Đề thi tuyển sinh đại học năm 2010 môn Sinh học - Mã đề 958

Đề thi tuyển sinh đại học năm 2010 môn Sinh học - Mã đề 958

Câu 58: Ở một loài thực vật, nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao,

nếu thiếu một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn

toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa các cây dị hợp về 3 cặp gen trên thu được đời

con phân li theo tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 4 cây thân thấp, hoa trắng. Biết các

gen quy định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột

biến và hoán vị gen. Phép lai nào sau đây là phù hợp với kết quả trên?

pdf 8 trang Người đăng thuyduong1 Ngày đăng 23/06/2023 Lượt xem 332Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh đại học năm 2010 môn Sinh học - Mã đề 958", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
ĐỀ CHÍNH THỨC 
(Đề thi có 08 trang) 
ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2010 
Môn: SINH HỌC; Khối B 
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề 
 Mã đề thi 958 
Họ, tên thí sinh: .......................................................................... 
Số báo danh: ............................................................................ 
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40) 
Câu 1: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen 
B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm 
sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen 
Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 
dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa 
vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao 
tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 chiếm tỉ 
lệ 
A. 54,0%. B. 49,5%. C. 16,5%. D. 66,0%. 
Câu 2: Theo Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là 
A. quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có kiểu gen quy định các đặc 
điểm thích nghi với môi trường. 
B. các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các quần thể sinh vật có kiểu gen quy 
định kiểu hình thích nghi với môi trường. 
C. quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các loài sinh vật có sự phân hoá về mức độ 
thành đạt sinh sản. 
D. các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi 
với môi trường. 
Câu 3: Giả sử tần số tương đối của các alen ở một quần thể là 0,5A : 0,5a đột ngột biến đổi thành 0,7A : 0,3a. 
Nguyên nhân nào sau đây có thể dẫn đến hiện tượng trên? 
A. Đột biến xảy ra trong quần thể theo hướng biến đổi alen A thành alen a. 
B. Giao phối không ngẫu nhiên xảy ra trong quần thể. 
C. Quần thể chuyển từ tự phối sang ngẫu phối. 
D. Sự phát tán hay di chuyển của một nhóm cá thể ở quần thể này đi lập quần thể mới. 
Câu 4: Cho sơ đồ phả hệ sau: 
 Quy ước: : Nam bình thường 
 : Nam bị bệnh 
 : Nữ bình thường 
 : Nữ bị bệnh 
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy 
định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ 
III trong phả hệ này sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh trên là 
A. 1
6
. B. 1
8
. C. 1
4
. D. 1
3
. 
Câu 5: Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội là x. Trong trường hợp 
phân chia bình thường, hàm lượng ADN nhân của tế bào này đang ở kì sau của giảm phân I là 
A. 1x. B. 4x. C. 0,5x. D. 2x. 
I 
II 
III 
?
 Trang 1/8 - Mã đề thi 958 
Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về gen cấu trúc? 
A. Gen không phân mảnh là các gen có vùng mã hoá liên tục, không chứa các đoạn không mã hoá axit 
amin (intron). 
B. Vùng điều hoà nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá 
trình phiên mã. 
C. Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hoá không liên tục, xen kẽ các đoạn mã hoá 
axit amin (êxôn) là các đoạn không mã hoá axit amin (intron). 
D. Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm ba vùng trình tự nuclêôtit: vùng điều hoà, vùng mã hoá, 
vùng kết thúc. 
Câu 7: Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật 
có hoa xuất hiện ở 
A. kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh. B. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh. 
C. kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh. D. kỉ Đệ tam (Thứ ba) thuộc đại Tân sinh. 
Câu 8: Người ta sử dụng một chuỗi pôlinuclêôtit có T + X
A + G
 = 0,25 làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một 
chuỗi pôlinuclêôtit bổ sung có chiều dài bằng chiều dài của chuỗi khuôn đó. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các 
loại nuclêôtit tự do cần cung cấp cho quá trình tổng hợp này là: 
A. A + G = 25%; T + X = 75%. B. A + G = 80%; T + X = 20%. 
C. A + G = 75%; T + X = 25%. D. A + G = 20%; T + X = 80%. 
Câu 9: Lai hai cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể 
có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm 
sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây về kết quả của phép lai trên là không đúng? 
A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%. 
B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%. 
C. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 16%. 
D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%. 
Câu 10: Phát biểu nào sau đây về nhiễm sắc thể giới tính là đúng? 
A. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xôma. 
B. Ở tất cả các loài động vật, nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm một cặp tương đồng, giống nhau giữa 
giới đực và giới cái. 
C. Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể đực có cặp nhiễm sắc 
thể giới tính XY. 
D. Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định các tính 
trạng thường. 
Câu 11: Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hoá hội tụ (đồng quy)? 
A. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân. 
B. Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau. 
C. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn còn di tích của nhụy. 
D. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá. 
Câu 12: Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt 
vong. Giải thích nào sau đây là không phù hợp? 
A. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể. 
B. Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi 
trường. 
C. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít. 
D. Nguồn sống của môi trường giảm, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong quần thể. 
Câu 13: Cho một số hiện tượng sau: 
(1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á. 
(2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay. 
(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. 
(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn 
cho hoa của loài cây khác. 
Những hiện tượng nào trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử? 
A. (1), (4). B. (2), (3). C. (3), (4). D. (1), (2). 
 Trang 2/8 - Mã đề thi 958 
Câu 14: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa tím. 
Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (B và b) nằm trên một cặp nhiễm sắc thể 
khác. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có màu 
(hoa trắng). Cho giao phấn giữa hai cây đều dị hợp về 2 cặp gen trên. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo 
lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là 
A. 9 cây hoa đỏ : 4 cây hoa tím : 3 cây hoa trắng. B. 12 cây hoa tím : 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. 
C. 12 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng. D. 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 4 cây hoa trắng. 
Câu 15: Ở người, alen A quy định mắt nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh mù 
màu đỏ - xanh lục. Gen này nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Trong một 
gia đình, người bố có mắt nhìn màu bình thường, người mẹ bị mù màu, sinh ra người con trai thứ nhất có 
mắt nhìn màu bình thường, người con trai thứ hai bị mù màu. Biết rằng không có đột biến gen và đột biến 
cấu trúc nhiễm sắc thể, quá trình giảm phân ở mẹ diễn ra bình thường. Kiểu gen của hai người con trai 
này lần lượt là những kiểu gen nào sau đây? 
A. XAXaY, XaY. B. XAXAY, XaXaY. C. XAXAY, XaY. D. XaY, XAY. 
Câu 16: Gen A có chiều dài 153nm và có 1169 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi lần 
thứ nhất đã tạo ra các gen con, tất cả các gen con này lại tiếp tục nhân đôi lần thứ hai. Trong 2 lần nhân đôi, môi 
trường nội bào đã cung cấp 1083 nuclêôtit loại ađênin và 1617 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với 
gen A là 
A. mất một cặp A - T. B. thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X. 
C. mất một cặp G - X. D. thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T. 
Câu 17: Cho các nhân tố sau: 
(1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Giao phối không ngẫu nhiên. 
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Đột biến. (6) Di - nhập gen. 
Các nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là: 
A. (1), (2), (4), (5). B. (2), (4), (5), (6). C. (1), (4), (5), (6). D. (1), (3), (4), (5). 
Câu 18: Quá trình hình thành loài lúa mì (T. aestivum) được các nhà khoa học mô tả như sau: Loài lúa 
mì (T. monococcum) lai với loài cỏ dại (T. speltoides) đã tạo ra con lai. Con lai này được gấp đôi bộ 
nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì hoang dại (A. squarrosa). Loài lúa mì hoang dại (A. squarrosa) lai 
với loài cỏ dại (T. tauschii) đã tạo ra con lai. Con lai này lại được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành 
loài lúa mì (T. aestivum). Loài lúa mì (T. aestivum) có bộ nhiễm sắc thể gồm 
A. ba bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của ba loài khác nhau. 
B. bốn bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của bốn loài khác nhau. 
C. bốn bộ nhiễm sắc thể đơn bội của bốn loài khác nhau. 
D. ba bộ nhiễm sắc thể đơn bội của ba loài khác nhau. 
Câu 19: Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này 
giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra 
bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là 
A. ABb và A hoặc aBb và a. B. ABB và abb hoặc AAB và aab. 
C. ABb và a hoặc aBb và A. D. Abb và B hoặc ABB và b. 
Câu 20: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào? 
A. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen. 
B. Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa. 
C. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt. 
D. Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt. 
Câu 21: Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ: 
A. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. 
B. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín. 
C. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho chúng. 
D. Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo c ...  50%. D. 25% và 25%. 
_____________________________________________________________________________________ 
II. PHẦN RIÊNG [10 câu] 
Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B) 
A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50) 
Câu 41: Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành quần thể thích nghi xảy ra nhanh hay chậm không 
phụ thuộc vào 
A. tốc độ tích luỹ những biến đổi thu được trong đời cá thể do ảnh hưởng trực tiếp của ngoại cảnh. 
B. áp lực của chọn lọc tự nhiên. 
C. tốc độ sinh sản của loài. 
D. quá trình phát sinh và tích luỹ các gen đột biến ở mỗi loài. 
Câu 42: Trong một hệ sinh thái, 
A. vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới 
môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng. 
B. vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới 
môi trường và không được tái sử dụng. 
C. năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường 
và không được tái sử dụng. 
D. năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường 
và được sinh vật sản xuất tái sử dụng. 
Câu 43: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau: 
(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên 
mARN. 
(2) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh. 
(3) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu. 
(4) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa1 – tARN (aa1: axit amin đứng 
liền sau axit amin mở đầu). 
(5) Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5’ → 3’. 
(6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1. 
Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit là: 
A. (1) → (3) → (2) → (4) → (6) → (5). B. (5) → (2) → (1) → (4) → (6) → (3). 
C. (2) → (1) → (3) → (4) → (6) → (5). D. (3) → (1) → (2) → (4) → (6) → (5). 
Câu 44: Để tạo ra một giống cây thuần chủng có kiểu gen AAbbDD từ hai giống cây ban đầu có kiểu gen 
AABBdd và aabbDD, người ta có thể tiến hành: 
A. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1 rồi chọn các cây có kiểu hình (A-bbD-) cho tự thụ phấn qua một 
số thế hệ để tạo ra giống cây có kiểu gen AAbbDD. 
B. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1; cho F1 lai trở lại với cây có kiểu gen AABBdd tạo F2. Các cây có 
kiểu hình (A-bbD-) thu được ở F2 chính là giống cây có kiểu gen AAbbDD. 
C. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1; cho F1 tự thụ phấn tạo F2; chọn các cây F2 có kiểu hình (A-bbD-) 
rồi cho tự thụ phấn qua một số thế hệ để tạo ra giống cây có kiểu gen AAbbDD. 
D. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1; cho F1 tự thụ phấn tạo F2; chọn các cây F2 có kiểu hình (A-bbD-) 
rồi dùng phương pháp tế bào học để xác định cây có kiểu gen AAbbDD. 
Câu 45: Hiện tượng nào sau đây phản ánh dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật không 
theo chu kì? 
A. Ở Việt Nam, hàng năm vào thời gian thu hoạch lúa, ngô, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều. 
B. Ở Việt Nam, vào mùa xuân khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều. 
C. Ở đồng rêu phương Bắc, cứ 3 năm đến 4 năm, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau đó lại giảm. 
D. Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng ếch nhái giảm vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8oC. 
 Trang 6/8 - Mã đề thi 958 
Câu 46: Ở cà độc dược (2n = 24), người ta đã phát hiện được các dạng thể ba ở cả 12 cặp nhiễm sắc thể. 
Các thể ba này 
A. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình khác nhau. 
B. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình giống nhau. 
C. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình giống nhau. 
D. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình khác nhau. 
Câu 47: Các kết quả nghiên cứu về sự phân bố của các loài đã diệt vong cũng như các loài đang tồn tại có 
thể cung cấp bằng chứng cho thấy sự giống nhau giữa các sinh vật chủ yếu là do 
A. chúng sống trong cùng một môi trường. B. chúng sử dụng chung một loại thức ăn. 
C. chúng có chung một nguồn gốc. D. chúng sống trong những môi trường giống nhau. 
Câu 48: Giao phấn giữa hai cây (P) đều có hoa màu trắng thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây có 
hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa màu đỏ : 7 cây hoa 
màu trắng. Chọn ngẫu nhiên hai cây có hoa màu đỏ ở F2 cho giao phấn với nhau. Cho biết không có đột 
biến xảy ra, tính theo lí thuyết, xác suất để xuất hiện cây hoa màu trắng có kiểu gen đồng hợp lặn ở F3 là 
A. 1
81
. B. 1 6
8 1
. C. 81
256
. D. 1
1 6
. 
Câu 49: Hiện nay, liệu pháp gen đang được các nhà khoa học nghiên cứu để ứng dụng trong việc chữa trị 
các bệnh di truyền ở người, đó là 
A. gây đột biến để biến đổi các gen gây bệnh trong cơ thể người thành các gen lành. 
B. thay thế các gen đột biến gây bệnh trong cơ thể người bằng các gen lành. 
C. đưa các prôtêin ức chế vào trong cơ thể người để các prôtêin này ức chế hoạt động của gen gây bệnh. 
D. loại bỏ ra khỏi cơ thể người bệnh các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh. 
Câu 50: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và 
không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe × AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình 
mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 
A. 9
256
. B. 27
128
. C. 9
64
. D. 9
128
. 
B. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60) 
Câu 51: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây là 
không đúng? 
A. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN. 
B. Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại. 
C. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp 
từ một phân tử ADN mẹ. 
D. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái bản). 
Câu 52: Cặp nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật? 
A. Giao phối không ngẫu nhiên và di - nhập gen. B. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên. 
C. Đột biến và di - nhập gen. D. Đột biến và chọn lọc tự nhiên. 
Câu 53: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sản lượng sinh vật sơ cấp tinh (sản lượng thực tế để 
nuôi các nhóm sinh vật dị dưỡng)? 
A. Trong sinh quyển, tổng sản lượng sơ cấp tinh được hình thành trong các hệ sinh thái dưới nước lớn 
hơn tổng sản lượng sơ cấp tinh được hình thành trong các hệ sinh thái trên cạn. 
B. Những hệ sinh thái như hồ nông, hệ cửa sông, rạn san hô và rừng ẩm thường xanh nhiệt đới thường 
có sản lượng sơ cấp tinh thấp do có sức sản xuất thấp. 
C. Sản lượng sơ cấp tinh bằng sản lượng sơ cấp thô trừ đi phần hô hấp của thực vật. 
D. Những hệ sinh thái có sức sản xuất cao nhất, tạo ra sản lượng sơ cấp tinh lớn nhất là các hoang mạc 
và vùng nước của đại dương thuộc vĩ độ thấp. 
Câu 54: Một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là 0,36BB + 0,48Bb + 0,16bb = 1. 
Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các 
cá thể có kiểu gen đồng hợp thì 
A. alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. 
B. tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng không thay đổi. 
C. tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau. 
D. alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. 
 Trang 7/8 - Mã đề thi 958 
Câu 55: Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của những 
bệnh và hội chứng nào sau đây ở người? 
(1) Hội chứng Etuôt. (2) Hội chứng Patau. 
(3) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS). (4) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm. 
(5) Bệnh máu khó đông. (6) Bệnh ung thư máu. 
(7) Bệnh tâm thần phân liệt. 
Phương án đúng là: 
A. (3), (4), (7). B. (1), (2), (6). C. (2), (6), (7). D. (1), (3), (5). 
Câu 56: Phương pháp tạo giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn dựa trên nguồn biến dị tổ hợp gồm 
các bước sau: 
(1) Cho các cá thể có tổ hợp gen mong muốn tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua một số thế hệ 
để tạo ra các giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn. 
(2) Lai các dòng thuần chủng khác nhau để chọn ra các tổ hợp gen mong muốn. 
(3) Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. 
Trình tự đúng của các bước là: 
A. (3) → (2) → (1). B. (2) → (3) → (1). C. (3) → (1) → (2). D. (1) → (2) → (3). 
Câu 57: Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp 
lặn (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F1 giao phấn trở lại với cây hoa trắng (P), thu 
được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Cho biết không có đột biến xảy ra, sự 
hình thành màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Có thể kết luận màu sắc hoa của loài trên do 
A. một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội không hoàn toàn. 
B. hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu cộng gộp quy định. 
C. một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. 
D. hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu bổ sung quy định. 
Câu 58: Ở một loài thực vật, nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, 
nếu thiếu một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn 
toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa các cây dị hợp về 3 cặp gen trên thu được đời 
con phân li theo tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 4 cây thân thấp, hoa trắng. Biết các 
gen quy định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột 
biến và hoán vị gen. Phép lai nào sau đây là phù hợp với kết quả trên? 
A. 
Bd
bD
Aa × 
Bd
bD
Aa. B. 
AD
ad
Bb × 
AD
ad
Bb. C. 
ABd
abD
 × 
Abd
aBD
. D. 
ABD
abd
 × 
AbD
aBd
. 
Câu 59: Theo Jacôp và Mônô, các thành phần cấu tạo của opêron Lac gồm: 
A. gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P). 
B. vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P). 
C. gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O). 
D. gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P). 
Câu 60: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật? 
A. Mối quan hệ vật chủ - vật kí sinh là sự biến tướng của quan hệ con mồi - vật ăn thịt. 
B. Quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã được xem là một trong những động lực của quá trình tiến hoá. 
C. Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn không thể chung sống trong cùng một sinh cảnh. 
D. Trong tiến hoá, các loài gần nhau về nguồn gốc thường hướng đến sự phân li về ổ sinh thái của mình. 
---------------------------------------------------------- HẾT ---------- 
 Trang 8/8 - Mã đề thi 958 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_thi_tuyen_sinh_dai_hoc_nam_2010_mon_sinh_hoc_ma_de_958.pdf