Đề trắc nghiệm Sinh học 12 có đáp án (Đề số 39)

Đề trắc nghiệm Sinh học 12 có đáp án (Đề số 39)

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC

Câu 1

Muốn phân biệt sự di truyền liên kết hoàn toàn với di truyền đa hiệu người ta sử dụng phưong pháp:

Chọn một đáp án dưới đây

A. Lai phân tích;

B. Dùng phương pháp đột biến;

C. Cho trao đổi chéo;

D. C và B

Đáp án là : (D)

Câu 2

Phép lai sau đây không phải lai phân tích là:

Chọn một đáp án dưới đây

A. P: AA x Aa

B. AaBb x AABB

C. P: Dd x Dd

D. Cả ba phép lai trên

Đáp án là : (D)

 

doc 11 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1502Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề trắc nghiệm Sinh học 12 có đáp án (Đề số 39)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC
Câu 1 
Muốn phân biệt sự di truyền liên kết hoàn toàn với di truyền đa hiệu người ta sử dụng phưong pháp: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Lai phân tích; 
B. Dùng phương pháp đột biến; 
C. Cho trao đổi chéo; 
D. C và B 
Đáp án là : (D) 
Câu 2
Phép lai sau đây không phải lai phân tích là: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. P: AA x Aa 
B. AaBb x AABB 
C. P: Dd x Dd 
D. Cả ba phép lai trên 
Đáp án là : (D) 
Câu 3
Nhóm phép lai nào sau đây được xem là lai phân tích? 
Chọn một đáp án dưới đây
A. P: Aa x aa; P: AaBb x AaBb 
B. P: AA x Aa; P: AaBb x Aabb 
C. P: Aa x Aa; P: Aabb x aabb 
D. P: Aa x aa; P: AaBb x aabb 
Đáp án là : (D) 
Câu 4
Trong phép lai phân tích để xác định thuần chủng của cơ thể mang lai, người ta dựa vào: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Khả năng sinh sản của bố mẹ 
B. Số lượng con lai tạo ra nhiều hay ít 
C. Kết quả biểu hiện kiểu hình ở con lai 
D. Cả ba A, B, C đều đúng 
Đáp án là : (C) 
Câu 5
Mục đích của phép lai phân tích là nhằm để: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Phân tích các đặc điểm di truyền ở sinh vật thành từng cặp tính trạng tương ứng 
B. Kiểm tra kiểu gen của một cơ thể mang kiểu hình trội nào đó có thuần chủng hay không 
C. Xác định mức độ thuần chủng của cơ thể mang kiểu hình lặn 
D. Làm tăng độ thuần chủng ở các cơ thể con lai 
Đáp án là : (B) 
Câu 6
Hoạt động nào sau đây, không nằm trong nội dung của phương pháp phân tích di truyền cơ thể lai?
Chọn một đáp án dưới đây
A. Chọn lựa đối tượng để tiến hành thí nghiệm 
B. Kiểm tra để chọn được các cơ thể thuần chủng làm thế hệ xuất phát cho phép lai 
C. Lai và theo dõi sự di truyền của một hay một số cặp tính trạng tương phản 
D. Sử dụng các tác nhân gây đột biến ở sinh vật rồi bồi dưỡng để tạo ra giống mới
Đáp án là : (D) 
Câu 7
Đậu Hà Lan là đối tượng nghiên cứu di truyền thường xuyên của Menđen nhờ vào đặc điểm nào sau đây của nó? 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Khả năng tự thụ phấn nghiêm ngặt 
B. Con lai luôn phân tích 50% đực : 50% cái 
C. Số lượng cây con tạo ra ở thế hệ sau rất lớn 
D. Có thời gian sinh trưởng kéo dài 
Đáp án là : (A) 
Câu 8
Đặc điểm của dòng thuần là: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Có các cơ chế mang kiểu gen khác nhau 
B. Khi đem gieo trồng thì cho đời con hoàn toàn giống bố mẹ 
C. Chứa kiểu gen dị hợp 
D. Tạo ra sự phân tính ở con lai giữa gieo trồng 
Đáp án là : (B) 
Câu 9
Phương pháp lai giống rồi tiến hành theo dõi sự di truyền các đặc điểm của bố mẹ cho con lai, được gọi là: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Lai phân tích 
B. Lai thuận nghịch 
C. Phân tích cơ thể lai 
D. Lai hữu tính 
Đáp án là : (C) 
Câu 10
Cặp tính trạng tương phản là: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Hai loại tính trạng khác nhau 
B. Hai loại tính trạng khác nhau của cùng một tính trạng nhưng biểu hiện trái ngược nhau 
C. Hai trạng thái biểu hiện ở hai cá thể có giới tính khác nhau 
D. Hai tính trạng biểu hiện khác nhau của hai loại tính trạng ở hai cơ thể có cùng giới tính 
Đáp án là : (B) 
Câu 11
Kiểu gen nào sau đây được xem là thể dị hợp? 
Chọn một đáp án dưới đây
A. AaBbDd 
B. AaBbdd 
C. AabbDd 
D. Cả ba kiểu gen trên 
Đáp án là : (D) 
Câu 12
Kiểu gen nào sau đây được xem là thể đồng hợp? 
Chọn một đáp án dưới đây
A. AABBDd 
B. AaBBDd 
C. aabbDD 
D. aaBbDd 
Đáp án là : (C) 
Câu 13
Trên thực tế, từ “kiểu hình” được dùng để chỉ: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Một vài cặp tính trạng nào đó được nghiên cứu 
B. Toàn bộ các tính trạng lặn của một cơ thể 
C. Toàn bộ các tính trạng trội của cơ thể 
D. Toàn bộ các đặc tính của cơ thể 
Đáp án là : (A) 
Câu 14
Trạng thái nào sau đây được gọi là alen? 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Bb 
B. Aa 
C. Dd 
D. Cả A, B, C đều đúng 
Đáp án là : (D) 
Câu 15
Kiểu gen là: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Tập hợp các gen trong các cơ thể khác nhau của loài 
B. Toàn bộ các kiểu gen trong cơ thể của một cá thể 
C. Toàn bộ các gen nằm trong tế bào của cơ thể sinh vật 
D. Toàn bộ các kiểu gen nằm trong tế bào của một cơ thể sinh vật 
Đáp án là : (C) 
Câu 16
Hai trạng thái biểu hiện khác nhau của cùng một tính trạng được gọi là: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Kiểu hình cơ thể 
B. Cặp tính trạng tương phản 
C. Cặp gen tương phản 
D. Cặp gen tương ứng 
Đáp án là : (B) 
Câu 1
Ngày nay vẫn tồn tại những nhóm sinh vật có tổ chức thấp bên cạnh các nhóm sinh vật có tổ chức cao vì: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Nguồn thức ăn cho các nhóm có tổ chức thấp rất phong phú; 
B. Các nhóm có tổ chức thấp có khả năng kí sinh trên các cơ thể của các nhóm có tổ chức cao; 
C. Sinh vật bậc thấp cũng như sinh vật bậc cao luôn có những thay đổi để thích nghi với điều kiện sống; 
D. A và B; 
Đáp án là : (C) 
Câu 17
Cơ thể song nhị bội là cơ thể có tế bào mang: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Bộ NST của bố và mẹ khác nhau; 
B. Hai bộ NST lưỡng bội của bố và mẹ thuộc hai loài khác nhau; 
C. Bộ NST đa bội chẵn; 
D. Bộ NST đa bội lẻ; 
Đáp án là : (B) 
Câu 18
Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí, phát biểu nào dưới đây là không đúng ? 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Là phương thức có cả ở động vật và thực vật; 
B. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gay ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật; 
C. Trong quá trình này, nếu có sự tham gia của các nhân tố biến động di truyền thì sự phân hoá kiểu gen của quần thể gốc diễn ra nhanh hơn; 
D. Trong những điều kiện sống khác nhau, chọn lọc tự nhiên đã tích luỹ các biến dị theo các hướng khác nhau, dần tạo nên các nòi địa lí rồi mới hình thành loài mới; 
Đáp án là : (B) 
Câu 19
Nguyên nhân chính làm cho đa số các cơ thể lai xa chỉ có thể sinh sản sinh dưỡng là: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Có sự cách li về mặt hình thái với các cá thể khác cùng loài; 
B. Không phù hợp về mặt cấu tạo cơ quan sinh sản với các cá thể cùng loài; 
C. Không có cơ quan sinh sản hoặc cơ quan sinh sản bị thoái hoá; 
D. Bộ NST của bố và mẹ trong con lai khác nhau về số lượng, hình dạng, kích thước, cấu trúc; 
Đáp án là : (D) 
Câu 20
Hình thành loài mới bằng con đường địa lí là phương thức thường gặp ở:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Thực vật và động vật; 
B. Chỉ có thực vật bậc cao; 
C. Chỉ có động vật bậc cao;
D. Thực vật và động vật ít di động;
Đáp án là : (A)
Câu 21
Nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật để hình thành loài bằng con đường địa lí là: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Những điều kiện cách li địa lí; 
B. Nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi; 
C. Di nhập gen từ những quần thể khác; 
D. A và B; 
Đáp án là : (B) 
Câu 22
Dấu hiệu nào dưới đây là không đúng đối với loài sinh học? 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Mỗi loài gồm nhiều cá thể sống trong một điều kiện nhất định; 
B. Mỗi loài có một kiểu gen đặc trưng quy định một kiểu hình đặc trưng; 
C. Mỗi loài là một đơn vị sinh sản độc lập với các loài khác; 
D. Mỗi loài là một sản phẩm của chọn lọc tự nhiên; 
Đáp án là : (D) 
Câu 23
Ở những loài giao phối tổ chức loài có tính chất tự nhiên và toàn vẹn hơn ở những loài sinh sản đơn tính hay sinh sản vô tính vì: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Số lượng cá thể ở các loài giao phối thường rất lớn; 
B. Số lượng các kiểu gen ở các loài giao phối rất lớn; 
C. Các loài giao phối có quan hệ ràng buộc về mặt sinh sản; 
D. Các loài giao phối dễ phát sinh biến dị hơn; 
Đáp án là : (C) 
Câu 24
Dạng cách li quan trọng nhất để phân biệt hai loài là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Cách li di truyền; D. Cách li sinh thái; 
B. Cách li hình thái; 
C. Cách li sinh sản;
D. Cách li sinh thái;
Đáp án là : (A) 
Câu 25
Để phân biệt các loài vi khuẩn có quan hệ thân thuộc, tiêu chuẩn phân biệt quan trọng nhất là: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Tiêu chuẩn sinh lí – hoá sinh; 
B. Tiêu chuẩn địa lí – sinh thái; 
C. Tiêu chuẩn hình thái; 
D. Tiêu chuẩn di truyền; 
Đáp án là : (A) 
Câu 26
Trong lịch sử tiến hoá, các loài xuất hiện sau mang nhiều đặc điểm hợp lí hơn các loài xuất hiện trước vì: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Các loài xuất hiện sau thường tiến hoá hơn; 
B. Chọn lọc tự nhiên đã đào thải các dạng kém thích nghi, chỉ giữ lại những dạng thích nghi nhất; 
C. Kết quả của vốn gen đa hình, giúp sinh vật dễ dàng thích nghi với điều kiện sống hơn; 
D. Đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, chọn lọc tự nhiên không ngừng phát huy tác dụng làm cho các đặc điểm thích nghi liên tục được hoàn thiện hơn. 
Đáp án là : (D) 
Câu 27
Nhân tố chủ yếu chi phối sự hình thành đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vạt là: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên; 
B. Đột biến, chọn lọc tự nhiên; 
C. Đột biến, di truyền, giao phối; 
D. Cách li, chọn lọc tự nhiên; 
Đáp án là : (A) 
Câu 28
Vai trò của sự cách li là: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Ngăn ngừa giao phối tự do; 
B. Củng cố, tăng cường sự phân hoá kiểu gen trong quần thể gốc; 
C. Định hướng quá trình tiến hoá; 
D. A, B, C 
Đáp án là : (D) 
Câu 29
Vai trò chủ yếu của chọn lọc quần thể là: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Làm tăng tỉ lệ những cá thể thích nghi hơn trong nội bộ quần thể; 
B. Làm tăng tỉ lệ những cá thể thích nghi nhất trong nội bộ quần thể; 
C. Hình thành những đặc điểm thích nghi tương quan giữa các cá thể; 
D. Làm tăng số lượng loài giữa các quần xã; 
Đáp án là : (C) 
Câu 30
Đột biến gen được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hoá vì: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Đa số các đột biến gen đều có hại; 
B. Số lượng đột biến gen nhiều; 
C. Đột biến gen ít gây hậu quả nghiêm trọng; 
D. B và C 
Đáp án là : (D) 
Câu 31
Thuyết tiến hoá hiện đại đã hoàn chỉnh quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên thể hiện ở chỗ: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền; 
B. Làm sáng tỏ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền biến dị; 
C. Đề cao vai trò chọn lọc tự nhiên trong quá trình hình thành loài mới; 
D. A và B; 
Đáp án là : (B)
Câu 32
Phát biểu nào dưới đây là đúng đối với quần thể tự phối: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Tần số tương đối của các alen không đổi nhưng tỉ lệ dị hợp giảm dần, tỉ lệ đồng hợp tăng dần qua các thế hệ; 
B. Tần số tương đối của các alen không thay đổi nên không ảnh hưởng gì đến sự biểu hiện kiểu gen ở thế hệ sau; 
C. Tần số tương đối của các alen thay đổi nhưng không ảnh hưởng gì đến sự biểu hiện kiểu gen ở thế hệ sau; 
D. Tần số tương đối của các alen thay đổi tuỳ từng trường hợp, do đó không thể có kết luận chính xác về tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ sau; 
Đáp án là : (A) 
Câu 33
Thường biến không phải là nguyên liệu cho tiến hoá vì: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Thường hình thành các cá thể có sức sống kém; 
B. Thường hình thành các cá thể mất khả năng sinh sản; 
C. Không di truyền được ; 
D. Tỉ lệ các cá thể mang thường biến ít; 
Đáp án là : (C) 
Câu 34
Đa số các đột biến có hại vì: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Thường làm mất đi nhiều gen; 
B. Thường làm tăng nhiều tổ hợp gen trong cơ thể; 
C. Phá vỡ các mối quan hệ hoàn thiện trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường; 
D. Thường làm mất đi khả năng sinh sản của cơ thể; 
Đáp án là : (C) 
Câu 35
Theo di truyền học hiện đại thì đột biến là: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Những biến đổi đồng loạt theo một xu hướng xác định ; 
B. Những biến đổi gây hại cho cơ thể; 
C. Những biến đổi dưới ảnh hưởng của môi trường, thường có hại cho cơ thể; 
D. Những biến đổi gián đoạn trong vật chất di truyền, có liên quan đến môi trường trong và ngoài cơ thể; 
Đáp án là : (D) 
Câu 36
Trong quần thể giao phối từ tỉ lệ phân bố kiểu hình có thể suy ra: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Vốn gen của quần thể; 
B. Tỉ lệ các kiểu gen tương ứng; 
C. Tỉ lệ các kiểu gen và tần số tương đối các alen; 
D. B và C; 
Đáp án là : (D) 
Câu 37
Quần thể giao phối được gọi là đơn vị sinh sản, đơn vị tồn tại của loài trong tự nhiên vì : 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Có sự giao phối ngẫu nhiên và tự do giữa các cá thể trong quần thể; 
B. Có sự phụ thuộc nhau về mặt sinh sản; 
C. Có sự hạn chế giao phối giữa các cá thể thuộc các quần thể khác nhau trong cùng một loài; 
D. Cả A, B, C 
Đáp án là : (D) 
Câu 38 
Ý nghĩa thực tiễn của định luật Hacđi – Vanbec là: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài; 
B. Từ tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể có thể suy ra tỉ lệ kiểu gen và tần số tương đối của các alen; 
C. Từ tần số tương đối của các alen có thể dự đoán tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình; 
D. B và C; 
Đáp án là : (D) 
Câu 39 
Để được gọi là một đơn vị tiến hoá phải thoả mãn điều kiện: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Có tính toàn vẹn trong không gian và qua thời gian; 
B. Biến đổi cấu trúc di truyền qua các thế hệ; 
C. Tồn tại thực trong tự nhiên; 
D. A, B và C 
Đáp án là : (D) 
Câu 40
Trong quần thể Hacđi – Vanbec, có hai alen A và a trong đó có 4% kiểu gen aa. Tần số tương đối của alen A và a trong quần thể đó là: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. A = 0,92; a = 0,08; D. A = 0,84; a = 0,16; 
B. A = 0,8; a = 0,2 ; 
C. A = 0,96; a = 0,04;
D. A = 0,84; a = 0,16;
Đáp án là : (B) 
Câu 41
Trong một quần thể có tỉ lệ phân bố các kiểu gen là: 0,36 AA + 0,48 Aa + 0,16 aa. Tần số tương đối của các alen ở thế hệ tiếp theo là: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. A = 0,7; a = 0,3; D. A = 0,5; a = 0,5; 
B. A = 0,6; a = 0,4; 
C. A = 0,65; a = 0,35
D. A = 0,5; a = 0,5;
Đáp án là : (B) 
Câu 42
Nếu trong một quần thể có tỉ lệ kiểu gen là; 
AA = 0,42; Aa = 0,46; aa = 0,12. 
Thì tỉ số tương đối của các tần số alen sẽ là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. A = 0,42; a = 0,12; D. A = 0,88; a = 0,12; 
B. A = 0,60; a = 0,40 
C. A = 0,65; a = 0,35
D. A = 0,88; a = 0,12;
Đáp án là : (C) 
Câu 43
Thuyết Kimura đề cập tới nguyên lí cơ bản của sự tiến hoá ở cấp độ: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Nguyên tử; 
B. Phân tử; 
C. Cơ thể; 
D. Quần thể; 
Đáp án là : (B) 
Câu 44
Theo Kimura thì sự tiến hoá chủ yếu diễn ra theo con đường: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Củng cố ngẫu nhiên các đột biến trung tính, không liên quan đến tác động của chọn lọc tự nhiên; 
B. Củng cố ngẫu nhiên các đột biến trung tính dưới tác động của chọn lọc tự nhiên; 
C. Củng cố các đột biến có lợi, đào thải các đột biến có hại; 
D. Củng cố các đột biến có lợi không liên quan gì đến tác động của chọn lọc tự nhiên; 
Đáp án là : (A) 
Câu 45
Ý nào dưới đây không đúng với tiến hoá lớn ? 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài; 
B. Diễn ra trên quy mô lớn, qua một thời gian lịch sử lâu dài; 
C. Có thể nghiên cứu tiến hoá lớn gián tiếp qua các tài liệu cổ sinh vật học, giải phẫu so sánh; 
D. Có thể nghiên cứu trực tiếp bằng thực nghiệm; 
Đáp án là : (D) 
Câu 46
Tiến hoá lớn là quá trình hình thành: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Các cá thể thích nghi hơn; 
B. Các cá thể thích nghi nhất; 
C. Các nhóm phân loại trên loài; 
D. Các loài mới; 
Đáp án là : (C) 
Câu 47
Các nhà di truyền học ở đầu thế kỉ XX quan niệm rằng tính di truyền độc lập với cảnh vì thấy: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Tất cả các biến đổi của cơ thể sinh vật dưới tác động trực tiếp của ngoài cảnh đều không duy trì được; 
B. Tính ổn định của bộ NST; 
C. Sự biến đổi của cơ thể dưới tác động của ngoại cảnh không dẫn tới sự hình thành loài mới; 
D. A và B; 
Đáp án là : (B)
Câu 48
Tồn tại chủ yếu của học thuyết Đacuyn là: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh và cơ chế di truyền các biến dị; 
B. Giải thích chưa thoả đáng về quá trình hình thành loài mới; 
C. Chưa thành công trong việc giải thích cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi; 
D. Đánh giá chưa đầy đủ về vai trò của chọn lọc trong quá trình tiến hoá; 
Đáp án là : (A) 

Tài liệu đính kèm:

  • docTrac nghiem Sinh 02.doc