Giải toán trên máy tính cầm tay môn: Sinh học lớp 12

Giải toán trên máy tính cầm tay môn: Sinh học lớp 12

Bài 1

 Ở một loài thực vật, nếu các gen trên một NST đều liên kết hoàn toàn thì khi tự thụ phấn nó có khả năng tạo nên 1024 kiểu tổ hợp giao tử. Trong một thí nghiệm người ta thu được một số hợp tử. Cho ¼ số hợp tử phân chia 3 lần liên tiếp, 2/3 số hợp tử phân chia 2 lần liên tiếp, còn bao nhiêu chỉ qua phân chia 1 lần. Sau khi phân chia số NST tổng cộng của tất cả các hợp tử là 580. Hỏi số noãn được thụ tinh?

 

doc 31 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 8488Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giải toán trên máy tính cầm tay môn: Sinh học lớp 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔN SINH HỌC
NỘI DUNG THI:
	Bám sát chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình Sinh học THPT (cơ bản và nâng cao). Trong đó cần chú ý đến kĩ năng tính toán bằng máy tính. Nội dung cụ thể như sau:
Phân môn
Chủ đề
Phần I. Sinh học tế bào
Chương I: Thành phần hóa học của tế bào
Chương II: Cấu trúc của tế bào
Chương III: Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào
Chương IV: Phân bào
Các nguyên tố hóa học của tế bào và nước
Cacbohiđrat (sacacrit) và lipit
Prôtêin
 - Axit nuclêic
Tế bào nhân sơ
Tế bào nhân thực
Vận chuyển các chất qua màng sinh chất
Chuyển hóa năng lượng
Enzim và vai trò của enzim trong quá trình chuyển hóa vật chất
Hô hấp tế bào
Hóa tổng hợp và quang tổng hợp
Chu kì tế bào và các hình thức phân bào
Nguyên phân
Giảm phân
Phần II. Sinh học vi sinh vật
Chương I: Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật
Chương II: Sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật
Chương III: Vi rút và bệnh truyền nhiễm 
Dinh dưỡng, chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật
Các quá trình tổng hợp ở vi sinh vật và ứng dụng
Các quá trình phân giải ở vi sinh vật và ứng dụng
Sinh trưởng của vi sinh vật
Sinh sản của vi sinh vật
Ảnh hưởng của các yếu tố hóa học đến sinh trưởng của vi sinh vật
Ảnh hưởng của các yếu tố vật lí đến sinh trưởng của vi sinh vật
Cấu trúc các loại vi rút
Sự nhân lên của vi rút trong tế bào chủ
Phần III. Di truyền học
Chương I. Cơ chế của hiện tượng di truyền và biến dị
Chương II. Tính quy luật của hiện tượng di truyền
Tự sao chép của ADN, gen và mã di truyền
Sinh tổng hợp prôtêin
Điều hoà hoạt động của gen
Đột biến gen
Nhiễm sắc thể
Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
Quy luật phân li
Quy luật phân li độc lập
Sự tác động của nhiều gen. Tính đa hiệu của gen
Di truyền liên kết
Di truyền liên kết với giới tính
Di truyền ngoài NST
Ảnh hưởng của môi trường đến sự biểu hiện của gen
Phần IV. Sinh thái học
Chương I. Cơ thể và môi trường
Chương II. Quần thể sinh vật
Chương III. Quần xã sinh vật
Chương IV. Hệ sinh thái, sinh quyển
Môi trường sống và các nhân tố sinh thái
Mối quan hệ giữa sinh vật với các nhân tố môi trường
Khái niệm và các đặc trưng của quần thể
Kích thước và sự tăng kích thước quần thể
Sự tăng trưởng kích thước quần thể
Biến động kích thước hay số lượng cá thể của quần thể
Khái niệm và các đặc trưng cơ bản của quần xã
Mối quan hệ giữa các loài trong quần xã
Mối quan hệ dinh dưỡng
Diễn thế sinh thái
Hệ sinh thái
Sự chuyển hóa vật chất trong hệ sinh thái
Dòng năng lượng trong hệ sinh thái
Sinh quyển
CẤU TRÚC BẢN ĐỀ THI
	Bản đề thi gồm có 10 bài toán nằm trong giới hạn nội dung đề thi trong chương trình môn học, cấp học. Các bài toán có yêu cầu về cách giải và kĩ thuật tính toán có sự hỗ trợ của máy tính cầm tay.
	Mỗi bài trong đề thi gồm 3 phần: Phần đầu bài toán, phần ghi cách giải và phần ghi kết quả. (Phần đầu bài là một bài toán tự luận của bộ môn được in sẵn trong đề thi. Phần ghi cách giải: yêu cầu thí sinh lược ghi tóm tắt cách giải bằng chữ và biểu thức cần tính toán kết quả. Phần kết quả: ghi đáp số của bài toán).
3. HƯỚNG DẪN CÁCH LÀM BÀI VÀ TÍNH ĐIỂM
	Để giải một bài toán Sinh học, thí sinh phải ghi tương ứng tóm tắt cách giải và đáp số vào phần “Cách giải” và phần “Kết quả” có sẵn trong bản đề thi.
	Mỗi bài toán được chấm điểm theo thang điểm 5. Phân bố điểm như sau: Phần cách giải 2,5 điểm và phần tính toán ra kết quả (có thể chính xác tới 4 chữ số thập phân) 2,5 điểm. Điểm của một bài toán bằng tổng điểm của 2 phần trên. 
	Điểm của bài thi là tổng điểm thí sinh làm được (không vi phạm qui chế thi) của 10 bài toán trong bài thi.
4. VÍ DỤ VÀ CÁCH GIẢI
Bài 1
 Ở một loài thực vật, nếu các gen trên một NST đều liên kết hoàn toàn thì khi tự thụ phấn nó có khả năng tạo nên 1024 kiểu tổ hợp giao tử. Trong một thí nghiệm người ta thu được một số hợp tử. Cho ¼ số hợp tử phân chia 3 lần liên tiếp, 2/3 số hợp tử phân chia 2 lần liên tiếp, còn bao nhiêu chỉ qua phân chia 1 lần. Sau khi phân chia số NST tổng cộng của tất cả các hợp tử là 580. Hỏi số noãn được thụ tinh?
Cách giải
Kết quả
Vì là thực vật tự thụ phấn nên có số kiểu giao tử là Ö1024 = 32 . Suy ra số NST trong bộ NST 2n là 10.
Gọi x là số hợp tử thu được trong thí nghiệm (x cũng là số noãn được thụ tinh) ta có phương trình:
(1/4 )x.23 + (2/3)x.22 + [x – (x/4 + 2x/3)].2 = 580 : 10 = 58
(29/6)x = 58. Suy ra x = 12.
Vậy ta có x = 12.
* Thao tác máy tính: 
- Bật máy ấn phím AC và các phím số 1, 0, 2, 4 rồi ấn phím Ö
- Ấn phím AC và các phím số 5, 8 rồi ấn phím ÷ và các phím số 2, 9 sau đó ấn phím × và phím số 6, cuối cùng ấn phím = ta có kết quả.
Bài 2
 Trên 1 cá thể rày nâu, tại vùng sinh sản có 4 tế bào A, B, C, D chúng phân chia trong 1 thời gian bằng nhau và thu hút của môi trường nội bào 1098.103 nucleotit các loại. Qua vùng sinh trưởng tới vùng chín, các tế bào này lại đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 1342.103nucleotit các loại để tạo thành 88 giao tử. Hãy cho biết số giao tử do mỗi tế bào trên sinh ra là bao nhiêu ? Cá thể thuộc giới tính gì ? 
Cách giải
Kết quả
Gọi x là số nucleotit có trong mỗi tế bào (x nguyên, dương), ta có số nucleotit có trong tất cả các tế bào sau khi phân chia ở vùng sinh sản là :
1098.103 + 4.x
Tại vùng chín mỗi NST chỉ nhân đôi có 1lần thực hiện giảm phân do đó số nucleotit đòi hỏi môi trường cung cấp đúng bằng số nucleotit có trong các tế bào. Do đó ta có :
1098.103 + 4.x = 1342.103 Vậy x = 61000 nucleotit
Vậy tổng số các tế bào đi vào vùng chín là 1342.103 : 61000 = 22 tế bào 
Suy ra số giao tử do mỗi tế bào trên sinh ra là 88 : 22 = 4. Vậy cá thể đó là con đực.
- Số giao tử do mỗi tế bào trên sinh ra là : 4
- Cá thể đó là con đực.
* Thao tác máy tính
- Bật máy ấn phím AC và các phím số 1, 3, 4, 2 sau đó ấn phím – và các phím số 1, 0, 9, 8 ấn phím = và phím ÷ rồi ấn phím số 4 và phím =
- Nhấn phím số 1342 rồi ấn phím ÷ và phím số 61 với phím =
- Nhấn phím AC và các phím số 8,8 sau đó ấn phím chia và các phím số 22 rồi ấn phím =.
Bài 3
 Lai 2 cá thể đều dị hợp tử 2 cặp gen, mỗi gen trên 1 NST thường. Tại vùng sinh sản trong cơ quan sinh dục của cá thể đực có 4 tế bào A, B, C, D phân chia liên tiếp nhiều đợt để hình thành các tế bào sinh dục sơ khai, sau đó tất cả đều qua vùng sinh trưởng và tới vùng chín để hình thành giao tử. Số giao tử có nguồn gốc từ tế bào A sinh ra bằng tích số của các tế bào sinh dục sơ khai do tế bào A và tế bào B sinh ra. Số giao tử do các tế bào có nguồn gốc từ tế bào C sinh ra gấp đôi số giao tử có nguồn gốc từ tế bào A. Số giao tử do các tế bào có nguồn gốc từ tế bào D sinh ra đúng bằng số tế bào sinh dục sơ khai có nguồn gốc từ tế bào A. Tất cả các giao tử đều tham gia thụ tinh nhưng chỉ có 80% đạt kết quả. Tính ra mỗi kiểu tổ hợp giao tử đã thu được 6 hợp tử. Nếu thời gian phân chia tại vùng sinh sản của các tế bào A, B, C, D bằng nhau thì tốc độ phân chia của tế bào nào nhanh hơn và nhanh hơn bao nhiêu lần ?
Cách giải
Kết quả
2 cá thể đều dị hợp tử 2 cặp gen, mỗi gen trên 1 NST thường do đó các cặp gen phân li độc lập, vậy số kiểu giao tử là :
22.22 = 16 (kiểu)
Số hợp tử thu được là 16.6 = 96 (hợp tử )
Vì hiệu quả thụ tinh là 80% nên số giao tử được hình thành là :
96.80% = 120 (giao tử)
Suy ra số tế bào sinh dục sơ khai đực tham gia giảm phân là
120 : 4 = 30
Gọi x, y, z, t lần lượt là số tế bào sinh dục sơ khai có nguồn gốc từ các tế bào A, B, C, D. Ta có hệ phương trình :
 x + y +z + t = 30 y = 4
 x.y = 4.x z = 2x
 4t = x
 x + 4 + 2x +t = 30 3x + t = 26
 4t – x = 0
Giải hệ phương trình ta được x = 8 và t = 2 suy ra z = 16
Số lần phân bào tính theo công thức 2k (k là số lần phân bào) ta có : kA = 3, kB = 2, kC = 4, kD = 1
Vậy tỉ lệ tốc độ phân bào của các tế bào A, B, C, D là :
VA : VB :VC : VD = 3 : 2 : 4 : 1.
* Thao tác máy tính :
- Bật máy, nhấn phím MODE và O để thực hiện các phép toán thông thường sau đó nhấn phím số 2 rồi nhấn phím SHIFT và phím X2, nhấn phím X và phím số 2 rồi nhấn phím SHIFT và phím X2, phím =
- Nhấn tiếp phím X và phím số 6, phím =
- Nhấn tiếp phím ÷ và phím số 8, 0 sau đó ấn phím SHIFT và phím =
- Nhấn tiếp phím ÷ và phím số 4 và phím =
- Nhấn MODE 2 3 DATA 1 DATA 26 DATA 1 +/- DATA 4 DATA 0 DATA (kết quả x = 8) DATA (kết quả t = 2).
Bài 4
 Một gen chỉ huy tổng hợp chuỗi pôlipeptit gồm 198 axit amin, có tỉ lệ T/ X = 0,6. Một đột biến xảy ra tuy không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen nhưng đã làm thay đổi tỉ lệ nói trên.
	a. Khi tỉ lệ T/ X trong gen đột biến » 60,43%, hãy cho biết:
	+ Đột biến nói trên thuộc kiểu đột biến gì?
	+ Số liên kết hyđrô trong gen đột biến thay đổi như thế nào?
	+ Chuỗi polipeptit của gen đột biến khác với chuỗi pôlipeptit của gen bình thường như thế nào?
	b. Khi tỉ lệ T/ X » 59,57% hãy cho biết:
	+ Cấu trúc của gen đã thay đổi như thế nào? Đây là kiểu đột biến gì?
	+ Số liên kết hyđrô trong gen thay đổi như thế nào?
Cách giải
Kết quả
	Chuỗi pôlipeptit của gen đó có 198 axit amin, chứng tỏ mạch mang mã gốc có 198 + 1 + 1 = 200 codon à Số nuclêôtit của gen (N) là: (200 x 3) 2 = 1200 nuclêôtit.
	Áp dụng công thức T + X = ½ N. Khi T = 0,6X ta có 0,6X + X = ½ N
	N = 1200 nên 0,6X + X = 600 ; X = 375 ; T = 225.
	a. Trong gen đột biến có T/X » 60,43%
	+ Xác định kiểu đột biến gen:
	Vì đột biến không làm thay đổi số nuclêôtit trong gen nhưng làm thay đổi tỉ lệ T/X nên đây là kiểu đột biến thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác. Ta cần xác định số cặp nuclêôtit bị thay thế. Ở đây tỉ lệ T/X tăng chứng tỏ cặp G – X thay bằng cặp A – T
	Từ số liệu ở đề bài, gọi x là số cặp nuclêôtit bị thay thế, ta có phương trình:
	(T + X)/ (X – x) = (225 + x) / (375 – x) » 0,6043
	225 + x » 226,61 – 0,6043x
	x » 1
	Vậy một cặp G – X thay bằng một cặp A – T
	+ Số liên kết hyđrô (H) trong gen sẽ bị thay đổi như sau:
Trong gen ban đầu 2A + 3G = H ; 450 + 1125 = 1575
Trong gen đột biến (226 x 2) + (374 x 3) = 425 + 1122 = 1574. Gen đột biến kém gen bình thường 1 liên kết hyđrô
+ Chuỗi pôlipeptit của gen đột biến có thể khác chuỗi pôlipeptit do gen bình thường về 1 axit amin vì thay 1 codon này bằng 1codon khác. Trường hợp codon mới được thay vẫn cùng mã hóa axit amin đó thì đột biến không làm thay đổi chuỗi pôlipeptit.
b. Khi tỉ lệ T/ X » 59,57% (có nghĩa là X tăng, T giảm)
+ Xác định sự biến đổi trong cấu trúc của gen và kiểu đột biến gen.
Từ số liệu ở đầu bài, gọi x là số cặp nuclêôtit bị thay thế ta có phương trình:
(225 – x) / (375 + x) » 59,57%. Giải phương trình ta có x » 1.
Vậy đột biến gen làm cho 1 cặp A – T thay bằng 1 cặp G – X
+ Số liên kết hyđrô trong gen đột biến sẽ là:
H = 2A + 3G = (224 x 2) + (376 x 3) = 1576
a/+ Đột biến nói trên thuộc kiểu đột biến thay thế cặp G – X bằng một cặp A – T
+ Số liên kết hyđrô trong gen đột biến thay đổi : Gen đột biến kém gen bình thường 1 liên kết hyđrô.
+ Chuỗi polipeptit của gen đột biến khác với chuỗi pôlipeptit của gen bình thường về 1 axit amin vì thay 1 codon này bằng 1codon khác. Trường hợp codon mới được thay vẫn cùng mã hóa axit amin đó thì đột biến không làm thay đổi chuỗi pôlipeptit.
b/ Vậy đột biến gen làm cho 1 cặp A – T thay bằng 1 cặp G – ... 
3/ Nếu như 4 loại kiểu hình trên có số lượng bằng nhau thì tần số trao đổi chéo giữa 2 gen ấy bằng bao nhiêu ? hiện tượng hoán vị gen xãy ra bao nhiêu % tế bào sinh noãn của cây dùng làm mẹ ? Tỉ lệ lhân li trong trường hợp nầy có trùng với sự phân li trong 1 qui luật di truyền nào đó của Menđen ?
Bài 11 : Khi lai thứ lúa thân cao, hạt gạo trong với thứ lúa thân thấp, hạt gạo đục F1 nhận được toàn các cây thân cao, hạt gạo đục . Cho các cây F1 tự thụ phấn với nhau F2 gồm 18.000 cây với 4 loại kiểu hình khác nhau , trong đó có 4320 cây thân cao, hạt gạo trong . Cho biết mỗi gen qui định 1 tính trạng và mọi diễn biến trong giảm phân của tế bào hạt phấn và tế bào sinh noãn giống nhau.
1/ Tính tỉ lệ % cá thể mỗi loại kiểu hình .
2/ Tìm số cá thể có kiểu gen đồng hợp và dị hợp về 1 và 2 tính trạng trội , số cá thể mang 1 và 2 tính trạng lặn ở F2 .
Bài 12 : Ở ruồi giấm gen B thân xám , gen b thân đen ; gen V cánh dài , gen v cánh ngắn . Đem giao phối riêng rẽ 5 con ruồi cái đều có kiểu hình thân xám, cánh dài , nhưng có kiểu gen khác nhau với ruồi đực thân đen, cánh ngắn . Kết quả phân tích kiểu hình ở thế hệ lai nhận được từ 5 phép lai cho thấy :
+ Phép lai 1 : Chỉ có 1 loại kiểu hình dạng mẹ .
+ Phép lai 2 : Bên cạnh kiểu hình dạng mẹ xuất hiện thêm kiểu hình thân đen ,cánh dài .
+ Phép lai 3 : Bên cạnh kiểu hình dạng mẹ xuất hiện thêm kiểu hình thân xám, cánh ngắn .
+ Phép lai 4 : Bên cạnh 2 kiểu hình của bố mẹ xuất hiện thêm 2 kiểu hình mới là thân đen, cánh dài và thân xám, cánh ngắn . Hai kiểu hình mới đó chiếm 9% ở phép lai 4 và 41% ở phép lại 5 .
1/ Viết sơ đồ lai 5 phép lai trên .
2/ Hiện tượng hoán vị gen chỉ có thể xác định hoặc không thể xác định từ kết quả của phép lai nào ? Tại sao .
3/ Từ câu 2 rút ra nhận xét về đặc điểm kiểu gen của cá thể có thể xãy ra hiện tượng hoán vị gen .
Bài 13 : Cho biết F 1-1 cgứa 2 cặp gen dị hợp qui định 2 tính quả tròn ,màu xanh , hai tính trạng lặn tương phản quả dài , màu trắng . F 1-1 lai với F 1-2 được thế hệ lai gồm 4 loại kiểu hình , trong đó kiểu hình mang 2 tính trạng lặn chiếm 0,49% . Nếu mọi diễn biến của NST trong giảm phân của F 1-1 và F 1-2 giống nhau thì sơ đồ lai có thể viết như thế nào ?
Bài 14: F1 chứa 3 cặp gen dị hợp . Khi F1 giảm phân thấy xuất hiện 8 loại giao tử sau đây :
ABD = 10 ; ABd= 10 ; AbD = 190 ; Abd = 190 ; 
aBD = 190 ; aBd = 190 ; abD = 10 ; abd = 10 
1/ Biện luận và viết kiểu gen F1 .
2/ Đã có hiện tượng gì trong quá trình hình thành giao tử ? Nêu ý nghĩa của hiện tượng đó .
Bài 15 : F1 có kiểu gen 
1/ Các gen liên kết hoàn toàn khả năng cho bao nhiêu loại giao tử ? Viết thành phần gen và tỉ lệ các loại giao tử ?
2/ Cặp NST thứ I chứa 2 cặp gen có hiện tượng hoán vị gen với tần số f = 20 % ; cặp NST thứ II không có hiện tượng hoán vị gen , khả năng cho bao nhiêu loại giao tử ? Viết thành phần gen và tỉ lệ các loại giao tử ?
Bài 16 : Có 2 thứ bắp thuần chủng nguồn gốc khác nhau gọi là bắp lùn 1 và bắp lùn 2 .
+ Thí nghiệm 1 :Cho bắp lùn 1 giao phấn với bắp cao thuần chủng , được F 1 – 1 có kiểu hình cây cao Cho F 1 – 1 tự thụ phấn F 2-1 phân li theo tỉ lệ ¾ bắp cao ; ¼ bắp lùn .
+ Thí nghiệm 2 :Cho bắp lùn 2 giao phấn với bắp cao thuần chủng , được F 1 – 2 có kiểu hình cây cao Cho F1 – 2 tự thụ phấn F 2-2 phân li theo tỉ lệ ¾ bắp cao ; ¼ bắp lùn .
+ Thí nghiệm 3 : Cho bắp lùn 1 giao phấn với bắp lùn 2 được F 1 –3 cây cao . Tiếp tục cho F 1-3 tự thụ phấn được F 2-3 phân li theo tỉ lệ : 9/16 bắp cao ; 7/16 bắp lùn .
1/ Giải thích và viết sơ đồ lai từ P đến F 2 trong 3 thí nghiệm .
2/ Tỉ lệ về KG KH ở thế hệ sau sẽ như thế nào khi cho bắp F 1-3 giao phấn với :
+ Bắp lùn 1 thuần chủng .
+ Bắp lùn 2 thuần chủng .
+ Bắp cao F 1 –1 .
+ Bắp cao F 1 –2 .
Bài 17 : Một loài hoa có 4 thứ : 3 thứ hoa trắng , 1 thứ hoa đỏ .
Cho cây hoa đỏ thứ 1 tự thụ phấn , ở F 1 thu được 165 cây hoa đỏ và 55 cây hoa trắng .
Cho cây hoa đỏ thứ 2 tự thụ phấn , ở F 1 thu được 135 cây hoa đỏ và 105 cây hoa trắng .
1/ Hãy giải thích kết quả và rút ra đặc điểm di truyền về màu sắc của hoa .
2/ Hãy phân biệt kiểu gen của 3 thứ hoa trắng thuần chủng nói trên . Cho cây hoa đỏ thứ 2 lai với 3 cây hoa trắng thuần chủng có kiểu gen khác nhau . Kết quả lai như thế nào ?
Bài 18 :Cho chuột F 1 tạp giao với các chuột khác nhau trong 3 phép lai sau :
+ Phép lai 1 : Được thế hệ lai phân li theo tỉ lệ 75% chuột có màu trắng : 12,5% chuột lông nâu ;12,5% chuột lông xám .
+ Phép lai 2 : Được thế hệ lai phân li theo tỉ lệ 50% chuột có màu trắng : 37,5%% chuột lông nâu ;12,5% chuột lông xám .
+ Phép lai 3 : Được thế hệ lai phân li theo tỉ lệ 75% chuột có màu trắng : 18,75% chuột lông nâu ;6,25% chuột lông xám .
Cho biết gen qui định tính trạng nằm trên NST thường . Biện luận và viết sơ đồ lai các trường hợp trên .
BÀI 19 : Trong 1 quần xã có các loài sau : Vi sinh vật , giáp xác , tảo , cá thu , cá mòi 
a. Lập chuổi thức ăn gồm đủ các loài sinh vật trên .
b. Phân tích mối quan hệ giữa cá mòi và cá thu . Mối quan hệ nầy gây nên hiện tượng gì ? Nêu ý nghĩa của hiện tượng đó .
c. Trong chuổi thức ăn trên sản lượng sinh vật toàn phần của sinh vật tiêu thụ cấp 1 là 2,4 104 Kcal. Hiệu suất sinh thái theo thứ tự cuả sinh vật tiêu thụ bậc 1 , bậc 2, bậc 3 lần lượt là 6,4% , 5% 2,6% . Tính sản lượng toàn phần cuả các sinh vật còn lại , vẽ biểu đồ tháp năng lượng sinh thái cuả các sinh vật trên 
BÀI 20 
a.Lập sơ đồ năng lượng hình tháp sinh thái với số liệu sau đây :
+ Sản lượng thực tế ở sinh vật tiêu thụ bậc 1 là : 0,49 106 Kcl/ha/năm 
+ Hiệu suất sinh thái SVTT cấp 1 là : 3.5% .
+ Hiệu suất sinh thái SVTT cấp 2 là : 9,2% .
 b. Sự khác biệt cơ bản giữa sự trao đổi chất và sự trao đổi năng lượng trong hệ sinh thái :
Bài 21 :Ở 1 loài cá trứng bắt đầu phát triển ở 4 0C và nở sau 60 ngày nếu nhiệt độ môi trường là 8 0C 
 1/ Xác định tổng nhiệt hữu hiệu cho quá trình phát triển cá con của trứng .
 2/ Thời gian cần thiết cho quá trình nở của trứng nế ở nhiệt độ của môi trường là 6 0C và 10 0C .
 3/ Từ đó rút ra kết luận gì về mối quan hệ tương quan giữa nhiệt độ môi trường và thời gian cần thiết để trứng nở .
Bài 22 : Ở 1 loài côn trùng nếu nhiệt độ trung bình môi trường là 22 0C thì trong 1 năm có 26 thế hệ . Ở nhiệt độ là 14 0C thì trong 1 năm có 16 thế hệ .
 1/ Tính ngưỡng nhiệt phát triển của loài đó .
 2/ Xác định tổng nhiệt hữu hiệu cho 1 chu kỳ sống của loài .
 3/ Nhận xét mối tương quan giữa nhiệt độ môi trường với tốc độ phát triển của loài trên .
Bài 23 : Khảo sát khả năng chị nhiệt của 3 loài A,B,C người ta ghi nhận được các số liệu sau đây :
Tên loài
Nhiệt độ gh dưới
Nhiệt độ gh trên
N /độ cực thuận
A
2 0C
16 0C
9 0C
B
2 0C
34 0C
18 0C
C
20 0C
34 0C
27 0C
 1/ Hãy vẽ chung trên cùng 1 đồ thị biểu thị khả năng chịu nhiệt của 3 loài trên .
 2/ Nhận xét khả năng chịu nhiệt của 3 loài trên .
 3/ So sánh khảnăng phân bố 3 loài trong tự nhiên .
Bài 24 : Ở 1 loài khi nhiệt độ môi trường là 26 0 C có chu kỳ sống là 20 ngày . Khi trong môi trường có nhiệt độ 19,6 0C thì có chu kỳ sông là 42 ngày .
1/ Xác định ngưỡng nhiệt phát triển và tổng nhiệt hữu hiệu của loài .
2/ Tính số thế hệ của loài khi trong mội trường có nhiệt độ là 22,5 0C .
Bài 25 : 
 1/ Một loài ruồi ở đồng bằng sông Hồng có tổng nhiệt hữu hiệu của 1 chu kỳ sống là 170 độ/ ngày thời gian sống trung bình là 10 ngày đêm . Hãy xác định ngưỡng nhiệt phát triển của loài đó . Biết rằng nhiệt độ trung bình hàng năm ở đồng bằng sông Hồng là 23,4 0C .
 2/ Thời gian sống trung bình của loài ruồi đó ở đồng bằng sông Cữu Long là bao nhiêu ? . Biết rằng nhiệt độ trung bình ở đồng bằng sông Cữu Long là 27 0C .
 3/ So sánh mối quan hệ giữa các đại lượng số lứa trong năm của loài đó ở 2 vùng trên và rút ra nhận xét .
Bài 26 : Sâu đục thân 2 chấm nuôi trong điều kiện thực nghiệm ở 25 0C thì có vòng đời là 52 ngày , nếu trong nhiệt độ 28 oC thì vòng đời rút ngắn xuống là 39 ngày . 
 1/ Xác định ngưỡng nhiệt phát triển của sâu đục thân .
 2/ Xác định tổng nhiệt hữu hiệu của 1 chu kỳ sống .
Bài 27:
	Ảnh hưởng của nhiệt độ lên các giai đoạn phát triển của sâu khoang cổ:
Trứng
Sâu non
Nhộng
Bướm
C (0C)
15
13,8
15
14
S (độ ngày)
56
311
188
28.3
Giai đoạn sâu có 6 tuổi phát triển với thời gian phát triển như nhau, bướm tập trung đẻ trứng vào ngày thứ 3 sau khi vũ hoá.
1) Tính thời gian phát triển của mỗi giai đoạn (biết T = 240C) ?
2) Bắt được sâu ở cuối tuổi II, tính thời gian xuất hiện của nhộng ? Qua đó nêu biện pháp tiêu diệt sâu khoang cổ ở giai đoạn nhộng ?
Hướng dẫn giải và đáp số:
Đáp số:	D trứng = 6,2 (ngày)	D nhộng = 21 (ngày)
	D sâu = 30 (ngày)	D bướm = 2,8 (ngày)
Đáp số: sau 20 ngày
	Biện pháp: Dâng nước ngập cỏ lúa để tiêu diệt nhộng.
Bài 28:
	Ảnh hưởng của nhiệt độ lên các giai đoạn phát triển của sâu khoang cổ:
Trứng
Sâu non
Nhộng
Bướm
D (ngày)
6
30
21
3
S (độ ngày)
50
311
188
28,3
	Sâu có 6 tuổi phát triển với thời gian phát triển như nhau. Bướm đẻ trứng vào ngày thứ 2 sau khi vũ hoá.
1) Tính nhiệt độ thềm phát triển của mỗi giai đoạn (biết T = 250C) ?
 Tính thời gian xuất hiện của bướm (phát hiện thấy sâu non ở cuối tuổi III).
Hướng dẫn giải và đáp số:
1. Đáp số: 	C trứng : 150C ; C nhộng : 150C, 
	C sâu non : 13,80C ; C bướm : 140C.
Đáp số: 36 ngày.
 Biện pháp: dùng vợt, bẫy đèn.
Bài 29 
	Bọ rùa ăn rệp hại lá cây có chu kỳ phát triển là 16 ngày ở nhiệt độ 270C và 30 ngày ở nhiệt độ 220C.
1) Tính nhiệt độ thềm phát triển và tổng nhiệt hữu hiệu của bọ rùa ?
2) So sánh chu kỳ phát triển của bọ rùa ở các điều kiện nhiệt độ khác nhau. Ở nhiệt độ nào bọ rùa tiêu diệt được nhiều rệp ?
Hướng dẫn giải và đáp số:
1. Đáp số: S = 171 (độ ngày) ; C = 16,30C 
2. Trong điều kiện nhiệt độ cao sẽ thúc đẩy dự sinh trưởng phát triển của bọ rùa rút ngắn thời gian phát triển.
	Ở nhiệt độ thấp (trong giới hạn cho phép) tuổi thọ của bọ rùa cao hơn tiêu diệt được nhiều rệp.
Bài 30:
	Bọ câu cấu lá ở nhiệt độ 17,60C phát triển từ trứng đến dạng trưởng thành hết 36 ngày: ở 220C hết 31 ngày.
1) Tính nhiệt độ thềm phát triển và tổng nhiệt hữu hiệu của bọ câu cấu lá ?
2) So sánh thời gian phát triển của bọ câu cấu lá ở điều kiện nhiệt độ khác nhau. Ở nhiệt độ nào sẽ thích hợp để bọ phá hại lá cây ? 
Bài 31
	Cá mè nuôi ở vùng Giang Tô (Trung Quốc) có tổng nhiệt trong thời kỳ sinh trưởng là 5780 (độ ngày), tổng nhiệt thời kỳ thành thục là 23.120 (độ ngày).
1) Tính thời gian sinh trưởng và tuổi thành thục của cá mè nuôi ở vùng Giang Tô (biết T = 240C) ?
2) Ở vùng Quảng Tây có T = 27.20C. Cá mè nuôi ở đây có thời gian sinh trưởng là 12 tháng; tuổi thành thục là 3 tuổi. Tính tổng nhiệt thời kỳ sinh trưởng và thời kỳ thành thục của cá mè Quảng Tây.
Phân tích nguyên nhân khác nhau về tuổi thành thục và thời gian sinh trưởng của cá mè nuôi ở hai vùng trên. Qua đó nêu biện pháp thúc đẩy sớm khả năng sinh sản của cá mè ?
Hướng dẫn giải và đáp số:
Đáp số:	D = 8 (tháng) ; a = 4 (năm)
Đáp số:	S = 9792 (độ ngày) ; S1 = 19584 (độ ngày)
Nguyên nhân chính: do nhiệt độ nước, cường độ chiếu sáng khác nhau.
Biện pháp: rút bớt nước trong ao để tăng nhiệt độ và cường độ chiếu sáng.
-------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docOn thi casio.doc