Đề và đáp án thi tuyển sinh đại học năm 2011 môn: Hoá học; khối A

Đề và đáp án thi tuyển sinh đại học năm 2011 môn: Hoá học; khối A

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)

Câu 1: Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với

NaHCO3 (dư) thì thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96

lít khí O2 (đktc), thu được 35,2 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là

A. 0,8. B. 0,3. C. 0,2. D. 0,6.

Câu 2: Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác

nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì

khối lượng bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8.

Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là

A. 33,6 lít. B. 22,4 lít. C. 26,88 lít. D. 44,8 lít.

pdf 6 trang Người đăng ngochoa2017 Lượt xem 1342Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề và đáp án thi tuyển sinh đại học năm 2011 môn: Hoá học; khối A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
ĐỀ CHÍNH THỨC 
(Đề thi có 06 trang) 
ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2011 
Môn: HOÁ HỌC; Khối A 
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề 
 Mã đề thi 318 
Họ, tên thí sinh: .......................................................................... 
Số báo danh: ............................................................................ 
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: 
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; 
Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108. 
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40) 
Câu 1: Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với 
NaHCO3 (dư) thì thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 
lít khí O2 (đktc), thu được 35,2 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là 
A. 0,8. B. 0,3. C. 0,2. D. 0,6. 
Câu 2: Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác 
nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì 
khối lượng bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8. 
Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là 
A. 33,6 lít. B. 22,4 lít. C. 26,88 lít. D. 44,8 lít. 
Câu 3: Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 7 : 3 với một lượng dung 
dịch HNO3. Khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,75m gam chất rắn, dung dịch X và 5,6 lít hỗn hợp 
khí (đktc) gồm NO và NO2 (không có sản phẩm khử khác của N+5). Biết lượng HNO3 đã phản ứng là 
44,1 gam. Giá trị của m là 
A. 44,8. B. 40,5. C. 33,6. D. 50,4. 
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn x mol axit cacboxylic E, thu được y mol CO2 và z mol H2O (với 
). Cho x mol E tác dụng với NaHCOz y x= − 3 (dư) thu được y mol CO2. Tên của E là 
A. axit oxalic. B. axit fomic. C. axit ađipic. D. axit acrylic. 
Câu 5: Số đồng phân amino axit có công thức phân tử C3H7O2N là 
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. 
Câu 6: Dãy gồm các chất đều có thể làm mất tính cứng tạm thời của nước là: 
A. HCl, NaOH, Na2CO3. B. KCl, Ca(OH)2, Na2CO3. 
C. NaOH, Na3PO4, Na2CO3. D. HCl, Ca(OH)2, Na2CO3. 
Câu 7: Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương? 
A. T B. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O). hạch cao nung (CaSO4.H2O).
C. V D. Đôi sống (CaO). á vôi (CaCO3).
Câu 8: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 
gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là 
A. 111,74. B. 81,54. C. 66,44. D. 90,6. 
Câu 9: Thành phần % khối lượng của nitơ trong hợp chất hữu cơ CxHyN là 23,73%. Số đồng phân 
amin bậc một thỏa mãn các dữ kiện trên là 
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. 
Câu 10: Trong các thí nghiệm sau: 
 (1) Cho SiO2 tác dụng với axit HF. 
 (2) Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S. 
 (3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng. 
 (4) Cho CaOCl2 tác dụng với dung dịch HCl đặc. 
 (5) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH. 
 Trang 1/6 - Mã đề thi 318 
 (6) Cho khí O3 tác dụng với Ag. 
 (7) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng. 
 Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là 
A. 4. B. 7. C. 6. D. 5. 
Câu 11: Cho 13,8 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H8 tác dụng với một lượng dư dung 
dịch AgNO3 trong NH3, thu được 45,9 gam kết tủa. X có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính 
chất trên? 
A. 5. B. 6. C. 4. D. 2. 
Câu 12: Nung m gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 trong một bình kín chứa không khí (gồm 20% thể 
tích O2 và 80% thể tích N2) đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một chất rắn duy nhất và 
hỗn hợp khí Y có thành phần thể tích: 84,8% N2, 14% SO2, còn lại là O2. Phần trăm khối lượng của 
FeS trong hỗn hợp X là 
A. 59,46%. B. 26,83%. C. 19,64%. D. 42,31%. 
Câu 13: Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzen có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản 
nhất. Trong X, tỉ lệ khối lượng các nguyên tố là mC : mH : mO = 21 : 2 : 8. Biết khi X phản ứng hoàn 
toàn với Na thì thu được số mol khí hiđro bằng số mol của X đã phản ứng. X có bao nhiêu đồng phân 
(chứa vòng benzen) thỏa mãn các tính chất trên? 
A. 3. B. 9. C. 7. D. 10. 
Câu 14: Cho dãy các chất: NaOH, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Al(OH)3, Cr(OH)3. Số chất trong dãy có tính 
chất lưỡng tính là 
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. 
Câu 15: Điện phân dung dịch gồm 7,45 gam KCl và 28,2 gam Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn 
xốp) đến khi khối lượng dung dịch giảm đi 10,75 gam thì ngừng điện phân (giả thiết lượng nước bay 
hơi không đáng kể). Tất cả các chất tan trong dung dịch sau điện phân là 
A. KNO3 và Cu(NO3)2. B. KNO3, KCl và KOH. 
C. KNO3 và KOH. D. KNO3, HNO3 và Cu(NO3)2. 
Câu 16: Khi nói về peptit và protein, ph nào sau đây là sai? át biểu 
A. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo. 
B. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
C. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit.
D. T αhủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các -amino axit.
Câu 17: Thực hiện các thí nghiệm sau: 
 (1) Đốt dây sắt trong khí clo. 
 (2) Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S (trong điều kiện không có oxi). 
 (3) Cho FeO vào dung dịch HNO3 (loãng, dư). 
 (4) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3. 
 (5) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư). 
 Có bao nhiêu thí nghiệm tạo ra muối sắt(II)? 
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. 
Câu 18: Sản phẩm hữu cơ của phản ứng nào sau đây không dùng để chế tạo tơ tổng hợp? 
A. Trùng ngưng hexametylenđiamin với axit ađipic. 
B. Trùng hợp vinyl xianua. 
C. Trùng ngưng axit ε-aminocaproic. 
D. Trùng hợp metyl metacrylat. 
Câu 19: Phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu 
trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước. Công thức hoá học của phèn chua là 
A. Li2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. B. Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. 
C. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. D. (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. 
 Trang 2/6 - Mã đề thi 318 
Câu 20: Trung hoà 3,88 gam hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở bằng dung 
dịch NaOH, cô cạn toàn bộ dung dịch sau phản ứng thu được 5,2 gam muối khan. Nếu đốt cháy hoàn 
toàn 3,88 gam X thì thể tích oxi (đktc) cần dùng là 
A. 1,12 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 2,24 lít. 
Câu 21: Hoà tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ, 
cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, được y gam kim loại M duy nhất ở catot và 
0,035 mol khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai 
điện cực là 0,1245 mol. Giá trị của y là 
A. 3,920. B. 1,680. C. 4,480. D. 4,788. 
Câu 22: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản 
ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế 
được là 
A. 3,67 tấn. B. 2,97 tấn. C. 1,10 tấn. D. 2,20 tấn. 
Câu 23: Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch gồm NaOH 0,025M và 
Ca(OH)2 0,0125M, thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là 
A. 0,75. B. 1,25. C. 1,00. D. 2,00. 
Câu 24: Quặng sắt manhetit có thành phần chính là 
A. Fe2O3. B. FeCO3. C. Fe3O4. D. FeS2. 
Câu 25: Khối lượng riêng của canxi kim loại là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng, trong tinh thể canxi các 
nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Bán kính nguyên 
tử canxi tính theo lí thuyết là 
A. 0,155 nm. B. 0,185 nm. C. 0,168 nm. D. 0,196 nm. 
Câu 26: Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, 
số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch 
NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là 
A. 14,5. B. 17,5. C. 15,5. D. 16,5. 
Câu 27: Cho cân bằng hoá học: H2 (k) + I2 (k) ⇄ 2HI (k); UH > 0. 
 Cân bằng không bị chuyển dịch khi 
A. tăng nhiệt độ của hệ. B. giảm nồng độ HI. 
C. giảm áp suất chung của hệ. D. tăng nồng độ H2. 
Câu 28: Chia hỗn hợp X gồm K, Al và Fe thành hai phần bằng nhau. 
- Cho phần 1 vào dung dịch KOH (dư) thu được 0,784 lít khí H2 (đktc). 
- Cho phần 2 vào một lượng dư H2O, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) và m gam hỗn hợp kim loại 
Y. Hoà tan hoàn toàn Y vào dung dịch HCl (dư) thu được 0,56 lít khí H2 (đktc). 
Khối lượng (tính theo gam) của K, Al, Fe trong mỗi phần hỗn hợp X lần lượt là: 
A. 0,39; 0,54; 1,40. B. 0,39; 0,54; 0,56. C. 0,78; 0,54; 1,12. D. 0,78; 1,08; 0,56. 
Câu 29: Cho 0,87 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu và Al vào bình đựng 300 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Sau 
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,32 gam chất rắn và có 448 ml khí (đktc) thoát ra. 
Thêm tiếp vào bình 0,425 gam NaNO3, khi các phản ứng kết thúc thì thể tích khí NO (đktc, sản phẩm 
khử duy nhất) tạo thành và khối lượng muối trong dung dịch là 
A. 0,224 lít và 3,750 gam. B. 0,112 lít và 3,750 gam. 
C. 0,112 lít và 3,865 gam. D. 0,224 lít và 3,865 gam. 
Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn x gam hỗn hợp gồm hai axit cacboxylic hai chức, mạch hở và đều có 
một liên kết đôi C=C trong phân tử, thu được V lít khí CO2 (đktc) và y mol H2O. Biểu thức liên hệ 
giữa các giá trị x, y và V là 
A. 28V (x 62y
95
= − ). B. 28V (x 30y
55
= + ). C. 28V (x 30y
55
= − ). D. 28V (x 62y)
95
= + . 
Câu 31: Cho dãy các chất và ion: Fe, Cl2, SO2, NO2, C, Al, Mg2+, Na+, Fe2+, Fe3+. Số chất và ion vừa 
có tính oxi hoá, vừa có tính khử là 
A. 4. B. 6. C. 8. D. 5. 
 Trang 3/6 - Mã đề thi 318 
Câu 32: Phát biểu nào sau đây là sai? 
A. Độ âm điện của brom lớn hơn độ âm điện của iot. 
B. Bán kính nguyên tử của clo lớn hơn bán kính nguyên tử của flo. 
C. Tính khử của ion lớn hơn tính khử của ion Br− Cl .−
D. Tính axit của HF mạnh hơn tính axit của HCl. 
Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit 
oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam 
kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như 
thế nào? 
A. Giảm 7,74 gam. B. Giảm 7,38 gam. C. Tăng 2,70 gam. D. Tăng 7,92 gam. 
Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C2H2, C3H4 và C4H4 (số mol mỗi chất bằng nhau) thu 
được 0,09 mol CO2. Nếu lấy cùng một lượng hỗn hợp X như trên tác dụng với một lượng dư dung 
dịch AgNO3 trong NH3, thì khối lượng kết tủa thu được lớn hơn 4 gam. Công thức cấu tạo của C3H4 
và C4H4 trong X lần lượt là: 
A. CH≡C-CH3, CH2=CH-C≡CH. B. CH≡C-CH3, CH2=C=C=CH2. 
C. CH2=C=CH2, CH2=CH-C≡CH. D. CH2=C=CH2, CH2=C=C=CH2. 
Câu 35: Cho dãy các chất: phenylamoni clorua, benzyl clorua, isopropyl clorua, m-crezol, ancol 
benzylic, natri phenolat, anlyl clorua. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng, 
đun nóng là 
A. 3. B. 4. C. 6. D. 5. 
Câu 36: Khi so sánh NH3 với NH4+, phát biểu không đúng là: 
A. Trong NH3 và NH4+, nitơ đều có cộng hóa trị 3. 
B. NH3 có tính bazơ, NH4+ có tính axit. 
C. Trong NH3 và NH4+, nitơ đều có số oxi hóa 3.−
D. Phân tử NH3 và ion NH4+ đều chứa liên kết cộng hóa trị. 
Câu 37: Cho 7,68 gam Cu vào 200 ml dung dịch gồm HNO3 0,6M và H2SO4 0,5M. Sau khi các phản 
ứng xảy ra hoàn toàn (sản phẩm khử duy nhất là NO), cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch sau phản 
ứng thì khối lượng muối khan thu được là 
A. 20,16 gam. B. 22,56 gam. C. 19,76 gam. D. 19,20 gam. 
Câu 38: Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit axetic, thu được axit 
axetylsalixylic (o-CH3COO-C6H4-COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với 
43,2 gam axit axetylsalixylic cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là 
A. 0,72. B. 0,48. C. 0,96. D. 0,24. 
Câu 39: Tiến hành các thí nghiệm sau: 
(1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2. 
(2) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]). 
(3) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2. 
(4) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3. 
(5) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]). 
(6) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4. 
 Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa? 
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4. 
Câu 40: Đốt cháy hoàn toàn anđehit X, thu được thể tích khí CO2 bằng thể tích hơi nước (trong cùng điều 
kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho 0,01 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì 
thu được 0,04 mol Ag. X là 
A. anđehit fomic. B. anđehit axetic. 
C. anđehit không no, mạch hở, hai chức. D. anđehit no, mạch hở, hai chức. 
 Trang 4/6 - Mã đề thi 318 
_________________________________________________________________________________ 
II. PHẦN RIÊNG [10 câu] 
Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B) 
A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50) 
Câu 41: Cho 2,7 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO4. Sau một thời 
gian, thu được dung dịch Y và 2,84 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), 
sau khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,28 gam và dung dịch thu được chỉ chứa 
một muối duy nhất. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là 
A. 41,48%. B. 51,85%. C. 48,15%. D. 58,52%. 
Câu 42: Cấu hình electron của ion Cu2+ và Cr3+ lần lượt là 
A. [Ar]3d9 và [Ar]3d3. B. [Ar]3d9 và [Ar]3d14s2. 
C. [Ar]3d74s2 và [Ar]3d14s2. D. [Ar]3d74s2 và [Ar]3d3. 
Câu 43: Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá 
trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu 
được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong 
ban đầu là 132 gam. Giá trị của m là 
A. 324. B. 405. C. 297. D. 486. 
Câu 44: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh? 
A. Dung dịch lysin. B. Dung dịch alanin. C. Dung dịch glyxin. D. Dung dịch valin. 
Câu 45: Cho hỗn hợp X gồm Fe2O3, ZnO và Cu tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch 
Y và phần không tan Z. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH (loãng, dư) thu được kết tủa 
A. Fe(OH)3. B. Fe(OH)3 và Zn(OH)2. 
C. Fe(OH)2, Cu(OH)2 và Zn(OH)2. D. Fe(OH)2 và Cu(OH)2. 
Câu 46: X, Y, Z là các hợp chất mạch hở, bền có cùng công thức phân tử C3H6O. X tác dụng được 
với Na và không có phản ứng tráng bạc. Y không tác dụng được với Na nhưng có phản ứng tráng bạc. 
Z không tác dụng được với Na và không có phản ứng tráng bạc. Các chất X, Y, Z lần lượt là: 
A. CH3-CO-CH3, CH3-CH2-CHO, CH2=CH-CH2-OH. 
B. CH3-CH2-CHO, CH3-CO-CH3, CH2=CH-CH2-OH. 
C. CH2=CH-CH2-OH, CH3-CO-CH3, CH3-CH2-CHO. 
D. CH2=CH-CH2-OH, CH3-CH2-CHO, CH3-CO-CH3. 
Câu 47: Nhóm những chất khí (hoặc hơi) nào dưới đây đều gây hiệu ứng nhà kính khi nồng độ của 
chúng trong khí quyển vượt quá tiêu chuẩn cho phép? 
A. CO2 và O2. B. CO2 và CH4. C. CH4 và H2O. D. N2 và CO. 
Câu 48: Khi điện phân dung dịch NaCl (cực âm bằng sắt, cực dương bằng than chì, có màng ngăn 
xốp) thì 
A. ở cực âm xảy ra quá trình khử H2O và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hoá ion Cl .−
B. ở cực âm xảy ra quá trình oxi hoá H2O và ở cực dương xảy ra quá trình khử ion Cl .−
C. ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Na+ và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hoá ion Cl .−
D. ở cực dương xảy ra quá trình oxi hoá ion Na+ và ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Cl .−
Câu 49: Hoá hơi 15,52 gam hỗn hợp gồm một axit no đơn chức X và một axit no đa chức Y (số mol 
X lớn hơn số mol Y), thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 5,6 gam N2 (đo trong cùng điều 
kiện nhiệt độ, áp suất). Nếu đốt cháy toàn bộ hỗn hợp hai axit trên thì thu được 10,752 lít CO2 
(đktc). Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là 
A. CH3 . B. H-COOH và HOOC-COOH. -COOH và HOOC-CH2 -COOH
C. CH3-COOH và HOOC-CH2-CH2-COOH. D. CH3-CH2-COOH và HOOC-COOH. 
Câu 50: Cho buta-1,3-đien phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol 1:1. Số dẫn xuất đibrom (đồng phân 
cấu tạo và đồng phân hình học) thu được là 
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. 
 Trang 5/6 - Mã đề thi 318 
B. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60) 
Câu 51: Thủy phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp hai đipeptit thu được 63,6 gam hỗn hợp X gồm các 
amino axit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu cho 
1
10
 hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan thu 
được là 
A. 7,82 gam. B. 8,15 gam. C. 16,30 gam. D. 7,09 gam. 
Câu 52: Hoà tan hỗn hợp bột gồm m gam Cu và 4,64 gam Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, rất 
dư), sau khi các phản ứng kết thúc chỉ thu được dung dịch X. Dung dịch X làm mất màu vừa đủ 100 
ml dung dịch KMnO4 0,1M. Giá trị của m là 
A. 0,64. B. 0,96. C. 1,24. D. 3,2. 
Câu 53: Phát biểu nào sau đây về anđehit và xeton là sai? 
A. Axeton không phản ứng được với nước brom. 
B. Anđehit fomic tác dụng với H2O tạo thành sản phẩm không bền. 
C. Hiđro xianua cộng vào nhóm cacbonyl tạo thành sản phẩm không bền. 
D. Axetanđehit phản ứng được với nước brom. 
Câu 54: Cho sơ đồ phản ứng: 
CH CH≡ HCN+⎯⎯⎯→ X; X ⎯⎯⎯⎯→trïng hîp polime Y; X + CH2=CH-CH=CH2 ⎯⎯⎯⎯⎯⎯→®ång trïng hîp polime Z. 
Y và Z lần lượt dùng để chế tạo vật liệu polime nào sau đây? 
A. Tơ capron và cao su buna. B. Tơ olon và cao su buna-N. 
C. Tơ nitron và cao su buna-S. D. Tơ nilon-6,6 và cao su cloropren. 
Câu 55: Dung dịch X gồm CH3COOH 1M và HCl 0,001M. Giá trị pH của dung 
dịch X là 
5
a(K 1,75.10 )
−
=
A. 2,55. B. 1,77. C. 2,33. D. 2,43. 
Câu 56: Không khí trong phòng thí nghiệm bị ô nhiễm bởi khí clo. Để khử độc, có thể xịt vào không 
khí dung dịch nào sau đây? 
A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch NH3. 
C. Dung dịch NaCl. D. Dung dịch H2SO4 loãng. 
Câu 57: Hiện tượng xảy ra khi nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 vào dung dịch Na2CrO4 là: 
A. Dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu da cam. 
B. Dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng. 
C. Dung dịch chuyển từ không màu sang màu da cam. 
D. Dung dịch chuyển từ màu vàng sang không màu. 
Câu 58: Cho các phản ứng sau: 
Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2 
AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag 
Dãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hoá của các ion kim loại là: 
A. Ag+, Fe3+, Fe2+. B. Fe2+, Ag+, Fe3+. C. Fe2+, Fe3+, Ag+. D. Ag+, Fe2+, Fe3+. 
Câu 59: Cho dãy chuyển hoá sau: 
2 52 4 2
o
KOH/C H OHC H Br ,as
xt, t tBenzen X Y Z
+ +
o⎯⎯⎯→ ⎯⎯⎯⎯→ ⎯⎯⎯⎯⎯⎯→tØ lÖmol1:1 (trong đó X, Y, Z là sản phẩm chính). 
Tên gọi của Y, Z lần lượt là 
A. 1-brom-1-phenyletan và stiren. B. 1-brom-2-phenyletan và stiren. 
C. 2-brom-1-phenylbenzen và stiren. D. benzylbromua và toluen. 
Câu 60: Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X (tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một 
ancol đơn chức) thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số este đồng phân của X là 
A. 5. B. 4. C. 6. D. 2. 
---------------------------------------------------------- HẾT ---------- 
 Trang 6/6 - Mã đề thi 318 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfDeHoaACt_DH_K11_M318.pdf
  • pdfDaHoaACt_DH_K11.pdf