Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 9 năm học 2007 - 2008

Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 9 năm học 2007 - 2008

1. Chủ ngữ (subject)

ã Đứng đầu câu làm chủ ngữ và quyết định việc chia động từ.

ã Chủ ngữ có thể là 1 cụm từ, 1 động từ nguyên thể (có to), 1 V+ing, song nhiều nhất vẫn là 1 danh từ vì 1 danh từ có liên quan tới những vấn đề sau:

1.1 Danh từ đếm được và không đếm được.

- Danh từ đếm được có thể được dùng với số đếm do đó có hình thái số ít, số nhiều. Nó có thể dùng được dùng với a (an) và the.

- Danh từ không đếm được không dùng được với số đếm do đó nó không có hình thái số nhiều. Do đó, nó không dùng được với a (an).

- Một số các danh từ đếm được có hình thái số nhiều đặc biệt ví dụ:

 

doc 64 trang Người đăng hien301 Lượt xem 995Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 9 năm học 2007 - 2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GRAMMAR REVIEW
 Cấu trúc câu tiếng Anh
 Subject + Verb as predicate + Complement + Modifier.
 Chủ ngữ	 Động từ vị ngữ tân ngữ bổ ngữ
Chủ ngữ (subject)
Đứng đầu câu làm chủ ngữ và quyết định việc chia động từ.
Chủ ngữ có thể là 1 cụm từ, 1 động từ nguyên thể (có to), 1 V+ing, song nhiều nhất vẫn là 1 danh từ vì 1 danh từ có liên quan tới những vấn đề sau:
 Danh từ đếm được và không đếm được.
- Danh từ đếm được có thể được dùng với số đếm do đó có hình thái số ít, số nhiều. Nó có thể dùng được dùng với a (an) và the.
- Danh từ không đếm được không dùng được với số đếm do đó nó không có hình thái số nhiều. Do đó, nó không dùng được với a (an).
- Một số các danh từ đếm được có hình thái số nhiều đặc biệt ví dụ:
person - people	woman – women
mouse - mice	foot – feet
tooth - teeth 	man - men.
-Sau đây là một số danh từ không đếm được mà ta cần biết.
Sand
soap
physics
mathematics
News
mumps
Air
politics
measles
information
Meat
homework
food
economics
advertising*
money
* Mặc dù advertising là danh từ không đếm được, nhưng advertisement lại là danh từ đếm được.
Ví dụ:
There are too many advertisements during television shows.
There is too much advertising during television shows.
- Một số danh từ không đếm được như food, meat, money, sand, water, đôi lúc được dùng như các danh từ đếm được để chỉ các dạng khác nhau của loại danh từ đó.
Ví dụ:
 This is one of the foods that my doctor has forbidden me to eat.
(chỉ ra một loại thức ăn đặc biệt nào đó)
 He studies meats 
( chẳng hạn pork, beef, lamb. vv...)
Bảng sau là các định ngữ dùng được với danh từ đếm được và không đếm được.
Danh từ đếm được (with count noun)
Danh từ không đếm được (with non-count noun) 
a (an), the, some, any
this, that, these, those, none,one,two,three,...
many
a lot of
plenty of
a large number of
a great number of, a great many of.
(a) few
few ... than
more ... than
the, some, any
this, that
non
much (thường dùng trong câu phủ định hoặc câu hỏi
a lot of
a large amount of
a great deal of
(a) little
less ... than
more ... than
- Danh từ time nếu dùng với nghĩa thời gian là không đếm được nhưng nếu dùng với nghĩa số lần hoặc thời đại lại là danh từ đếm được.
Ví dụ: 
We have spent too much time on this homework.
She has been late for class six times this semester.
Quán từ a (an) và the
1- a vΜ an
an - được dùng:
- trước 1 danh từ số ít đếm được bắt đầu bằng 4 nguyên âm (vowel) a, e, i, o 
- hai bán nguyên âm u, y
- các danh từ bắt đầu bằng h câm.
 ví dụ: u : an uncle. 
 h : an hour
- hoặc trước các danh từ viết tắt được đọc như 1 nguyên âm. 
 Ví dụ: an L-plate, an SOS, an MP
a : được dùng:
- trước 1 danh từ bắt đầu bằng phụ âm (consonant).
- dùng trước một danh từ bắt đầu bằng uni.
 a university, a uniform, a universal, a union.
- trước 1 danh từ số ít đếm được, trước 1 danh từ không xác định cụ thể về mặt đặc điểm, tính chất, vị trí hoặc được nhắc đến lần đầu trong câu.
- được dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định.
 Ví dụ : a lot of, a couple, a dozen, a great many, a great deal of.
- dùng trước những số đếm nhất định, đặc biệt là chỉ hàng trăm, hàng ngàn.
 Ví dụ: a hundred, a thousand.
- trước half khi nó theo sau 1 đơn vị nguyên vẹn. 
 Ví dụ: a kilo and a half và cũng có thể đọc là one and a half kilos.
Chú ý: 1 /2 kg = half a kilo ( không có a trước half).
- dùng trước half khi nó đi với 1 danh từ khác tạo thành từ ghép.
 Ví dụ : a half-holiday nửa kỳ nghỉ, a half-share : nửa cổ phần.
- dùng trước các tỷ số như 1/3, 1 /4, 1/5, = a third, a quarter, a fifth hay one third, one fourth, one fifth .
- Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỷ lệ.
 Ví dụ: five dolars a kilo; four times a day. 
- Dùng trong các thành ngữ trước các danh từ số ít đếm được, dùng trong câu cảm thán.
 Ví dụ: Such a long queue! What a pretty girl! 
 Nhưng: such long queues! What pretty girls.
- a có thể được đặt trước Mr/Mrs/Miss + tên họ (surname): 
 Ví dụ: a Mr Smith, a Mrs Smith, a Miss Smith.
a Mr Smith nghĩa là ‘ người đàn ông được gọi là Smith’ và ngụ ý là ông ta là người lạ đối với người nói. Còn nếu không có a tức là người nói biết ông Smith.
2- The
- Được sử dụng khi danh từ được xác định cụ thể về tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc được nhắc đến lần thứ 2 trong câu. 
- The + noun + preposition + noun.
 Ví dụ : the girl in blue; the man with a banner; the gulf of Mexico; the United States of America.
- The + danh từ + đại từ quan hệ + mệnh đề phụ
 Ví dụ: the boy whom I met; the place where I met him.
- Trước 1 danh từ ngụ ý chỉ một vật riêng biệt.
 Ví dụ: She is in the garden.
- The + tính từ so sánh bậc nhất hoặc số từ thứ tự hoặc only way.
 Ví dụ : The first week; the only way.
- The + dt số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật thì có thể bỏ the và đổi danh từ sang số nhiều.
 Ví dụ: The whale = Whales, the shark = sharks, the deep-freeze = deep - freezes.
 Nhưng đối với danh từ man (chỉ loài người) thì không có quán từ (a, the) đứng trước.
 Ví dụ: if oil supplies run out, man may have to fall back on the horse.
- The + danh từ số ít chỉ thành viên của một nhóm người nhất định.
 Ví dụ: the small shopkeeper is finding life increasingly difficult.
- The + adj đại diện cho 1 lớp người, nó không có hình thái số nhiều nhưng được coi là 1 danh từ số nhiều và động từ sau nó phải được chia ở ngôi thứ 3 số nhiều.
 Ví dụ: the old = người già nói chung; The disabled = những người tàn tật; The unemployed = những người thất nghiệp.
- Dùng trước tên các khu vực, vùng đã nổi tiếng về mặt địa lý hoặc lịch sử.
 Ví dụ: The Shahara. The Netherlands. The Atlantic.
- The + East / West/ South/ North + noun.
 Ví dụ: the East/ West end.
 The North / South Pole.
 Nhưng không được dùng the trước các từ chỉ phương hướng này, nếu nó đi kèm với tên của một khu vực địa lý.
 Ví dụ: South Africal, North Americal, West Germany.
- The + tên các đồ hợp xướng, các dàn nhạc cổ điển, các ban nhạc phổ thông.
 Ví dụ: the Bach choir, the Philadenphia Orchestra, the Beatles.
- The + tên các tờ báo lớn/ các con tầu biển/ khinh khí cầu.
 Ví dụ: The Titanic, the Time, the Great Britain.
- The + tên họ ở số nhiều có nghĩa là gia đình họ nhà ...
 Ví dụ: the Smiths = Mr and Mrs Smith (and their children) hay còn gọi là gia đình nhà Smith.
- The + Tên ở số ít + cụm từ/ mệnh đề có thể được sử dụng để phân biệt người này với người khác cùng tên. 
 Ví dụ: We have two Mr Smiths. Which do you want? I want the Mr Smith who signed this letter.
- Không dùng the trước 1 số danh từ như Home, church, bed, court, hospital, prison, school, college, university khi nó đi với động từ và giới từ chỉ chuyển động (chỉ đi tới đó làm mục đích chính).
 Ví dụ: He is at home. I arrived home before dark. I sent him home.
 to bed ( để ngủ)
 to church (để cầu nguyện)
 to court (để kiện tụng)
 We go to hospital (chữa bệnh)
 to prison (đi tù)
 to school / college/ university (để học)
 Tương tự
	 in bed
	 at church
 We can be in court
 in hospital
 at school/ college/ university
 We can be / get back (hoặc be/ get home) from school/ college/university.
 leave school
 We can leave hospital
 be released from prison.
 Với mục đích khác thì phải dùng the.
 Ví dụ:
 I went to the church to see the stained glass.
 He goes to the prison sometimes to give lectures.
 Student go to the university for a class party.
Sea
Go to sea (thủy thủ đi biển)
to be at the sea (hành khách/ thuỷ thủ đi trên biển)
Go to the sea / be at the sea = to go to/ be at the seaside : đi tắm biển, nghỉ mát.
We can live by / near the sea.
Work and office.
Work (nơi làm việc) được sử dụng không có the ở trước. 
Go to work.
nhưng office lại phải có the.
Go to the office.
Ví dụ:
He is at / in the office.
Nếu to be in office (không có the) nghĩa là đang giữ chức.
To be out of office - thôi giữ chức.
Town
The có thể bỏ đi khi nói về thị trấn của người nói hoặc của chủ thể.
Ví dụ:
We go to town sometimes to buy clothes.
We were in town last Monday.
Go to town / to be in town - Với mục đích chính là đi mua hàng.
Bảng dùng the và không dùng the trong một số trường hợp đặc biệt.
Dùng the
Không dùng the
Trước các đại dương, sông ngòi, biển, vịnh và các hồ ở số nhiều.
Ví dụ:
The Red sea, the Atlantic Ocean, the Persian Gulf, the Great Lackes.
Trước tên các dãy núi.
Ví dụ:
The Rockey Moutains.
Trước tên 1 vật thể duy nhất trên thế giới hoặc vũ trụ.
 Ví dụ:
 The earth, the moon, the Great Wall
Trước School/college/university + of + noun
Ví dụ: 
 The University of Florida.
 The college of Arts and Sciences.
Trước các số thứ tự + noun.
Ví dụ:
The first world war.
The third chapter.
Trước các cuộc chiến tranh khu vực với điều kiện tên các khu vực đó phải được tính từ hoá.
 Ví dụ:
 The Korean war.
Trước tên các nước có từ 2 từ trở lên. Ngoại trừ Great Britain.
 Ví dụ:
 The United States, the United Kingdom, the Central Africal Republic.
Trước tên các nước được coi là 1 quần đảo.
 Ví dụ: The Philipin.
Trước các tài liệu hoặc sự kiện mang tính lịch sử.
 Ví dụ: The constitution, the Magna Carta.
Trước tên các nhóm dân tộc thiểu số.
 Ví dụ:
 The Indians, the Aztecs.
Nên dùng trước tên các nhạc cụ.
 Ví dụ:
 To play the piano.
Trước tên các môn học cụ thể.
 Ví dụ:
 The applied Math.
 The theoretical Physics.
Trước tên 1 hồ (hay các hồ ở số ít).
Ví dụ:
Lake Geneva, Lake Erie
Trước tên 1 ngọn núi
 Ví dụ:
 Mount Mckinley
Trước tên các hành tinh hoặc các chùm sao 
 Ví dụ:
 Venus, Mars, Earth, Orion.
Trước tên các trường này khi trước nó là 1 tên riêng.
 Ví dụ:
 Cooper’s Art school, Stetson University.
Trước các danh từ mà sau nó là 1 số đếm.
Ví dụ:
World war one
chapter three.
Không nên dùng trước tên các cuộc chiến tranh khu vực nếu tên khu vực để nguyên.
Trước tên các nước có 1 từ như : Sweden, Venezuela và các nước được đứng trước bởi new hoặc tính từ chỉ phương hướng.
 Ví dụ: New Zealand, South Africa.
Trước tên các lục địa, tiểu bang, tỉnh, thành phố, quận, huyện. 
 Ví dụ: Europe, California.
Trước tên bất cứ môn thể thao nào.
 Ví dụ:
 Base ball, basket ball.
Trước tên các danh từ mang tính trừu tượng trừ những trường hợp đặc biệt.
 Ví dụ: Freedom, happiness.
Trước tên các môn học chung.
 Ví dụ:
 Mathematics, Sociology.
Trước tên các ngày lễ, tết.
 Ví dụ:
 Christmas, thanksgiving.
Cách sử dụng Other và another.
Hai từ này tuy giống nhau về mặt ngữ nghĩa nhưng khác nhau về mặt ngữ pháp.
Dùng với danh từ đếm được
Dùng vói danh từ không đếm được
another + dtđ2 số it = 1 cái nữa, 1 cái khác, 1 người nữa, 1 người khác.
 Ví dụ: another pencil
other + dtđ2 số nhiều = mấy cái nữa, mấy cái khác, mấy người nữa, mấy người khác.
 Ví dụ: other pencils = some more.
the other + dtđ2 số nhiều = những cái cuối cùng, những người cuối cùng còn lại.
 Ví dụ: the other pencils = all remaining pencils
the other + dt đ2số ít = người cuối cùng, cái cuối cùng của 1 bộ, 1 nhóm.
other + dt không đ2 = 1 chút nữa. 
 Ví dụ: other water = some more water.
 other beer = some more beer.
the other + dt không đ2 = chỗ còn sót lại.
 ... Khi sử dụng loại cõu này cần hết sức lưu ý rằng chủ ngữ của mệnh đề chớnh bắt buộc phải là chủ ngữ hợp lý của mệnh đề phụ. Khi hai mệnh đề khụng cú cựng chủ ngữ, người ta gọi đú là trường hợp chủ ngữ phõn từ bất hợp lệ.  
SAI:     After jumping out of the boat, the shark bit the man.
            (Chỳng ta ngầm hiểu là chủ ngữ thật sử của hành động nhảy khỏi thuyền là the man chứ khụng phải the shark) 
Để đảm bảo khụng nhầm lẫn, ngay sau mệnh đề verb-ing ta nờn đề cập ngay đến danh từ làm chủ ngữ cho cả hai mệnh đề. 
Thụng thường cú 6 giới từ đứng trước một V-ing mở đầu cho mệnh đề phụ, đú là: By (bằng cỏch, bởi), upon, after (sau khi), before (trước khi), while (trong khi), when (khi). 
By working a ten-hour day for four days, we can have a long weekend.
After preparing the dinner, Pat will read a book.
While reviewing for the test, Mary realized that she had forgotten to study the use of participial phrases. 
Lưu ý rằng: on + động từ trạng thỏi hoặc in + động từ hành động thỡ cú thể tương đương với when hoặc while: 
On finding the door ajar, I aroused suspicion. (= when finding) 
(Khi thấy cửa hộ mở, tụi nảy sinh mối nghi ngờ)
In searching for underground deposits of oil, geologist often rely on magnometers. (= while searching) 
(Trong khi tỡm cỏc mỏ dầu trong lũng đất, cỏc nhà địa chất thường dựa vào từ kế.) 
Nếu khụng cú giới từ đi trước, chỉ cú V-ing xuất hiện trong mệnh đề phụ thỡ thời của cõu do thời của động từ ở mệnh đề chớnh quyết định; 2 hành động trong hai mệnh đề thường xảy ra song song cựng lỳc: 
Present:  
Practicing her swing every day, Trica hopes to get a job as a golf instructor. 
Past: 
Having a terrible toothache, Henry called the dentist for an appointment. 
Future: 
Finishing the letter later tonight, Sally will mail it tomorrow morning. 
Dạng thức hoàn thành [having + P2] được dựng để diễn đạt trường hợp động từ của mệnh đề phụ xảy ra trước hành động của mệnh đề chớnh: 
Having finished their supper, the boys went out to play.
(After the boys had finished their supper...)
Having written his composition, Louie handed it to his teacher.
(After Louie had written ...)
Not having read the book, she could not answer the question.
(Because she had not read...) 
Dạng thức bị động [having been + P2] cũng thường được sử dụng để mở đầu một mệnh đề phụ: 
Having been notified by the court, Mary reported for jury duty.
(After Mary had been notified ...)
Having been delayed by the snowstorm, Jame and I missed our connecting flight.
(After we had been delayed ...)
Not having been notified of the change in the meeting time, George arrived late.
(Because he had not been notified ...) 
Trong nhiều trường hợp, cụm từ being hoặc having been của thể bị động cú thể được lược bỏ, khi đú chủ ngữ của mệnh đề chớnh vẫn phải phự hợp với chủ ngữ của mệnh đề phụ: 
Incorrect: Found in Tanzania by Mary Leaky, some archeologists estimated that the three - million - year - old fossils were the oldest human remains that were discovered. (Being found ...)
Correct: Found in Tanzania by Mary Leaky, the three-million-year-old fossils were estimated by some archeologists to be the oldest human remains that had ever been discovered. 
Xột thờm cỏc vớ dụ sau về chủ ngữ phõn từ bất hợp lệ: 
SAI:      Having apprehended the hijackers, they were whisked off to FBI headquarters by the security guards.
ĐÚNG: Having apprehended the hijackers, the security guards whisked them off to FBI headquarters.
ĐÚNG: Having been apprehended, the hijackers were whisked off to FBI headquarters by the security guards.
SAI:      Before singing the school song, a poem was recited.
ĐÚNG: Before singing the school song, the students recited a poem.
SAI:      Guiding us through the museum, a special explanation was given by the director.
ĐÚNG: Guiding us through the museum, the director gave us a special explanation.  
2 Động từ nguyờn thể (to + verb) mở đầu cõu 
Động từ nguyờn thể cũng được dựng để mở đầu một cõu giống như trong trường hợp V-ing. Mệnh đề phụ đứng đầu cõu sử dụng động từ nguyờn thể thường diễn tả mục đớch của mệnh đề chớnh. 
To get up early, Jim never stay up late. 
Cũng giống như trường hợp sử dụng V-ing nờu trờn, chủ ngữ của mệnh đề thứ hai cũng phải là chủ ngữ hợp lý của mệnh đề phụ đứng trước nú. 
Incorrect: To prevent cavities, dental floss should be used daily after brushing one's teeth.
Correct:   To prevent cavities, one should use dental floss daily after brushing one’s teeth. 
Chuyên đề 3
 Sử dụng V-ing, to + verb để mở đầu một cõu
 Thụng thường, khi một động từ khụng cú dạng thức tớnh từ tương ứng với nú thỡ phõn từ 1 (V-ing) hoặc phõn từ 2 (P2) của động từ đú được sử dụng làm tớnh từ. Đụi khi người học tiếng Anh khụng biết nờn dựng tớnh từ ở dạng thức nào: V-ing hay Verb-ed hay Verb-en.  
Tớnh từ dạng V-ing thường được dựng khi danh từ mà nú bổ nghĩa thực hiện hoặc chịu trỏch nhiệm về hành động. Động từ thường là nội động từ (khụng cú tõn ngữ) và thời của động từ là thời tiếp diễn:
    The crying baby woke Mr.Binion. (The baby was crying)
    The blooming flowers in the meadow created a rainbow of colors. (The flowers were blooming)
    The purring kitten snuggled close to the fireplace. (The kitten was purring) 
Phõn từ 2 (V-ed) được dựng làm tớnh từ khi danh từ mà nú bổ nghĩa là đối tượng nhận sự tỏc động của hành động. Cõu cú tớnh từ ở dạng P2 thường cú nguồn gốc từ những cõu bị động.
    The sorted mail was delivered to the offices before noon. (The mail had been sorted).
    Frozen food is often easier to prepare than fresh food. (The food had been frozen)
    The imprisoned men were unhappy with their living conditions. (The men had been imprisoned)
Lưu ý: Một số cỏc động từ như to interest, to bore, to excite, to frighten khi sử dụng làm tớnh từ thường khú xỏc định nờn dựng loại nào (phõn từ 1 hay phõn từ 2). Nguyờn tắc ỏp dụng cũng giống như đó nờu trờn: Nếu chủ ngữ gõy ra hành động thỡ dựng P1, nếu chủ ngữ nhận tỏc động của hành động thỡ dựng P2. Xột thờm cỏc vớ dụ sau: 
The boring professor put the students to sleep.
The boring lecture put the students to sleep.
The bored students went to sleep during the boring lecture.
The child saw a frightening movie.
The frightened child began to cry. 
Bài 5 ( 4 tiết ) 
Ngày soạn : Ngày dạy : 
Chuyên đề 1
Cõu trực tiếp và cõu giỏn tiếp
 Trong cõu trực tiếp thụng tin đi từ người thứ nhất đến thẳng người thứ hai (người thứ nhất núi trực tiếp với người thứ hai). 
He said "I bought a new motorbike for myself yesterday". 
Trong cõu giỏn tiếp thụng tin đi từ người thứ nhất qua người thứ hai đến với người thứ ba. Khi đú cõu cú biến đổi về mặt ngữ phỏp. 
He said he had bought a new motorbike for himself the day before. 
Để biến đổi một cõu trực tiếp sang cõu giỏn tiếp cần:
1. Đổi chủ ngữ và cỏc đại từ nhõn xưng khỏc trong cõu trực tiếp theo chủ ngữ của thành phần thứ nhất.
2. Lựi động từ ở vế thứ 2 xuống một cấp so với lỳc ban đầu.
3. Biến đổi cỏc đại từ chỉ thị, phú từ chỉ thời gian và địa điểm theo bảng qui định. 
Bảng đổi động từ
Direct speech
Indirect speech
Simple present
Present progressive
Present perfect (Progressive)
Simple past
Will/Shall
Can/May
Simple past
Past progressive
Past perfect (Progressive)
Past perfect
Would/ Should
Could/ Might
Bảng đổi cỏc đại từ chỉ thị, phú từ chỉ địa điểm và thời gian
Today
Yesterday
The day before yesterday
Tomorrow
The day after tomorrow
Next + Time
Last + Time
Time + ago
This, these
Here, Overhere
That day
The day before
Two days before
The next/ the following day
In two days' time
The following + Time
The previous + Time
Time + before
That, those
There, Overthere
Nếu lời núi và hành động xảy ra cựng ngày thỡ khụng cần phải đổi thời gian. 
At breakfast this morning he said "I will be busy today".
At breakfast this morning he said he would be busy today. 
Cỏc suy luận logic về mặt thời gian tất nhiờn là cần thiết khi lời núi được thuật lại sau đú một hoặc hai ngày. 
(On Monday) He said " I'll be leaving on Wednesday "
(On Tuesday) He said he would be leaving tomorrow.
(On Wednesday) He said he would be leaving today. 
48. Một số ngữ động từ thường gặp
Đú là những động từ kết hợp với 1, 2 hoặc đụi khi 3 giới từ, khi kết hợp ở dạng như vậy ngữ nghĩa của chỳng thay đổi hẳn so với nghĩa ban đầu.
To break off: chấm dứt, cắt đứt, đoạn tuyệt.
To bring up: nờu ra, đưa lờn một vấn đề
To call on: yờu cầu / đến thăm
To care for: thớch / trụng nom, săn súc (look after)
To check out (of/from) a library: mượn sỏch ở thư viện về
To check out: điều tra, xem xột.
To check out (of): làm thủ tục để ra (khỏch sạn, sõn bay) check in.
To check (up) on: điều tra, xem xột.
To close in (on): tiến lại gần, chạy lại gần
To come along with: đi cựng với
To count on = depend on = rely on
To come down with: mắc phải một căn bệnh
Do away with = get rid of: tống khứ, loại bỏ, trừ khử
To daw up = to draft: soạn thảo (một kế hoạch, một hợp đồng)
To drop out of = to withdraw from: bỏ (đặc biệt là bỏ học giữa chừng)
To figure out: Hỡnh dung ra được, hiểu được.
To find out: khỏm phỏ ra, phỏt hiện ra.
To get by: Lần hồi qua ngày, sống sút qua được
To get through with: kết thỳc
To get through to: thụng tin được cho ai, gọi được cho (điện thoại), tỡm cỏch làm cho hiểu
To get up: dậy/ tổ chức.
To give up: bỏ, từ bỏ
To go along with: đồng ý với
To hold on to: vẫn giữ vững, duy trỡ
To hold up: cướp / vẫn giữ vững, vẫn duy trỡ, vẫn sống bỡnh thường, vẫn dựng được (bất chấp sức ộp bờn ngoài hoặc sử dụng lõu)
To keep on doing smt: vẫn tiếp tục khụng ngừng làm gỡ
To look after: trụng nom, săn súc
To look into: điều tra, xem xột
To pass out = to faint: ngất (nội động từ, khụng dựng bị động)
To pick out: chọn ra, lựa ra, nhặt ra
To point out: chỉ ra, vạch ra
To put off: trỡ hoón, đỡnh hoón
To run across: khỏm phỏ, phỏt hiện ra (tỡnh cờ)
To run into sb: gặp ai bất ngờ
To see about to: lo lắng, săn súc, chạy vạy
To take off: cất cỏnh to land
To take over for: thay thế cho
to talk over: bàn soạn, thảo luận về
to try out: thử nghiệm, dựng thử (sản phẩm)
to try out for: thử vai, thử giọng (1 vở kịch, buổi biểu diễn)
To turn in: giao nộp, đệ trỡnh / đi ngủ
To watch out for: cảnh giỏc, để mắt, trụng chừng (cả nghĩa đen lẫn nghĩa búng)
20. Danh từ dựng làm tớnh từ 
Trong tiếng Anh cú nhiều trường hợp một danh từ đứng trước một danh từ khỏc làm nhiệm vụ của một tớnh từ (a wool coat, a gold watch, a history teacher). Danh từ đi trước cú vai trũ của một tớnh từ, bổ nghĩa cho danh từ đi sau. Cỏc danh từ đúng vai trũ của tớnh từ luụn luụn ở dạng số ớt, cho dự danh từ được chỳng bổ nghĩa cú thể ở dạng số nhiều (trừ một vài trường hợp cỏ biệt: a sports car, small-claims court, a no-frills store...). Cỏc liờn kết số đếm – danh từ (number-noun) luụn được ngăn cỏch bởi dấu gạch nối. 
We took a five-week tour.
(We took a tour that lasted five weeks)
He has a two-year subscription to that magazine.
(His subscription to that magazine is for two years)
These are twenty-dollar shoes.
(These shoes cost twenty dollars.) 

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN BOI DUONG HSG TIENG ANH 9.doc