ Cách sử dụng tác nhân cônxisin 
+ Các bước tiến hành : 
 * chọn lọc thể đột biến ? 
 * nhân giống cây tứ bội ?
- làm 2 bài tập ▲trang 93 :
 * Cách thức nhận biết cây tứ bội ?
 * một số thành tựu cụ thể ?
- Các nhóm lên bảng trình bày quan điểm của minh, các nhóm khác có thể hỏi, thắc mắc. Nhóm đang trình bày có trách nhiệm giải thích.
- GV củng cố, kết luận.
I. quy trình tạo giống bằng
 phương pháp gây đột biến.
1. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến
- Lựa chọn tác nhân gây đột biến
- Tìm liều lượng tối ưu
- Xác định thời gian xử lí
2. Chon lọc các thể đột biến
- Nhận biết thể đtj biến
- (riêng VK cần dùng môi trường khuyết dưỡng)
3. Tạo giống thuần chủng
- Cho sinh sản để nhân lên thành dòng thuần chủng
II. Một số thành tựu tạo
 giống bằng phương pháp
 gây đột biến ở Việt Nam.
- Tạo giống dâu tằm đa bội : bằng cách dùng cônxisin phá vở thoi vô sắc để tạo dâu tằm tứ bội. Cho lai với cây lưỡng lội để tạo ra cây tam bội -> năng suất cao.
 IV.Củng cố: 
- GV nhấn mạnh , để khắc sâu nội dung cơ bản
- HS nêu các giông vật nuôi cây trồng có ở địa phương và cho biết giống 
 đó được tạo ra bằng cách nào ? 
V. bài tập: + làm các bài tập 1, 2, 3, 4 - SGK trang 94.
VI. Bổ sung kiến thức: 
 Phương pháp gây đột biến không thực hiện được ở VSV(vì VSV sinh sản phân đôi -> không tạo được biến dị tổ hợp)
 Không dùng phương pháp này cho động vật bậc cao (vì hệ gen phức tạp, các đột biến thường làm mất cân bằng hệ gen dẫn đến rối loạn sinh lí, làm giảm sức sống, sinh sản, có thể chết) 
Tiết 27: phương pháp đánh giá
Và phương pháp chon lọc
I. mục tiêu: Sau khi học xong bài này, học sinh phải:
+ Phân biệt được tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng.
+ Biết được cách tính các thông số đánh giá tính trạng số lượng như giá trị trung bình số học, phương sai, độ lệch chuẩn.
+ Giải thích được thế nào là hệ số di truyền và ý nghĩa của hệ số di truyền trong công tác chọn giống.
II.Phương tiện dạy học:
 1. Tranh 26 - SGK
III.Nội dung:
 1. kiểm tra bài cũ: 
* Làm bài tập: câu 4 trang 94 - SGK
* GV nhận xét, bổ sung và kết luận để vào bài mới: 
 2. Bài mới:
Làm việc của thầy và trò
Nội dung kiến thức
*Hoạt động 1:
- HS đọc mục I - SGK để thảo luận câu hỏi sau:
? Thế nào là tính trạng số lượng ? cho ví dụ ?
? Tính trạng số lượng có những đặc điểm gì :
- GV bổ sung và kết luận:
*Hoạt động 2:
HS đọc mục 2 - SGK để thảo luận các câu hỏi sau:
? khó khăn khi đánh giá tính trạng số lượng:
( Cá thể của QT đời con khó chia thành các lớp kiểu hình vì tính trạng số lượng có biến dị liên tục)
? Để đánh giá tính trạng số lượng chúng ta cần phải làm gì?
( Cần các kĩ thuật thống kê với các thông số đặc trưng như:
 + Giá trị trung bình số học: ( )
 + Phương sai: ( S2)
 + Độ lệch chuẩn: (S)
 = 
 S2 = 
 S = 
- GV nhận xét và kết luận:
*Hoạt động 3:
? HS tham gia thảo luận về nguyên lí tính hệ số di truyền
- Yêu cầu: HS biết cách dựa vào phương sai của quần thể để tính hệ số di truyền.
? Việc tính hệ số di truyền có ý nghĩa gì đối với công tác chọn giống ?
- GV nhận xét, bổ sung và kết luận:
*Hoạt động 4:
- HS đọc muc III và thảo luận các vấn đề sau:
? Chọn lọc hàng loạt được tiến hành như thế nào?
? Phương pháp chon lọc cá thể ? cho ví dụ?
- GV bổ sung ý kiến HS và kết luận như sau:
+ Nếu tính trạng có hệ số di truyền cao thì áp dụng phương pháp chọn lọc hàng loạt.
+ Nếu tính trạng có hệ số di truyền thấp thì áp dụng phương pháp chọn lọc cá thể.
I. Phương pháp đánh giá tính 
 trạng số lượng:
1.Tính trạng số lượng:
- số trứng /lứa, khối lượng 1000 hạt ...
- Có đặc điểm:
+ Do nhiều gen tác động theo kiểu cộng gộp. Chịu ảnh hưởng các yếu tố môi trường.
+ Khó xác định kiểu gen nếu dựa vào kiểu hình.( phải dùng phương pháp riêng)
2.Các thông số thống kê đánh giá tính trạng số lượng:
- Tính trạng số lượng có thể đánh giá được bằng các thông số thống kê như:
+ Giá trị trung bình
+ Phương sai
+ Độ lệch chuẩn.
II. Hệ số di truyền:
- Hệ số di truyền nói lên phần biến dị kiểu hình gây nên bởi sự sai khác về kiểu gen. 
- Hệ số di truyền giao động từ 0 - 1. Hệ số di truyền càng cao thì chọn lọc càng có hiệu quả.
III. Phương pháp chọn lọc hàng
 loạt và chon lọc cá thể 
+ Nếu tính trạng có hệ số di truyền cao thì áp dụng phương pháp chọn lọc hàng loạt.
+ Nếu tính trạng có hệ số di truyền thấp thì áp dụng phương pháp chọn lọc cá thể.
IV.Củng cố: 
- GV nhấn mạnh , để khắc sâu nội dung cơ bản
- Phân biệt được tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng.
- Cách tính các thông số đánh giá tính trạng số lượng như giá trị trung 
 bình số học, phương sai, độ lệch chuẩn.
V. bài tập: + làm các bài tập 1, 2, 3, 4, 5 - SGK trang 98.
VI. Bổ sung kiến thức: 

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 12.doc