Đề và đáp án thi tuyển sinh cao đẳng năm 2011 môn: Hoá học; Khối A

Đề và đáp án thi tuyển sinh cao đẳng năm 2011 môn: Hoá học; Khối A

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)

Câu 1: Cho các polime: (1) polietilen, (2) poli(metyl metacrylat), (3) polibutađien, (4) polistiren,

(5) poli(vinyl axetat) và (6) tơ nilon-6,6. Trong các polime trên, các polime có thể bị thuỷ phân trong

dung dịch axit và dung dịch kiềm là:

A. (1), (4), (5). B. (1), (2), (5). C. (2), (5), (6). D. (2), (3), (6).

Câu 2: Cho 3,16 gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc (dư), sau khi phản ứng xảy ra hoàn

toàn thì số mol HCl bị oxi hóa là

A. 0,10. B. 0,05. C. 0,02. D. 0,16

pdf 5 trang Người đăng ngochoa2017 Lượt xem 1185Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề và đáp án thi tuyển sinh cao đẳng năm 2011 môn: Hoá học; Khối A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
ĐỀ CHÍNH THỨC 
(Đề thi có 05 trang) 
ĐỀ THI TUYỂN SINH CAO ĐẲNG NĂM 2011 
Môn: HOÁ HỌC; Khối A 
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề 
 Mã đề thi 259 
Họ, tên thí sinh:.......................................................................... 
Số báo danh:............................................................................ 
Cho biết nguyên tử khối (theo đvC) của các nguyên tố: 
H = 1; Li = 7; Be = 9; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; 
Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Rb = 85,5; Ag = 108; I = 127; Cs = 133; Ba = 137. 
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40) 
Câu 1: Cho các polime: (1) polietilen, (2) poli(metyl metacrylat), (3) polibutađien, (4) polistiren, 
(5) poli(vinyl axetat) và (6) tơ nilon-6,6. Trong các polime trên, các polime có thể bị thuỷ phân trong 
dung dịch axit và dung dịch kiềm là: 
A. (1), (4), (5). B. (1), (2), (5). C. (2), (5), (6). D. (2), (3), (6). 
Câu 2: Cho 3,16 gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc (dư), sau khi phản ứng xảy ra hoàn 
toàn thì số mol HCl bị oxi hóa là 
A. 0,10. B. 0,05. C. 0,02. D. 0,16. 
Câu 3: Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung 
dịch HNO3 đặc, nguội là: 
A. Cu, Fe, Al. B. Fe, Al, Cr. C. Cu, Pb, Ag. D. Fe, Mg, Al. 
Câu 4: Sản phẩm chủ yếu trong hỗn hợp thu được khi cho toluen phản ứng với brom theo tỉ lệ số mol 
1:1 (có mặt bột sắt) là 
A. p-bromtoluen và m-bromtoluen. B. benzyl bromua. 
C. o-bromtoluen và p-bromtoluen. D. o-bromtoluen và m-bromtoluen. 
Câu 5: Để xà phòng hoá hoàn toàn 52,8 gam hỗn hợp hai este no, đơn chức, mạch hở là đồng phân 
của nhau cần vừa đủ 600 ml dung dịch KOH 1M. Biết cả hai este này đều không tham gia phản ứng 
tráng bạc. Công thức của hai este là 
A. C2H5COOC2H5 và C3H7COOCH3. B. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5. 
C. HCOOC4H9 và CH3COOC3H7. D. CH3COOC2H5 và HCOOC3H7. 
Câu 6: Cho cân bằng hóa học: N2 (k) + 3H2 (k) ⇌ 2NH3 (k) ∆H < 0 
Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận khi 
A. tăng nhiệt độ của hệ phản ứng. B. giảm áp suất của hệ phản ứng. 
C. tăng áp suất của hệ phản ứng. D. thêm chất xúc tác vào hệ phản ứng. 
Câu 7: Để phản ứng hết với một lượng hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức X và Y (MX < MY) 
cần vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 24,6 gam muối 
của một axit hữu cơ và m gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 4,48 lít CO2 
(đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức của Y là 
A. CH3COOCH3. B. C2H5COOC2H5. C. CH2=CHCOOCH3. D. CH3COOC2H5. 
Câu 8: Cho m gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch NaOH 8%, sau 
khi phản ứng hoàn toàn thu được 9,6 gam muối của một axit hữu cơ và 3,2 gam một ancol. Công thức 
của X là 
A. CH3COOCH=CH2. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. CH2=CHCOOCH3. 
Câu 9: Phát biểu nào sau đây đúng? 
A. Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit. 
B. Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím. 
C. Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit. 
D. Amino axit là hợp chất có tính lưỡng tính. 
Câu 10: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,2 mol Fe và 0,2 mol Fe2O3 vào dung dịch axit H2SO4 
loãng (dư), thu được 2,24 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cho lượng dư dung dịch NaOH vào dung 
dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị nhỏ nhất của m là 
A. 57,4. B. 59,1. C. 60,8. D. 54,0. 
 Trang 1/5 - Mã đề thi 259 
 Trang 2/5 - Mã đề thi 259 
Câu 11: Este X no, đơn chức, mạch hở, không có phản ứng tráng bạc. Đốt cháy 0,1 mol X rồi cho 
sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,22 mol Ca(OH)2 thì vẫn 
thu được kết tủa. Thuỷ phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ có số nguyên tử cacbon 
trong phân tử bằng nhau. Phần trăm khối lượng của oxi trong X là 
A. 37,21%. B. 36,36%. C. 43,24%. D. 53,33%. 
Câu 12: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H8O3. X có khả năng tham gia phản ứng với 
Na, với dung dịch NaOH và phản ứng tráng bạc. Sản phẩm thủy phân của X trong môi trường kiềm 
có khả năng hoà tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X có thể là 
A. CH3COOCH2CH2OH. B. HCOOCH2CH(OH)CH3. 
C. HCOOCH2CH2CH2OH. D. CH3CH(OH)CH(OH)CHO. 
Câu 13: Điện phân 500 ml dung dịch CuSO4 0,2M (điện cực trơ) cho đến khi ở catot thu được 3,2 
gam kim loại thì thể tích khí (đktc) thu được ở anot là 
A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 0,56 lít. D. 1,12 lít. 
Câu 14: Tiến hành các thí nghiệm sau: 
(1) Sục khí H2S vào dung dịch FeSO4; 
(2) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4; 
(3) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Na2SiO3; 
(4) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Ca(OH)2; 
(5) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3; 
(6) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3. 
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là 
A. 5. B. 6. C. 3. D. 4. 
Câu 15: Cho các chất: KBr, S, SiO2, P, Na3PO4, FeO, Cu và Fe2O3. Trong các chất trên, số chất có 
thể bị oxi hóa bởi dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng là 
A. 4. B. 5. C. 7. D. 6. 
Câu 16: Để hoà tan hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp gồm kim loại R (chỉ có hóa trị II) và oxit của nó cần 
vừa đủ 400 ml dung dịch HCl 1M. Kim loại R là 
A. Ba. B. Be. C. Mg. D. Ca. 
Câu 17: Để nhận ra ion NO3− trong dung dịch Ba(NO3)2, người ta đun nóng nhẹ dung dịch đó với 
A. kim loại Cu. B. dung dịch H2SO4 loãng. 
C. kim loại Cu và dung dịch Na2SO4. D. kim loại Cu và dung dịch H2SO4 loãng. 
Câu 18: Cho m gam hỗn hợp X gồm phenol và etanol phản ứng hoàn toàn với natri (dư), thu được 
2,24 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, để phản ứng hoàn toàn với m gam X cần 100 ml dung dịch NaOH 
1M. Giá trị của m là 
A. 7,0. B. 21,0. C. 14,0. D. 10,5. 
Câu 19: Nung hỗn hợp gồm 10,8 gam Al và 16,0 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí), 
sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y. Khối lượng kim loại trong Y là 
A. 16,6 gam. B. 11,2 gam. C. 5,6 gam. D. 22,4 gam. 
Câu 20: Cho a lít dung dịch KOH có pH = 12,0 vào 8,00 lít dung dịch HCl có pH = 3,0 thu được 
dung dịch Y có pH =11,0. Giá trị của a là 
A. 1,60. B. 0,80. C. 1,78. D. 0,12. 
Câu 21: Amino axit X có dạng H2NRCOOH (R là gốc hiđrocacbon). Cho 0,1 mol X phản ứng hết 
với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch chứa 11,15 gam muối. Tên gọi của X là 
A. glyxin. B. valin. C. alanin. D. phenylalanin. 
Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 3 ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được 
6,72 lít khí CO2 (đktc) và 9,90 gam H2O. Nếu đun nóng cũng lượng hỗn hợp X như trên với H2SO4 
đặc ở nhiệt độ thích hợp để chuyển hết thành ete thì tổng khối lượng ete thu được là 
A. 6,45 gam. B. 5,46 gam. C. 4,20 gam. D. 7,40 gam. 
Câu 23: Một cốc nước có chứa các ion: Na+ (0,02 mol), Mg2+(0,02 mol), Ca2+ (0,04 mol), Cl− (0,02 mol), 
HCO3− (0,10 mol) và SO42− (0,01 mol). Đun sôi cốc nước trên cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn 
toàn thì nước còn lại trong cốc 
A. là nước mềm. B. có tính cứng vĩnh cửu. 
C. có tính cứng toàn phần. D. có tính cứng tạm thời. 
Câu 24: Công thức của triolein là 
A. (CH3[CH2]14COO)3C3H5. B. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]5COO)3C3H5. 
C. (CH3[CH2]16COO)3C3H5. D. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5. 
Câu 25: Hoà tan hoàn toàn 6,645 gam hỗn hợp muối clorua của hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì kế 
tiếp nhau vào nước được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác dụng hoàn toàn với dung dịch 
AgNO3 (dư), thu được 18,655 gam kết tủa. Hai kim loại kiềm trên là 
A. Rb và Cs. B. Na và K. C. Li và Na. D. K và Rb. 
Câu 26: Phát biểu nào sau đây không đúng? 
A. Trong các hợp chất, ngoài số oxi hoá -1, flo và clo còn có các số oxi hoá +1, +3, +5, +7. 
B. Muối AgI không tan trong nước, muối AgF tan trong nước. 
C. Flo có tính oxi hóa mạnh hơn clo. 
D. Dung dịch HF hòa tan được SiO2. 
Câu 27: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X ở nhóm IIA, nguyên tố Y ở 
nhóm VA. Công thức của hợp chất tạo thành từ 2 nguyên tố trên có dạng là 
A. X2Y3. B. X2Y5. C. X3Y2. D. X5Y2. 
Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi (dư) thu được 30,2 gam hỗn 
hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là 
A. 4,48 lít. B. 8,96 lít. C. 17,92 lít. D. 11,20 lít. 
Câu 29: Dãy gồm các kim loại đều có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối là: 
A. Na, K, Ca, Ba. B. Na, K, Ca, Be. C. Li, Na, K, Mg. D. Li, Na, K, Rb. 
Câu 30: Nếu vật làm bằng hợp kim Fe-Zn bị ăn mòn điện hoá thì trong quá trình ăn mòn 
A. kẽm đóng vai trò catot và bị oxi hóa. B. sắt đóng vai trò anot và bị oxi hoá. 
C. sắt đóng vai trò catot và ion H+ bị oxi hóa. D. kẽm đóng vai trò anot và bị oxi hoá. 
Câu 31: Cho các dung dịch: C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, NaOH, C2H5OH và H2NCH2COOH. Trong 
các dung dịch trên, số dung dịch có thể làm đổi màu phenolphtalein là 
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. 
Câu 32: Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình 
lên men tạo thành ancol etylic là 
A. 54%. B. 40%. C. 80%. D. 60%. 
Câu 33: Số ancol đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tử C5H12O, tác dụng với CuO đun 
nóng sinh ra xeton là 
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. 
Câu 34: Chất nào sau đây có đồng phân hình học? 
A. CH2=CH-CH=CH2. B. CH3-CH=C(CH3)2. 
C. CH3-CH=CH-CH=CH2. D. CH2=CH-CH2-CH3. 
Câu 35: Có 4 ống nghiệm được đánh số theo thứ tự 1, 2, 3, 4. Mỗi ống nghiệm chứa một trong các 
dung dịch AgNO3, ZnCl2, HI, Na2CO3. Biết rằng: 
- Dung dịch trong ống nghiệm 2 và 3 tác dụng được với nhau sinh ra chất khí; 
- Dung dịch trong ống nghiệm 2 và 4 không phản ứng được với nhau. 
Dung dịch trong các ống nghiệm 1, 2, 3, 4 lần lượt là: 
A. ZnCl2, HI, Na2CO3, AgNO3. B. ZnCl2, Na2CO3, HI, AgNO3. 
C. AgNO3, HI, Na2CO3, ZnCl2. D. AgNO3, Na2CO3, HI, ZnCl2. 
Câu 36: Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là: 
A. FeO, MgO, CuO. B. PbO, K2O, SnO. C. Fe3O4, SnO, BaO. D. FeO, CuO, Cr2O3. 
Câu 37: Hai chất hữu cơ X, Y có thành phần phân tử gồm C, H, O (MX < MY < 82). Cả X và Y đều 
có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc và đều phản ứng được với dung dịch KHCO3 sinh ra khí 
CO2. Tỉ khối hơi của Y so với X có giá trị là 
A. 1,47. B. 1,91. C. 1,57. D. 1,61. 
Câu 38: Cho sơ đồ phản ứng: 
CH4
+ X (xt, to)
Y
+ Z (xt, to)
T
+ M (xt, to)
CH3COOH 
(X, Z, M là các chất vô cơ, mỗi mũi tên ứng với một phương trình phản ứng). 
Chất T trong sơ đồ trên là 
A. C2H5OH. B. CH3CHO. C. CH3OH. D. CH3COONa. 
 Trang 3/5 - Mã đề thi 259 
Câu 39: Cho các chất: saccarozơ, glucozơ, fructozơ, etyl fomat, axit fomic và anđehit axetic. Trong 
các chất trên, số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng phản ứng với 
Cu(OH)2 ở điều kiện thường là 
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. 
Câu 40: Mức độ phân cực của liên kết hóa học trong các phân tử được sắp xếp theo thứ tự giảm dần 
từ trái sang phải là: 
A. HI, HCl, HBr. B. HCl, HBr, HI. C. HI, HBr, HCl. D. HBr, HI, HCl. 
_________________________________________________________________________________ 
II. PHẦN RIÊNG [10 câu] 
Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B) 
A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50) 
Câu 41: Hỗn hợp G gồm hai anđehit X và Y, trong đó MX < MY < 1,6MX. Đốt cháy hỗn hợp G thu 
được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Cho 0,10 mol hỗn hợp G vào dung dịch AgNO3 trong NH3 
thu được 0,25 mol Ag. Tổng số các nguyên tử trong một phân tử Y là 
A. 6. B. 9. C. 10. D. 7. 
Câu 42: Hai chất nào sau đây đều tác dụng được với dung dịch NaOH loãng? 
A. CH3NH3Cl và CH3NH2. 
B. CH3NH3Cl và H2NCH2COONa. 
C. CH3NH2 và H2NCH2COOH. 
D. ClH3NCH2COOC2H5 và H2NCH2COOC2H5. 
Câu 43: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na và K vào dung dịch HCl dư thu được dung 
dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được (m + 31,95) gam hỗn hợp chất rắn khan. Hoà tan hoàn toàn 
2m gam hỗn hợp X vào nước thu được dung dịch Z. Cho từ từ đến hết dung dịch Z vào 0,5 lít dung 
dịch CrCl3 1M đến phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa có khối lượng là 
A. 54,0 gam. B. 20,6 gam. C. 30,9 gam. D. 51,5 gam. 
Câu 44: Dãy gồm các ion đều oxi hóa được kim loại Fe là 
A. Fe3+, Cu2+, Ag+. B. Zn2+, Cu2+, Ag+. C. Cr2+, Au3+, Fe3+. D. Cr2+, Cu2+, Ag+. 
Câu 45: Cho phản ứng: 
6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O 
Trong phản ứng trên, chất oxi hóa và chất khử lần lượt là 
A. K2Cr2O7 và FeSO4. B. K2Cr2O7 và H2SO4. C. H2SO4 và FeSO4. D. FeSO4 và K2Cr2O7. 
Câu 46: Cho các chất: axetilen, vinylaxetilen, cumen, stiren, xiclohexan, xiclopropan và xiclopentan. 
Trong các chất trên, số chất phản ứng được với dung dịch brom là 
A. 6. B. 4. C. 5. D. 3. 
Câu 47: Số hợp chất đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tử C8H10O, trong phân tử có 
vòng benzen, tác dụng được với Na, không tác dụng được với NaOH là 
A. 7. B. 6. C. 4. D. 5. 
Câu 48: Khí nào sau đây không bị oxi hoá bởi nước Gia-ven? 
A. SO2. B. CO2. C. HCHO. D. H2S. 
Câu 49: Đun sôi hỗn hợp gồm propyl bromua, kali hiđroxit và etanol thu được sản phẩm hữu cơ là 
A. propan-2-ol. B. propin. C. propen. D. propan. 
Câu 50: Cho hỗn hợp X gồm Cu, Ag, Fe, Al tác dụng với oxi dư khi đun nóng được chất rắn Y. Cho 
Y vào dung dịch HCl dư, khuấy kĩ, sau đó lấy dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH 
loãng, dư. Lọc lấy kết tủa tạo thành đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 
chất rắn Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần của Z gồm: 
A. Fe2O3, CuO. B. Fe2O3, CuO, Ag. C. Fe2O3, Al2O3. D. Fe2O3, CuO, Ag2O. 
B. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60) 
Câu 51: Cho giá trị thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa – khử: 
Cặp oxi hóa/khử 
2+M
M 
2+X
X 
2+Y
Y 
2+Z
Z 
E° (V) -2,37 -0,76 -0,13 +0,34 
Phản ứng nào sau đây xảy ra? 
A. X + M2+ → X2+ + M. B. X + Z2+ → X2+ + Z. 
C. Z + Y2+ → Z2+ + Y. D. Z + M2+ → Z2+ + M. 
 Trang 4/5 - Mã đề thi 259 
Câu 52: Amin X có phân tử khối nhỏ hơn 80. Trong phân tử X, nitơ chiếm 19,18% về khối lượng. 
Cho X tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm KNO2 và HCl thu được ancol Y. Oxi hóa không hoàn 
toàn Y thu được xeton Z. Phát biểu nào sau đây đúng? 
A. Trong phân tử X có một liên kết π. 
B. Phân tử X có mạch cacbon không phân nhánh. 
C. Tên thay thế của Y là propan-2-ol. 
D. Tách nước Y chỉ thu được một anken duy nhất. 
Câu 53: Cho sơ đồ chuyển hóa: CH3CH2Cl X Y 
KCN⎯⎯⎯→ + o3H O , t⎯⎯⎯⎯→
Trong sơ đồ trên, X và Y lần lượt là 
A. CH3CH2CN và CH3CH2COOH. B. CH3CH2CN và CH3CH2CHO. 
C. CH3CH2CN và CH3CH2OH. D. CH3CH2NH2 và CH3CH2COOH. 
Câu 54: Cho phản ứng: H2 (k) + I2 (k)⇌ 2HI (k) 
Ở nhiệt độ 430°C, hằng số cân bằng KC của phản ứng trên bằng 53,96. Đun nóng một bình kín 
dung tích không đổi 10 lít chứa 4,0 gam H2 và 406,4 gam I2. Khi hệ phản ứng đạt trạng thái cân bằng 
ở 430°C, nồng độ của HI là 
A. 0,275M. B. 0,225M. C. 0,151M. D. 0,320M. 
Câu 55: Hoà tan hoàn toàn 13,00 gam Zn trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch X và 
0,448 lít khí N2 (đktc). Khối lượng muối trong dung dịch X là 
A. 18,90 gam. B. 37,80 gam. C. 28,35 gam. D. 39,80 gam. 
Câu 56: Chất X tác dụng với benzen (xt, t°) tạo thành etylbenzen. Chất X là 
A. C2H4. B. C2H2. C. CH4. D. C2H6. 
Câu 57: Dãy gồm các chất xếp theo chiều lực axit tăng dần từ trái sang phải là: 
A. HCOOH, CH3COOH, CH3CH2COOH. B. CH3COOH, CH2ClCOOH, CHCl2COOH. 
C. CH3COOH, HCOOH, (CH3)2CHCOOH. D. C6H5OH, CH3COOH, CH3CH2OH. 
Câu 58: Có một số nhận xét về cacbohiđrat như sau: 
(1) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có thể bị thuỷ phân. 
(2) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều tác dụng được với Cu(OH)2 và có khả năng tham gia phản 
ứng tráng bạc. 
(3) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau. 
(4) Phân tử xenlulozơ được cấu tạo bởi nhiều gốc β-glucozơ. 
(5) Thuỷ phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozơ. 
Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là 
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. 
Câu 59: Dẫn mẫu khí thải của một nhà máy qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thì thấy xuất hiện kết tủa 
màu đen. Hiện tượng đó chứng tỏ trong khí thải nhà máy có khí nào sau đây? 
A. NH3. B. CO2. C. SO2. D. H2S. 
Câu 60: Khi cho lượng dư dung dịch KOH vào ống nghiệm đựng dung dịch kali đicromat, dung dịch 
trong ống nghiệm 
A. chuyển từ màu da cam sang màu vàng. B. chuyển từ màu vàng sang màu đỏ. 
C. chuyển từ màu da cam sang màu xanh lục. D. chuyển từ màu vàng sang màu da cam. 
---------------------------------------------------------- HẾT ---------- 
 Trang 5/5 - Mã đề thi 259 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfDeHoaACt_CD_K11_M259.pdf
  • pdfDaHoaACt_CD_K11.pdf
  • pdfDeHoaACt_CD_K11_M497.pdf
  • pdfDeHoaACt_CD_K11_M624.pdf
  • pdfDeHoaACt_CD_K11_M753.pdf
  • pdfDeHoaACt_CD_K11_M812.pdf
  • pdfDeHoaACt_CD_K11_M961.pdf