Đề trắc nghiệm Sinh học 12 có đáp án (Đề số 45)

Đề trắc nghiệm Sinh học 12 có đáp án (Đề số 45)

Câu 1:

Loại đột biến nào làm thay đổi các gen trong nhóm gen liên kết này sang nhóm gen liên kết khác?

 A. Đảo đoạn NST.

 B. Chuyển đoạn NST.

 C. Lặp đoạn NST.

 D. Mất đoạn NST.

Câu 2:

Người con trai có NST giới tính ký hiệu là XXY, mắc hội chứng nào sau đây:

 A. Siêu nữ.

 B. Claiphentơ (Klinefelter).

 C. Tớcnơ (Turner).

 D. Đao (Down).

 

doc 56 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1553Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề trắc nghiệm Sinh học 12 có đáp án (Đề số 45)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đề 1
Câu 1: 
Loại đột biến nào làm thay đổi các gen trong nhóm gen liên kết này sang nhóm gen liên kết khác? 
	A. Đảo đoạn NST. 
	B. Chuyển đoạn NST. 
	C. Lặp đoạn NST. 
	D. Mất đoạn NST. 
Câu 2: 
Người con trai có NST giới tính ký hiệu là XXY, mắc hội chứng nào sau đây: 
	A. Siêu nữ. 
	B. Claiphentơ (Klinefelter). 
	C. Tớcnơ (Turner). 
	D. Đao (Down). 
Câu 3: 
Do đột biến gen qui định Hb; Kiểu gen sau đây không mắc bệnh sốt rét? 
	A. HbSHbS. 
	B. HbSHbs. 
	C. HbsHbs. 
	D. Tất cả các kiểu gen trên. 
Câu 4: 
Các yếu tố nào sau đây có thể góp phần vào quá trình tiến hóa của sinh vật? 
	A. Núi cao, sông dài hoặc biển cả làm cách ly các quần thể. 
	B. Các quần thể khác nhau sinh sản vào những thời điểm khác nhau trong năm. 
	C. Các quần thể khác nhau sống trong các sinh cảnh khác nhau. 
	D. Tất cả các yếu tố trên. 
Câu 5: 
Trong một quần thể cây hoa mõm chó có 80 cây hoa trắng, 100 cây hoa hồng và 20 cây hoa đỏ biết rằng hoa đỏ có kiểu gen CrCr,
hoa hồng có kiểu gen CrCw, hoa trắng có kiểu gen CwCw. Tần số alen Cr trong quần thể là: 
	A. 0,25 
	B. 0,35 
	C. 0,45 
	D. 0,65 
Câu 6: 
Theo học thuyết Đác-Uyn, loại biến dị nào có vai trò chính trong tiến hóa? 
	A. Biến dị xác định. 
	B. Biến dị không xác định. 
	C. Biến dị tương quan. 
	D. Biến dị tập nhiễm. 
Câu 7: 
Loại đột biến gen nào sau đây không làm thay đổi chiều dài của gen và tỉ lệ giữa các loại nuclêôtit trong gen? 
	A. Mất 1 cặp nuclêôtit và đảo vị trí giữa 2 cặp nuclêôtit. 
	B. Thay thế một cặp nuclêôtit bằng một cặp nuclêôtit khác loại. 
	C. Đảo vị trí giữa 2 cặp nuclêôtit và thay thế một cặp nuclêôtit bằng một cặp nuclêôtit cùng loại. 
	D. Thêm một cặp nuclêôtit và thay thế cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác. 
Câu 8: 
Hội chứng Đao ở người là hậu quả của hiện tượng nào? 
	A. Tiếp hợp lệch của NST khi giảm phân. 
	B. Phân ly không đồng đều của các NST. 
	C. Một cặp NST sau khi tự nhân đôi không phân ly ở kỳ sau nguyên phân. 
	D. Không phân ly của một cặp NST ở kỳ sau phân bào I hay phân bào II của giảm phân. 
Câu 9: 
Sự hình thành hợp tử XYY ở người là do? 
	A. Cặp NST giới tính XY sau khi tự nhân đôi không phân ly ở kỳ sau phân bào I của giảm phân ở bố tạo giao tử XY. 
	B. Cặp NST giới tính XX của mẹ sau khi tự nhân đôi không phân ly ở kỳ sau phân bào I của giảm phân tạo giao tử XX. 
	C. Cặp NST giới tính ở bố sau khi tự nhân đôi không phân ly ở phân bào II của giảm phân tạo giao tử YY. 
	D. Cặp NST giới tính của bố và mẹ đều không phân ly ở kỳ sau phân bào I của giảm phân tạo giao tử XX và XY. 
Câu 10: 
Thể tứ bội kiểu gen AAaa giảm phân cho các loại giao tử nào? 
	A. 100% Aa 
	B. 1 AA : 1 aa 
	C. 1 AA : 4 Aa : 1 aa 
	D. 1AA : 2Aa : 1 aa 
Câu 11: 
Trong phép lai giữa 2 thứ đậu thuần chủng: đậu hạt vàng, trơn và đậu hạt xanh, nhăn được F1 toàn cây đậu hạt vàng, trơn. Cho các cây F1 tự thụ phấn ở thế hệ F2 nhận được 4 kiểu hình: hạt vàng, trơn, hạt vàng nhăn, hạt xanh trơn, hạt xanh nhăn. Kết quả trên có thể cho ta kết luận gì về các alen qui định hình dạng hạt và màu sắc hạt? 
	A. Các alen lặn luôn luôn biểu hiện ra kiểu hình. 
	B. Các alen nằm trên các NST riêng rẽ. 
	C. Gen alen qui định mỗi cặp tính trạng đã phân ly tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử. 
	D. Các alen nằm trên cùng một cặp NST. 
Câu 12: 
Thời kỳ sinh trưởng của thực vật ở bãi bồi sông Volga và ở bờ sông khác nhau nên chúng không giao phối với nhau, đó là phương thức? 
	A. Cách ly từ nòi địa lý. 
	B. Cách ly từ nòi sinh thái. 
	C. Lai xa kết hợp với đa bội hóa. 
	D. Cách ly di truyền. 
Câu 13: 
Đột biến gen là gì? 
	A. Rối loạn quá trình tự sao của một gen hoặc một số gen. 
	B. Phát sinh một hoặc số alen mới từ một gen. 
	C. Biến đổi ở một hoặc vài cặp nucleotit của ADN. 
	D. Biến đổi ở một hoặc vài cặp tính trạng của cơ thể. 
Câu 14: 
Những biến đổi nào sau đây trong phạm vi mã di truyền -AAT-GXX- là trầm trọng nhất đối với cấu trúc gen. 
	A. AXTGAX 
	B. AATAGXX 
	C. AAXGXX 
	D. AATXXXGXX 
Câu 15: 
Hiện tượng tăng hoạt tính của enzim amilaza ở đại mạch do hiện tượng nào sau đây: 
	A. Thừa nhiễm sắc thể. 
	B. Khuyết nhiễm sắc thể. 
	C. Lặp đoạn nhiễm sắc thể. 
	D. Đảo đoạn NST. 
Câu 16: 
Bệnh nào sau đây do đột biến mất đoạn NST ở người? 
	A. Ung thư máu. 
	B. Máu không đông. 
	C. Mù màu. 
	D. Hồng cầu hình liềm. 
Câu 17: 
Trong kĩ thuật di truyền về insulin người, sau khi gen tổng hợp insulin người đựơc ghép vào ADN vòng của plasmit thì bước tiếp theo làm gì? 
	A. Cho nhân đôi lên nghìn lần để làm nguồn dự trữ cấy gen. 
	B. Chuyển vào môi trường nuôi cấy để tổng hợp insulin. 
	C. Chuyển vào vi khuẩn để nó hoạt động như ADN của vi khuẩn. 
	D. Được ghép vào tay người bệnh để sinh ra insulin. 
Câu 18: 
Giống 'táo má hồng' được chọn ra từ kết quả xử lí đột biến hoá chất .................... trên giống táo Gia lộc (Hải Hưng). 
	A. 5BU 
	B. NMU 
	C. EMS 
	D. Côn xisin 
Câu 19: 
Đột biến gen là: 
	A. Biến đổi xảy ra ở một hoặc một số điểm trên phân tử AND. 
	B. Biến dị di truyền. 
	C. Biến đổi do mất, thêm, thay thế, đảo một hoặc một số cặp nuclêotit. 
	D. Cả 3 câu A, B và C. 
Câu 20: 
Loại đột biến không di truyền qua sinh sản hữu tính là: 
	A. Đột biến giao tử. 
	B. Đột biến tiền phôi. 
	C. Đột biến xôma. 
	D. Đột biến nhiễm sắc thể. 
Câu 21: 
Đột biến giao tử là đột biến phát sinh: 
	A. Trong quá trình nguyên phân ở một tế bào sinh dưỡng. 
	B. Trong quá trình giảm phân ở một tế bào sinh dục. 
	C. Ở giai đoạn phân hoá tế bào thành mô. 
	D. Ở trong phôi. 
Câu 22: 
Trong thực tế chọn giống, loại đột biến được dùng để tăng lượng đạm trong dầu cây hướng dương là: 
	A. Mất đoạn nhiễm sắc thể. 
	B. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể. 
	C. Lặp đoạn nhiễm sắc thể. 
	D. Đảo đoạn nhiễm sắc thể. 
Câu 23: 
Để hạ giá thành sản xuất thuốc chữa bệnh tiểu đường, người ta dùng plamit làm thể truyền để chuyển gen mã hoá hoocmôn....... của người vào vi khuẩn E.coli: 
	A. Glucagon. 
	B. Insulin. 
	C. Tiroxin. 
	D. Cả 2 câu A và B. 
Câu 24: 
Khi nghiên cứu phả hệ ở người có thể xác định được tính trạng đó: 
	A. Trội hay lặn. 
	B. Do một gen hay nhiều gen chi phối. 
	C. Gen qui định tính trạng có liên kết với giới tính hay không. 
	D. Cả 3 câu A, B và C. 
Câu 25: 
Hoá thạch là di tích của các sinh vật sống trong các thời đại trước: 
	A. Đã được phục chế lại trong các phòng thí nghiệm. 
	B. Được bảo quản ở nhiệt độ -200C. 
	C. Đã để lại trong các lớp đất đá. 
	D. Cả 2 câu B và C. 
Câu 26: 
Trong quá trình tiến hoá, so với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu vì: 
	A. Phổ biến hơn. 
	B. Đa dạng hơn. 
	C. Ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sự sinh sản của cá thể. 
	D. Cả 2 câu A và C. 
Câu 27: 
Người và vượn người có điểm giống nhau là: 
	A. Có 4 nhóm máu. 
	B. Thể tích não. 
	C. Diện tích vỏ não. 
	D. Cột sống, xương chậu. 
Câu 28: 
Biến đổi nào sau đây không phải của thường biến: 
	A. Hồng cầu tăng khi di chuyển lên vùng cao. 
	B. Xù lông khi gặp trời lạnh. 
	C. Tắc kè đổi màu theo nền môi trường. 
	D. Thể bạch tạng ở cây lúa. 
Câu 29: 
Cơ thể đa bội có đặc điểm: 
	A. Cơ quan sinh trưởng to. 
	B. Sinh trưởng, phát triển mạnh, chống chịu tốt. 
	C. Năng suất cao. 
	D. Cả 3 câu A, B và C.
Câu 30: 
Đột biến không làm mất hoặc thêm vật chất di truyền là: 
	A. Mất đoạn và lặp đoạn. 
	B. Lặp đoạn và chuyển đoạn 
	C. Chuyển đoạn tương hỗ và đảo đoạn. 
	D. Chuyển đoạn tương hỗ và chuyển đoạn không tương hỗ 
Câu 31: 
Mục đích của việc lai tạo giống mới là: 
	A. Tạo ưu thế lai. 
	B. Củng cố những tính trạng mong muốn. 
	C. Tổ hợp vốn gen của hai hay nhiều thứ, kết hợp với chọn lọc để tạo giống mới. 
	D. Kiểm tra kiểu gen của giống bố, mẹ. 
Câu 32: 
Đối với những cây giao phấn, khi tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ thấy xuất hiện hiện tượng: 
	A. Chống chịu kém. 
	B. Sinh trưởng, phát triển chậm. 
	C. Năng suất giảm, nhiều cây chết. 
	D. Cả 3 câu A, B và C. 
Câu 33: 
Các quần thể sinh vật ở cạn bị phân cách nhau bởi sự xuất hiện các chướng ngại địa lí như núi, biển, sông gọi là: 
	A. Cách li địa lí. 
	B. Cách li sinh thái. 
	C. Cách li sinh sản. 
	D. Cách li di truyền. 
Câu 34: 
Theo quan niệm của Đác-Uyn về sự thích nghi ở sinh vật là: 
	A. Sự thích nghi hợp lí được hình thành, đào thải những dạng kém thích nghi. 
	B. Ngoại cảnh thay đổi chậm nên sinh vật có khả năng ứng phó kịp để thích nghi. 
	C. Biến dị phát sinh vô hướng. 
	D. Cả 2 câu A và C. 
Câu 35: 
Các cá thể thuộc các nhóm, các quần thể khác nhau không giao phối với nhau là do đặc điểm cơ quan sinh sản hoặc tập tính hoạt động sinh dục khác nhau gọi là: 
	A. Cách li địa lí. 
	B. Cách li sinh sản. 
	C. Cách li di truyền. 
	D. Cách li sinh thái.
Câu 36: 
Khi gen đột biến tự sao 2 đợt liên tiếp, số Nu mỗi loại cần cung cấp: 
	A. ACC = TCC = 2520 
GCC = XCC = 1530 
	B. ACC = TCC = 1680 
GCC = XCC = 1020 
	C. ACC = TCC = 1530 
GCC = XCC = 2520 
	D. ACC = TCC = 3360 
GCC = XCC = 2040 
Câu 37: 
Đột biến nhiễm sắc thể là: 
	A. Những biến đổi liên quan tới số lượng nhiễm sắc thể. 
	B. Sự thay đổi về cấu trúc hay số lượng nhiễm sắc thể. 
	C. Những biến đổi trong cấu trúc của sợi nhiễm sắc. 
	D. Những biến đổi trong cấu trúc của ADN. 
Câu 38: 
Đặc điểm của cơ thể đa bội: 
	A. Tổng hợp chất hữu cơ mạnh mẽ. 
	B. Hàm lượng ADN tăng. 
	C. Sức chống chịu tăng. 
	D. Cả 3 câu A, B và C. 
Câu 39: 
Ở cà độc dược, 2n = 24 chỉ có tế bào noãn thừa 1 nhiễm sắc thể mới thụ tinh bình thường, còn hạt phấn thừa 1 nhiễm sắc thể bị teo hoặc không nẩy ống phấn để thụ tinh được. Cho biết thể tam nhiễm ở cặp nhiễm sắc thể số 1 cho quả tròn, còn thể song nhiễm bình thường cho dạng quả bầu dục . Cho biết các kiểu giao tử của cây tam nhiễm cái, nêu tình trạng hoạt động của chúng? 
	A. Giao tử (n +1) bất thụ. 
	B. Không có giao tử hữu thụ. 
	C. Giao tử (n) và (n +1) hữu thụ. 
	D. Giao tử (n) hữu thụ và (n+1) bất thụ. 
Câu 40: 
Tính chất của thường biến là gì? 
	A. Định hướng, di truyền được. 
	B. Đột ngột, không di truyền. 
	C. Đồng loạt, không di truyền. 
	D. Cả 3 câu A, B và C. 
Câu 41: 
Tính trạng số lượng không có đặc điểm nào sau đây? 
	A. Khó thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi. 
	B. Đo lường được bằng các kỹ thuật thông thường. 
	C. Thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi. 
	D. Nhận biết được bằng quan sát thường. 
Câu 42: 
Tính trạng có mức phản ứng rộng là: 
	A. Tính trạng không bền vững. 
	B. Tính trạng ổn định khi điều kiện môi trường thay đổi. 
	C. Tính trạng dễ thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi. 
	D. Tính trạng khó thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi. 
Câu 43: 
Điểm khác nhau giữa các loại tia phóng xạ và tia tử ngoại dùng trong việc gây đột biến nhân tạo là: 
	A. Giá trị năng lượng. 
	B. Khả năng xuyên thấu. 
	C. Đối tượng sử dụng. 
	D. Cả 3 câu A,B và C. 
Câu 44: 
Thể đột biến đa bội thường được áp dụng nhằm tạo ra: 
	A. Cây công nghiệp cho năng suất cao. 
	B. Động vật lai xa khác loài. 
	C. Các giống cây trồng thu hoạch cơ quan sinh dưỡng. 
	D. Cả 3 câu A, B và C. 
Câu 45: 
Lai khác thứ là phép lai có đặc điểm nào ... ? 
	A. 5-BU. 
	B. E.M.S. 
	C. Acridin. 
	D. N.M.U. 
Câu 17: 
Thể đột biến là những cá thể: 
	A. Mang những biến đổi trong vật chất di truyền, xảy ra ở cấp độ phân tử. 
	B. Mang đột biến đã biểu hiện trên kiểu hình của cơ thể. 
	C. Mang đột biến phát sinh ở giao tử, qua thụ tinh vào một hợp tử ở trạng thái dị hợp. 
	D. Mang những biến đổi trong vật chất di truyền, xảy ra ở cấp độ tế bào. 
Câu 18: 
Tự thụ phấn là hiện tượng thụ phấn xảy ra giữa hoa cái và hoa đực của: 
	A. Hai cây cùng một loài. 
	B. Hai cây có cùng kiểu hình. 
	C. Cùng một cây. 
	D. Hai cây có cùng kiểu gen. 
Câu 19: 
Dùng một giống cao sản để cải tạo một giống năng suất thấp là mục đích của phương pháp: 
	A. Lai tạo giống mới. 
	B. Lai cải tiến giống. 
	C. Lai khác thứ. 
	D. Lai khác dòng. 
Câu 20: 
Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất trong: 
	A. Lai khác thứ. 
	B. Lai khác dòng. 
	C. Lai gần. 
	D. Lai khác loài. 
Câu 21: 
Khó khăn nào sau đây là chủ yếu khi nghiên cứu về di truyền học ở người: 
	A. Sinh sản chậm, ít con. 
	B. Bộ nhiễm sắc thể có số lượng lớn (2n = 46) 
	C. Yếu tố xã hội. 
	D. Cả 3 câu A, B và C. 
Câu 22: 
Cây hạt kín xuất hiện và phát triển nhanh trong: 
	A. Kỉ Tam điệp. 
	B. Kỉ Giura. 
	C. Kỉ Thứ tư. 
	D. Kỉ Phấn trắng. 
Câu 23: 
Các nhân tố chủ yếu làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể là do: 
	A. Sự cách ly. 
	B. Quá trình đột biến và giao phối. 
	C. Quá trình chọn lọc tự nhiên. 
	D. Cả 3 câu A, B và C.
Câu 24: 
Trong quá trình tiến hoá, so với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu vì: 
	A. Phổ biến hơn. 
	B. Đa dạng hơn. 
	C. Ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sự sinh sản của cá thể. 
	D. Cả 2 câu A và C. 
Câu 25: 
Loài giao phối là một nhóm quần thể: 
	A. Có khu phân bố xác định 
	B. Có tính trạng chung về hình thái, sinh thái. 
	C. Các cá thể có khả năng giao phối tự do với nhau, cách li sinh sản với nhóm lân cận thuộc loài đó. 
	D. Cả 3 câu A, B và C. 
Câu 26: 
Điều nào sau đây là đúng với phân tử ARN: 
	A. Chuỗi xoắn kép, gồm 2 mạch đơn. 
	B. Cấu tạo bởi: axit photphoric, đường 5C, baz nitric (A, U, G, X). 
	C. Tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp prôtêin. 
	D. Cả 3 câu A, B và C. 
Câu 27: 
Mất đoạn lớn nhiễm sắc thể thường dẫn đến hậu quả: 
	A. Làm giảm cường độ biểu hiện các tính trạng. 
	B. Gây chết và giảm sức sống. 
	C. Mất khả năng sinh sản. 
	D. Làm tăng cường độ biểu hiện các tính trạng. 
Câu 28: 
Phương pháp nào sau đây được dùng để nghiên cứu vai trò của kiểu gen và môi trường đối với kiểu hình trên cơ thể người: 
	A. Nghiên cứu di truyền phả hệ. 
	B. Nghiên cứu đồng sinh cùng trứng. 
	C. Nghiên cứu đồng sinh khác trứng. 
	D. Nghiên cứu tế bào. 
Câu 29: 
Ở người bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường qui định. Nếu bố bị bệnh, mẹ bình thường. Khả năng sinh con bị bạch tạng là: 
	A. 25% 
	B. 50% 
	C. 75% 
	D. 100% 
Câu 30: 
Mục đích của việc lai tạo giống mới là: 
	A. Tạo ưu thế lai. 
	B. Củng cố những tính trạng mong muốn. 
	C. Tổ hợp vốn gen của hai hay nhiều thứ, kết hợp với chọn lọc để tạo giống mới. 
	D. Kiểm tra kiểu gen của giống bố, mẹ. 
Câu 31: 
Theo Kimura, sự tiến hoá diễn ra bằng sự cũng cố ngẫu nhiên: 
	A. Các đột biến có lợi. 
	B. Các đột biến có hại. 
	C. Các đột biến trung tính. 
	D. Cả 2 câu A và B. 
Câu 32: 
Các cá thể thuộc các nhóm, các quần thể khác nhau không giao phối với nhau là do đặc điểm cơ quan sinh sản hoặc tập tính hoạt động sinh dục khác nhau gọi là: 
	A. Cách li địa lí. 
	B. Cách li sinh sản. 
	C. Cách li di truyền. 
	D. Cách li sinh thái.
Câu 33: 
Nguyên nhân gây nên tính trạng của cơ thể bị biến đổi là: 
	A. Do ADN bị biến đổi. 
	B. Do NST bị biến đổi. 
	C. Do tia X, tia tử ngoại làm cấu trúc của gen thay đổi. 
	D. Cả 3 câu A,B và C. 	
Câu 34: 	
Đột biến xôma chỉ được di truyền khi: 
	A. Gen đột biến là lặn. 
	B. Gen đột biến là trội. 
	C. Xảy ra ở cơ thể sinh sản vô tính. 
	D. Xảy ra ở cơ thể sinh sản hữu tính. 
Câu 35: 
Xử lý ADN bằng chất acridin có thể: 
	A. Làm mất 1 cặp Nu. 
	B. Làm thêm 1 cặp Nu. 
	C. Xuất hiện đột biến dịch khung. 
	D. Cả 3 câu A, B và C. 
Câu 36: 
Khi gen đột biến tự sao 2 đợt liên tiếp, số Nu mỗi loại cần cung cấp: 
	A. ACC = TCC = 2520 
GCC = XCC = 1530 
	B. ACC = TCC = 1680 
GCC = XCC = 1020 
	C. ACC = TCC = 1530 
GCC = XCC = 2520 
	D. ACC = TCC = 3360 
GCC = XCC = 2040 
Câu 37: 
Khi gen đột biến sao mã, môi trường đã cung cấp 5460 RiNu, số lần sao mã là: 
	A. 2 
	B. 3 
	C. 4 
	D. 6 
Câu 38: 
Thể đột biến là những cá thể: 
	A. Mang đột biến. 
	B. Mang mầm đột biến. 
	C. Mang đột biến biểu hiện ở kiểu hình. 
	D. Mang đột biến chưa biểu hiện ra kiểu hình. 
Câu 39: 
Thể đa bội là do: 
	A. Một hay vài cặp NST không phân ly bình thường. 
	B. Thừa hoặc thiếu NST trong cặp đồng dạng. 
	C. Toàn bộ các cặp NST không phân ly. 
	D. Cả 2 câu B và C. 
Câu 40: 
Cơ chế hình thành thể đa bội chẵn: 
	A. Sự thụ tinh của giao tử lưỡng bội và đơn bội hình thành thể đa bội chẵn. 
	B. Sự thụ tinh của nhiều giao tử đơn bội hình thành thể đa bội chẵn. 
	C. Sự thụ tinh của 2 giao tử lưỡng bội hình thành thể đa bội chẵn. 
	D. Sự thụ tinh của 2 giao tử đơn bội hình thành thể đa bội chẵn. 
Câu 41: 
Enzim nối ligaza dùng trong kĩ thuật cấy gen có tác dụng: 
	A. Mở vòng plasmit tại những điểm xác định. 
	B. Cắt và nối ADN ở những điểm xác định. 
	C. Nối đoạn gen cho vào plasmit. 
	D. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. 
Câu 42: 
Trường hợp nào sau đây được xem là sinh vật đã bị biến đổi gen? 
	A. Cà chua bị làm bất hoạt gen gây chín sớm làm hư quả khi vận chuyển. 
	B. Bò tạo ra nhiều hócmon sinh trưởng nên lớn nhanh, năng suất thịt và sữa đều tăng. 
	C. Gen kháng thuốc diệt cỏ từ cây thuốc lá cảnh Petunia chuyển vào cây bông và cây đậu tương. 
	D. Cả 3 câu A, B và C. 
Câu 43: 
Hiện tượng nào dưới đây có thể không phải là do giao phối gần? 
	A. Tạo giống mới có năng suất cao. 
	B. Thoái hoá giống. 
	C. Kiểu gen đồng hợp tăng, dị hợp giảm. 
	D. Tạo ra dòng thuần. 
Câu 44: 
Trong chăn nuôi ở nước ta, người ta áp dụng phương pháp nào sau đây để tạo ưu thế lai? 
	A. Lai khác dòng. 
	B. Lai trở lại. 
	C. Lai thuận nghịch. 
	D. Lai phân tích. 
Câu 45: 
Hệ số di truyền là gì? 
	A. Là hiệu số giữa biến dị kiểu hình và biến dị kiểu gen. 
	B. Là tỉ số giữa biến dị kiểu hình và biến dị kiểu gen.
	C. Là tỉ số giữa biến dị kiểu gen và biến dị kiểu hình. 
	D. Cả 3 câu A, B và C. 
Câu 46: 
Ưu điểm của chọn lọc hàng loạt là gì? 
	A. Dễ tiến hành, phương pháp đơn giản. 
	B. Áp dụng rộng rãi tạo giống mới. 
	C. Yêu cầu trình độ kỹ thuật cao. 
	D. Cả 3 câu A, B và C. 
Câu 47: 
Câu nào sau đây đúng với chọn lọc hàng loạt? 
	A. Chọn lọc hàng loạt dựa trên kiểu hình nên đạt hiệu quả cao. 
	B. Với thực vật tự thụ, thường chọn lọc một lần do kiểu gen đồng nhất. 
	C. So sánh giữa các giống, để chọn hay loại bỏ cá thể không mong muốn. 
	D. Với thực vật giao phấn, gieo riêng lẻ các hạt của cùng cây và đánh giá qua thế hệ con. 
Câu 48: 
Trong các dấu hiệu của hiện tượng sống, dấu hiệu nào không thể có ở vật thể vô cơ: 
	A. Trao đổi chất và sinh sản. 
	B. Vận động và cảm ứng. 
	C. Sinh trưởng. 
	D. Cả 3 câu A, B và C. 
Câu 49: 
Ý nghĩa của sự xâm chiếm môi trường cạn của sinh vật trong đại Cổ sinh là: 
	A. Giúp cá vây chân chuyển thành lưỡng cư đầu cứng. 
	B. Hình thành lớp ếch nhái từ ếch nhái đầu cứng. 
	C. Hình thành bò sát và cây hạt trần phát triển rất mạnh trong đại Trung sinh. 
	D. Đánh dấu một bước quan trọng trong quá trình tiến hóa. 
Câu 50: 
Hóa thạch Tôm ba lá phần lớn đều có tuổi địa chất tương ứng với: 
	A. Kỉ Cambri.
	B. Kỉ Silua. 
	C. Đại Cổ Sinh.
	D. Đại Trung Sinh. 
Câu 51: 
Đặc điểm nào dưới đây là không đúng cho kỉ Đêvôn: 
	A. Cách đây 370 triệu năm. 
	B. Nhiều dãy núi lớn xuất hiện, phân hoá thành khí hậu lục địa khô hanh và khí hậu ven biển ẩm ướt. 
	C. Quyết trần tiếp tục phát triển và chiếm ưu thế. 
	D. Cá giáp có hàm thay thế cá giáp không có hàm và phát triển ưu thế. Xuất hiện cá phổi và cá vây chân. 
Câu 52: 
Đặc điểm nào dưới đây không thuộc về kỉ Tam điệp: 
	A. Cây hạt trần phát triển mạnh. 
	B. Hình thành các nhóm cao trong bò sát như thằn lằn, rùa, cá sấu. 
	C. Xuất hiện những thú đầu tiên từ bò sát răng thú. 
	D. Bò sát khổng lồ chiếm ưu thế tuyệt đối. 
Câu 53: 
Sự phát triển của cây hạt kín ở kỉ thứ ba đã kéo theo sự phát triển: 
	A. Thú ăn cỏ.
	B. Chim thuỷ tổ. 
	C. Thú lông rậm.
	D. Côn trùng. 
Câu 54: 
Đặc điểm nào dưới đây không thuộc về kỉ Thứ ba? 
	A. Cây hạt kín phát triển làm tăng nguồn thức ăn cho chim, thú. 
	B. Từ thú ăn sâu bọ đã tách thành bộ khỉ, tới giữa kỉ thì những dạng vượn người đã phân bố rộng. 
	C. Có những thời kì băng hà rất lạnh xen kẽ với những thời kì khí hậu ấm áp. Băng hà tràn xuống tận bán cầu Nam. 
	D. Rừng bị thu hẹp, một số vượn người xuống đất xâm chiếm các vùng đất trống, trở thành tổ tiên của loài người. 
Câu 55: 
Theo học thuyết của La-Mác tiến hóa là: 
	A. Sự tích lũy các biến dị có lợi cho sinh vật, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên. 
	B. Là sự phát triển có kế thừa lịch sử theo hướng từ đơn giản đến phức tạp. 
	C. Do tác động của ngoại cảnh, tạo ra các đột biến, sự tích lũy các đột biến có lợi cho sinh vật đưa đến sự hình thành loài mới 
	D. Sự biến đổi loài cũ thành các loài mới dưới tác động chọn lọc tự nhiên. 
Câu 56: 
Người đầu tiên đưa vai trò của ngoại cảnh trong cơ chế tiến hóa của sinh vật là: 
	A. Lin-nê 
	B. La-Mác 
	C. Đác-Uyn 
	D. Kimura 
Câu 57: 
Quan niệm đúng đắn trong học thuyết của La-Mác là: 
	A. Các biến dị tập nhiễm ở sinh vật đều di truyền được. 
	B. Chiều hướng tiến hóa của giới hữu cơ là từ đơn giản đến phức tạp. 
	C. Sinh vật có khả năng tự biến đổi theo hướng thích nghi. 
	D. Đã phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền. 
Câu 58: 
Thực chất của chọn lọc tự nhiên là: 
	A. Một quá trình song song, vừa tích lũy các biến dị có lợi đồng thời đào thải các biến dị không có lợi cho nhu cầu của con người. 
	B. Một quá trình song song, vừa tích lũy các biến dị có lợi cho sinh vật, vừa đào thải các biến dị có hại. 
	C. Đó là quá trình sống sót của những dạng thích nghi nhất. 
	D. Cả 2 câu B và C. 
Câu 59: 
Mặt hạn chế của định luật Hacđi-Vanbec là: 
	A. Đột biến và chọn lọc thường xuyên xảy ra. 
	B. Sức sống của thể đồng hợp và dị hợp trong thực tế khác nhau. 
	C. Các biến động di truyền có thể xảy ra. 
	D. Tất cả 3 câu A, B và C. 
Câu 60: 
Theo Đác-Uyn, quá trình chọn lọc tự nhiên có vai trò là: 
	A. Tích lũy các biến dị có lợi và đào thải các biến dị có hại đối với sinh vật trong quá trình đấu tranh sinh tồn. 
	B. Sự biến đổi của cơ thể sinh vật thích ứng với những đặc điểm của ngoại cảnh. 
	C. Nhân tố chính hình thành đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật 
	D. Thực vật và động vật bậc thấp thích nghi trực tiếp, động vật bậc cao thích nghi gián tiếp thông qua tập quán hoạt động. 
ĐÁP ÁN:
1B;C;B;B;C;6A;D;B;D;A;11B;D;D;B;C;16C;B;C;B;B;21D;D;D;D;D;26A;B;B;A;C;31C;B;D;C;D;36A;C;C;C;C;41C;D;A;A;C;4A;B;A;D;A51C;D;D;C;B;56B;B;D;D;C

Tài liệu đính kèm:

  • docde on tap 12 sinh hoc hieu qua cao.doc