Tiết: 15+16 Chủ đề: QUAN HỆ SONG SONG CỦA ĐƯỜNG THẲNG
VÀ MẶT PHẲNG.
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
Tiết 15: Giúp HS ôn tập và củng cố các kiến thức cơ bản ban đầu về hình học không gian: giao tuyến của hai mặt phẳng, giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng, các đường thẳng.
Tiết 16: Quan hệ song song giữa đường thẳng và đường thẳng, đường thẳng và mặt phẳng.
2. Về kĩ năng: Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng, giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng, chứng minh song song
3. Về tư duy và thái độ
- Rèn luyện tư duy logic, linh hoạt, biết vận dụng kiến thức đã học.
- Biết được ứng dụng của toán học có tầm quan trọng trong đời sống hàng ngày.
Ngày soạn: .. Tiết: 15+16 Chủ đề: QUAN HỆ SONG SONG CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. I. Mục tiêu 1. Về kiến thức Tiết 15: Giúp HS ôn tập và củng cố các kiến thức cơ bản ban đầu về hình học không gian: giao tuyến của hai mặt phẳng, giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng, các đường thẳng. Tiết 16: Quan hệ song song giữa đường thẳng và đường thẳng, đường thẳng và mặt phẳng. 2. Về kĩ năng: Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng, giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng, chứng minh song song 3. Về tư duy và thái độ - Rèn luyện tư duy logic, linh hoạt, biết vận dụng kiến thức đã học. - Biết được ứng dụng của toán học có tầm quan trọng trong đời sống hàng ngày. II. Chuẩn bị của thầy và trò. 1. Chuẩn bị của thầy: Chuẩn bị hệ thống câu hỏi, phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của HS : Làm các bài tập đã cho về nhà. III. Phương pháp dạy học: Vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm. IV. Tiến trình bài học Tiết 15 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu cách tìm giao tuyến của hai mặt phẳng. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng. TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng GV: Nêu đề bài. GV: Hướng dẫn HS vẽ hình. H: Để tìm giao tuyến của hai mp ta cần tìm gì? H: Giao tuyến của hai mặt phẳng là đường thẳng nào? Gv đưa ra pp tìm giao tuyến của hai mp + Tìm 2 điểm chung của hai mp + Đường nối hai điểm chung là giao điểm cần tìm H:Hãy tìm hai điểm chung của hai mp (SAC) và(SBD)? H: Tương tự hãy tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (SCD)? Vẽ hình - Tìm 2 điểm chung phân biệt của 2 mặt phẳng đó. - Đường thẳng qua hai điểm chung đó. - Ghi nhận kiến thức. - S và O - Đường thẳng SI. Bài 1. Trong mp a cho tứ giác ABCD có các cạnh đối AB ,CD không ss. Goị S là một điểm không thuộc a a) Xác định giao tuyến của (SAC) và(SBD) b) Xác định giao tuyến của (SAB) và (SCD) Giải :a) (SAC) Ç (SBD) ta có S Ỵ (SAC) và S Ỵ (SBD) Þ S là điểm chung thứ nhất. Gọi O = AC Ç DB Þ O là điểm chung thứ 2. Vậy giao tuyến của mp (SAC) và (SBD) là SO b)(SAB) Ç (SAC) Gọi I = AB Ç CD I Ỵ AB Þ I Ỵ (SAB) I Ỵ CD Þ I Ỵ (SCD) I Ỵ (SCD) Ç (SAB) S Ỵ (SCD) Ç (SAB) Þ (SAB) Ç (SCD) = SI Hoạt động 2. Tìm thiết diện của mặt phẳng và hình chóp. - Nêu đề bài. Gọi học sinh lên bảng vẽ hình. H: Ở hình học phẳng , để chứng minh một tứ giác là hình bình hành ta có những cách nào ? H: Vận dụng cách nào để giải bài này ? H: Từ giả thiết ta có được điều gì ? HD: IJ , HK là gì của D SBC , D SAD? H: Tìm giao tuyến nếu có của mp (ABE) với các mặt hình chóp ? H: (ABE) Ç (SCD) = ? H: Tìm các đoạn giao tuyến của (ABE) với các mặt còn lại? H: Thiết diện là hình gì ? - Hiểu đề bài - Tứ giác có hai cặp cạnh đối song song nhau hoặc có một cặp cạnh đối song song và bằng nhau. - Cách 1. IH //KJ và IJ //HK - Đường thẳng Ex song song với AB và CD. IH //KJ và IJ //HK - Thiết diện là hình thang. Bài 2. Cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD là hình bình hành . 1. Gọi H , I , J, K lần lượt là trung điểm các cạnh SA, SB, SC, SD chứng minh rằng HIJK là hình bình hành 2. E Ỵ SC ( S ¹E ¹ C) tìm thiết diện của (ABE) với hình chóp Giải 1. Chứng minh HIJK là hình bình hành Vì HI , IJ, JK , KH là đường trung bình của các tam giác D SAB , DSBC , D SCD, D SD nên IH //KJ và IJ //HK Þ HIJK là hình bình hành 2. Thiết diện của hình chóp với (ABE) Ta có : E Ỵ (ABE) Ç (SCD) mặt khác AB Ỵ (ABE) CD Ỵ ( SCD), AB //CD Þ (ABE) Ç ( SCD) = Ex với Ex // CD // AB Gọi F = Ex Ç SD thì ta có các đoạn giao tuyến của (ABE) với các mặt còn lại của h chóp là BE , AF, AB Vậy thiết diện của (ABE) với hình chóp là tứ giác ABEF 4. Củng cố: Nhắc lại các kiến thức cơ bản của tiết, các dạng bài tập cơ bản. 5. Bài tập về nhà: - Làm các bài còn lại . V/ Rút kinh nghiệm: Tiết 16 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Không. 3. Bài mới: Hoạt động 1:Chứng minh hai đường thẳng song song. TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng - Nêu đề bài. H: Tìm giao tuyến của hai mp này ? H: Theo giả thiết thì hai mp này có chứa cặp đt nào //? - Giáo viên đưa ra pp thứ hai tìm giao tuyến của hai mp H: Tìm các đoạn giao tuyến nếu có của mp(HKM) với các mặt hình chóp? H: (HKM) Ç (SCD) = ? vận dụng pp vừa học H: Thiết diện là hình gì ? chứng minh? Gọi HS lên bảng trình bày bài. - Sửa bài cho HS. - Tìm 2 điểm chung phân biệt hoặc 1 điểm chung va xác định được phương của giao tuyến. (SCD)Ç(HKM)= Mx , trong đó Mx song song với AB và CD. - Trình bày bài theo yêu cầu của GV. - Ghi nhận kiến thức. Bài 3. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD làhbh . Tìm giao tuyến của (SAB) và (SCD). Gọi K,H lần lượt là trung điểm SB,SA. M là điểm bất kỳ trên SC ( M ¹S ¹C),tìm thiết diện của (HKM) với hình chóp Giải a) (SAB) Ç(SCD) =? S Ỵ (SAB) Ç(SCD) Mặt khác AB Ỵ (SAB) CD Ỵ (SCD), AB //CD Þ (SAB) Ç (SCD) = St với St //AB //CD b) Thiết diện Ta có các đoạn giao tuyến của (KHM) với các mặt của hình chóp là (SCD)Ç(HKM)= Mx (Mx //AB//CD). Gọi N = Mx Ç SD Þ (SAB) Ç (HKM) = KH (SBC) Ç (HKM) =KM (SAD) Ç (HKM) = HN Vậy thiết diện của (HKM) với hình chóp là hình thang HKMN. Hoạt động 2. Tìm thiết diện của mặt phẳng và hình chóp. - Nêu đề bài. Chia lớp thành 4 nhóm, 2 nhóm giải 1 câu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm. - Gọi đại diện các nhóm trả lời. - Nhận xét câu trả lời của HS. H: Khi (a) Ç (ABD) theo giao tuyến qua M và cắt các cạnh AB , AD thì thiết diện là hình gì ? vì sao? H: Khi (a) Ç (ABD) theo giao tuyến qua M và cắt AD và BD thì thiết diện là hình gì ? vẽ thiết diện? - Nắm được nội dung và yêu cầu đề bài. - Nghe hiểu nhiệm vụ, thảo luận nhóm. - Cử đại diện trả lời. - Ghi nhận kiến thức. Bài 4. Cho tứ diện ABCD . Gọi M ,N lần lượt là trọng tâm D ABD, D ACD 1. CM : MN // (ABC) ; MN //(BCD) 2. Tìm thiết diện của (a) qua MN với tứ diện 3.Giả sử rằng AD ^ BC, (a) qua MN và //AD. Tính diện tích thiết diện tạo bỡi (a) với tứ diện .Biết BC=3a,AD=aƯ3. a) MN //(ABC) Gọi I là trung điểm AD xét D BIC có: Þ MN //BC mà BC // (ABC) MN Ë (ABC) Vậy MN// (ABC) (a) cắt (ABD) theo giao tuyến qua M và các cạnh AB , AD tại P , Q. Từ P vẽ PS//BC ( S Ỵ AC) SN Ç CD = R . Thiết diện là hình thang PSRQ. 4. Củng cố: Nhắc lại các kiến thức cơ bản của tiết. 5. Bài tập về nhà: - Làm các bài đã ra còn laị. V,Rút kinh nghiệm: ..
Tài liệu đính kèm: