Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 Trường THPT Chuyên Phan Bội Châu môn Vật lí - Năm học 2006-2007 - Sở GD&ĐT Nghệ An (Có đáp án)

Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 Trường THPT Chuyên Phan Bội Châu môn Vật lí - Năm học 2006-2007 - Sở GD&ĐT Nghệ An (Có đáp án)

3. Một quả cầu kim loại được treo vào một lực kế nhạy và nhúng chìm hoàn toàn vào một cốc nước (không chạm đáy cốc), khi đó lực kế chỉ F1. Đun nóng đều nước và quả cầu trong cốc đến một nhiệt độ nào đó thì lực kế chỉ F2. Biết rằng khi tăng nhiệt độ như nhau thì nước nở nhiều hơn kim loại, hãy so sánh F1 và F2.

 

doc 2 trang Người đăng thuyduong1 Ngày đăng 22/06/2023 Lượt xem 137Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 Trường THPT Chuyên Phan Bội Châu môn Vật lí - Năm học 2006-2007 - Sở GD&ĐT Nghệ An (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở Giáo dục và Đào tạo
Nghệ An
Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10
trường THPT chuyên phan bội châu
Năm học 2006 - 2007
Đề chính thức
Môn thi: Vật Lý 
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi này có 2 trang
Câu 1: (4,0 điểm)
 	Chọn phương án trả lời đúng trong các bài toán sau:
1. Một chiếc ca nô chạy dọc theo một bờ sông từ bến A đến bến B và ngược lại từ B về A. Vận tốc của ca nô đối với nước không thay đổi trong thời gian chuyển động. Hãy so sánh tổng thời gian cả đi lẫn về của ca nô trong hai trường hợp: t1 khi nước chảy nhanh và t2 khi nước chảy chậm.
A. t1 > t2	 B. t1 = t2	
C. t1 < t2	 D. Phụ thuộc vào vận tốc ca nô đối với nước.
2. Một vật khối lượng m (tính theo gam) nhận một nhiệt lượng Q (tính theo Jun) để tăng nhiệt độ từ t10C đến t20C. Nếu nhiệt dung riêng C của vật được tính theo đơn vị J/(kg.0C) thì nhiệt lượng Q được tính theo công thức nào sau đây:
	A. Q = Cm(t2 - t1)	B. Q = Cm(t1 - t2)
	C. Q = Cm(t2 - t1).103	D. Q = Cm(t2 - t1).10-3	
3. Một quả cầu kim loại được treo vào một lực kế nhạy và nhúng chìm hoàn toàn vào một cốc nước (không chạm đáy cốc), khi đó lực kế chỉ F1. Đun nóng đều nước và quả cầu trong cốc đến một nhiệt độ nào đó thì lực kế chỉ F2. Biết rằng khi tăng nhiệt độ như nhau thì nước nở nhiều hơn kim loại, hãy so sánh F1 và F2.
A. F1 = F2	 B. F1 < F2	
C. F1 > F2 	 D. Tuỳ thuộc đun nóng nhiều hay ít.
4. Một vật sáng AB đặt trước một thấu kính hội tụ, vuông góc với trục chính của thấu kính, cách thấu kính một khoảng bằng hai lần tiêu cự của thấu kính. Phía sau thấu kính, cách thấu kính một khoảng bằng ba lần tiêu cự, đặt một gương phẳng vuông góc với trục chính của thấu kính. ảnh của vật AB quan sát được trong gương đúng với kết luận nào sau đây:
	A. ảnh thật, ngược chiều và bằng vật.
	B. ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.
	C. ảnh ảo, ngược chiều và bằng vật.
	D. ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật.
Câu 2: (4,0 điểm)
S1
S2
A
B
Hình 1
x
S2
	Một cái bình chữ U có hai nhánh A và B. Nhánh B có tiết diện S2 = 3 m2. Nhánh A gồm một đoạn nhỏ tiết diện S2 như nhánh B với chiều cao x =1m và một đoạn lớn có tiết diện S1 = 4m2 có một pít tông đậy kín miệng đoạn nhỏ với phía dưới pít tông là nước (như hình 1). Nước bắt đầu được đổ từ từ vào nhánh B và khi độ cao cột nước trong nhánh này đạt tới h = 5m thì píttông bắt đầu được nâng lên, khi đó không đổ thêm nước nữa. Hãy xác định vị trí ổn định của píttông sau đó. Biết: áp suất khí quyển p0 = 105 N/m2; trọng lượng riêng của nước là d = 104 N/m3. Bỏ qua ma sát.
R1
V
A
+
K
N
M
_
R4
R3
R2
Hình 2
U
Câu 3: (4,0 điểm)
Cho sơ đồ mạch điện như hình 2:
R1 = 2 W ; R2 = R3 = 3 W ; R4 = 4 W.
Điện trở vôn kế vô cùng lớn; điện trở ampekế, dây nối và khoá K là không đáng kể.
1. Khoá K ngắt, vôn kế chỉ 1V. Tính U.
2. Khoá K đóng. Xác định số chỉ của vôn kế và ampekế.
Câu 4: (4,0 điểm)
Cho hai bóng đèn Đ1 (6 V - 3W), Đ2 (6V - 6W) và các điện trở cần thiết. Có mấy phương án mắc hai đèn với các điện trở vào hiệu điện thế 12V để cả hai đèn sáng bình thường? Vẽ sơ đồ mạch điện và xác định giá trị các điện trở trong mỗi cách mắc. 
G
M
A
B
Hình 3
Câu 5: (4,0 điểm)
Cho một gương phẳng G và một đoạn thẳng AB đặt như hình 3. Một con kiến bò đều dọc theo đoạn thẳng từ B đến A với vận tốc v=3dm/phút. Nếu đặt mắt tại điểm M thì có thể thấy được ảnh của con kiến qua gương trong thời gian bao lâu kể từ khi nó rời điểm B? Kích thước các ô vuông trên hình vẽ là 4dm x 4dm.
------------------------Hết-------------------------
Họ và tên thí sinh: .............................................. Phòng thi: .............. Số báo danh: ....................

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_truong_thpt_chuyen_phan_boi_cha.doc
  • docDAPAN-LY.doc