Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2008 môn thi: Hoá học, khối B - Mã đề thi 140 (có đáp án)

Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2008 môn thi: Hoá học, khối B - Mã đề thi 140 (có đáp án)

PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (44 câu, từ câu 1 đến câu 44):

Câu 1: Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung

dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức

cấu tạo của X là

A. CH3-CH2-COO-CH=CH2. B. CH2=CH-CH2-COO-CH3.

C. CH3 -COO-CH=CH-CH3. D. CH2=CH-COO-CH2-CH3.

Câu 2: Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng

dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là

A. 300 ml. B. 200 ml. C. 400 ml. D. 150 ml.

pdf 5 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1411Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2008 môn thi: Hoá học, khối B - Mã đề thi 140 (có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Trang 1/5 - Mã đề thi 140 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
ĐỀ CHÍNH THỨC 
(Đề thi có 05 trang) 
ĐỀ THI TUYỂN SINH CAO ĐẲNG NĂM 2008 
Môn thi: HOÁ HỌC, khối B 
Thời gian làm bài: 90 phút. 
 Mã đề thi 140 
Họ, tên thí sinh:.......................................................................... 
Số báo danh:............................................................................ 
Cho biết khối lượng nguyên tử (theo đvC) của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Mg = 24; Al = 27; 
S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Sr = 88; Ag = 108; Ba = 137. 
PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (44 câu, từ câu 1 đến câu 44): 
Câu 1: Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung 
dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức 
cấu tạo của X là 
A. CH3-CH2-COO-CH=CH2. B. CH2=CH-CH2-COO-CH3. 
C. CH3 -COO-CH=CH-CH3. D. CH2=CH-COO-CH2-CH3. 
Câu 2: Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng 
dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là 
A. 300 ml. B. 200 ml. C. 400 ml. D. 150 ml. 
Câu 3: Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là 
A. NaCl và Ca(OH)2. B. Na2CO3 và HCl. 
C. Na2CO3 và Na3PO4. D. Na2CO3 và Ca(OH)2. 
Câu 4: Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 có khả năng phản ứng 
với: Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. Công thức 
cấu tạo của X1, X2 lần lượt là: 
A. CH3-COOH, H-COO-CH3. B. CH3-COOH, CH3-COO-CH3. 
C. H-COO-CH3, CH3-COOH. D. (CH3)2CH-OH, H-COO-CH3. 
Câu 5: Trường hợp không xảy ra phản ứng hóa học là 
A. 3O2 + 2H2S 
ot
⎯⎯→ 2H2O + 2SO2. B. O3 + 2KI + H2O ⎯⎯→ 2KOH + I2 + O2. 
C. Cl2 + 2NaOH ⎯⎯→ NaCl + NaClO + H2O. D. FeCl2 + H2S ⎯⎯→ FeS + 2HCl. 
Câu 6: Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra 
hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 9,55 gam muối khan. Số công thức 
cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là 
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. 
Câu 7: Công thức đơn giản nhất của một hiđrocacbon là CnH2n+1. Hiđrocacbon đó thuộc dãy đồng 
đẳng của 
A. anken. B. ankan. C. ankađien. D. ankin. 
Câu 8: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H6O4 tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng) theo 
phương trình phản ứng: 
 C4H6O4 + 2NaOH → 2Z + Y. 
Để oxi hoá hết a mol Y thì cần vừa đủ 2a mol CuO (đun nóng), sau phản ứng tạo thành a mol chất 
T (biết Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Khối lượng phân tử của T là 
A. 58 đvC. B. 44 đvC. C. 82 đvC. D. 118 đvC. 
Câu 9: Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO3 và Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp khí X 
(tỉ khối của X so với khí hiđro bằng 18,8). Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là 
A. 8,60 gam. B. 11,28 gam. C. 9,40 gam. D. 20,50 gam. 
Câu 10: Cho dãy các chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3. Số chất trong dãy tác 
dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là 
A. 5. B. 4. C. 3. D. 1. 
 Trang 2/5 - Mã đề thi 140 
Câu 11: Khi đun nóng hỗn hợp rượu (ancol) gồm CH3OH và C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, ở 140oC) 
thì số ete thu được tối đa là 
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 
Câu 12: Dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO42-, NH4+, Cl-. Chia dung dịch X thành hai phần bằng 
nhau: 
- Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (ở đktc) và 
1,07 gam kết tủa; 
 - Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa. 
Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là (quá trình cô cạn chỉ có nước 
bay hơi) 
A. 3,73 gam. B. 7,04 gam. C. 7,46 gam. D. 3,52 gam. 
Câu 13: Một hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức. Cho X phản ứng vừa đủ với 500 ml dung 
dịch KOH 1M. Sau phản ứng, thu được hỗn hợp Y gồm hai muối của hai axit cacboxylic và một rượu 
(ancol). Cho toàn bộ lượng rượu thu được ở trên tác dụng với Na (dư), sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc). 
Hỗn hợp X gồm 
A. một axit và một rượu. B. một este và một rượu. 
C. hai este. D. một axit và một este. 
Câu 14: Chia m gam Al thành hai phần bằng nhau: 
- Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, sinh ra x mol khí H2; 
- Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 loãng, sinh ra y mol khí N2O (sản phẩm khử 
duy nhất). Quan hệ giữa x và y là 
A. x = 2y. B. x = y. C. y = 2x. D. x = 4y. 
Câu 15: Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản 
ứng este hoá bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là 
A. 4,4 gam. B. 6,0 gam. C. 5,2 gam. D. 8,8 gam. 
Câu 16: Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCHO và 0,1 mol HCOOH tác dụng với lượng dư Ag2O (hoặc 
AgNO3) trong dung dịch NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tạo 
thành là 
A. 21,6 gam. B. 64,8 gam. C. 10,8 gam. D. 43,2 gam. 
Câu 17: Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, 
Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở 
trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là 
A. 0,224. B. 0,896. C. 0,448. D. 1,120. 
Câu 18: Cho các chất sau: 
CH3-CH2-CHO (1), CH2=CH-CHO (2), (CH3)2CH-CHO (3), CH2=CH-CH2-OH (4). 
Những chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2 (Ni, to) cùng tạo ra một sản phẩm là: 
A. (1), (3), (4). B. (1), (2), (3). C. (2), (3), (4). D. (1), (2), (4). 
Câu 19: Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản 
ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là 
A. 26,73. B. 33,00. C. 25,46. D. 29,70. 
Câu 20: Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác 
dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. 
Công thức của X là 
A. H2NC3H6COOH. B. H2NC2H4COOH. C. H2NC4H8COOH. D. H2NCH2COOH. 
Câu 21: Cho các cân bằng hoá học: 
N2 (k) + 3H2 (k) U 2NH3 (k) (1) H2 (k) + I2 (k) U 2HI (k) (2) 
2SO2 (k) + O2 (k) U 2SO3 (k) (3) 2NO2 (k) U N2O4 (k) (4) 
Khi thay đổi áp suất những cân bằng hóa học bị chuyển dịch là: 
A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (4). C. (1), (2), (4). D. (1), (3), (4). 
 Trang 3/5 - Mã đề thi 140 
Câu 22: Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, mantozơ. Số chất trong dãy tham 
gia phản ứng tráng gương là 
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. 
Câu 23: Cho dãy các chất: phenol, anilin, phenylamoni clorua, natri phenolat, etanol. Số chất trong 
dãy phản ứng được với NaOH (trong dung dịch) là 
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. 
Câu 24: Cho dãy các chất: FeO, Fe(OH)2, FeSO4, Fe3O4, Fe2(SO4)3, Fe2O3. Số chất trong dãy bị oxi 
hóa khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng là 
A. 3. B. 4 C. 5. D. 6. 
Câu 25: Tơ nilon - 6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng 
A. HOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COOH. B. HOOC-(CH2)4-COOH và H2N-(CH2)6-NH2. 
C. H2N-(CH2)5-COOH. D. HOOC-(CH2)4-COOH và HO-(CH2)2-OH. 
Câu 26: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1, nguyên tử của nguyên 
tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại 
liên kết 
A. ion. B. kim loại. C. cho nhận. D. cộng hoá trị. 
Câu 27: Cho các dung dịch có cùng nồng độ: Na2CO3 (1), H2SO4 (2), HCl (3), KNO3 (4). Giá trị pH 
của các dung dịch được sắp xếp theo chiều tăng từ trái sang phải là: 
A. (4), (1), (2), (3). B. (2), (3), (4), (1). C. (3), (2), (4), (1). D. (1), (2), (3), (4). 
Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn 20,0 ml hỗn hợp X gồm C3H6, CH4, CO (thể tích CO gấp hai lần thể tích 
CH4), thu được 24,0 ml CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tỉ khối của X 
so với khí hiđro là 
A. 11,1. B. 12,9. C. 22,2. D. 25,8. 
Câu 29: Kim loại M phản ứng được với: dung dịch HCl, dung dịch Cu(NO3)2, dung dịch HNO3 (đặc, 
nguội). Kim loại M là 
A. Al. B. Ag. C. Fe. D. Zn. 
Câu 30: Cho dãy các chất: KOH, Ca(NO3)2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy tạo 
thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là 
A. 2. B. 3. C. 4. D. 6. 
Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai rượu (ancol) X và Y là đồng đẳng kế tiếp của nhau, 
thu được 0,3 mol CO2 và 0,425 mol H2O. Mặt khác, cho 0,25 mol hỗn hợp M tác dụng với Na (dư), 
thu được chưa đến 0,15 mol H2. Công thức phân tử của X, Y là: 
A. C2H6O, CH4O. B. C3H6O, C4H8O. C. C2H6O, C3H8O. D. C2H6O2, C3H8O2. 
Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn một anđehit X, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Nếu cho X tác 
dụng với lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3, sinh ra số mol Ag gấp bốn lần số mol 
X đã phản ứng. Công thức của X là 
A. HCHO. B. C2H5CHO. C. CH3CHO. D. (CHO)2. 
Câu 33: Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số 
chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là 
A. 3. B. 6. C. 4. D. 5. 
Câu 34: X là kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II (hay nhóm IIA). Cho 1,7 gam hỗn hợp gồm 
kim loại X và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sinh ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Mặt khác, 
khi cho 1,9 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thì thể tích khí hiđro sinh ra chưa 
đến 1,12 lít (ở đktc). Kim loại X là 
A. Sr. B. Mg. C. Ba. D. Ca. 
Câu 35: Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. 
Trong phản ứng trên xảy ra 
A. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+. B. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu. 
C. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+. D. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu. 
 Trang 4/5 - Mã đề thi 140 
Câu 36: Cho sơ đồ chuyển hoá (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng): 
2 2 4 3 4
+ dd X + dd Y + dd ZNaOH Fe(OH) Fe (SO ) BaSO .⎯⎯⎯⎯→ ⎯⎯⎯⎯→ ⎯⎯⎯⎯→ 
Các dd (dung dịch) X, Y, Z lần lượt là: 
A. FeCl2, H2SO4 (đặc, nóng), BaCl2. B. FeCl3, H2SO4 (đặc, nóng), Ba(NO3)2. 
C. FeCl2, H2SO4 (loãng), Ba(NO3)2. D. FeCl3, H2SO4 (đặc, nóng), BaCl2. 
Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn một rượu (ancol) đa chức, mạch hở X, thu được H2O và CO2 với tỉ lệ số 
mol tương ứng là 3:2. Công thức phân tử của X là 
A. C3H8O2. B. C4H10O2. C. C2H6O. D. C2H6O2. 
Câu 38: Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện không có 
không khí), thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn 
hợp khí X và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít khí O2 (ở 
đktc). Giá trị của V là 
A. 4,48. B. 3,08. C. 3,36. D. 2,80. 
Câu 39: Cho hỗn hợp bột Al, Fe vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi các phản ứng xảy 
ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn gồm ba kim loại là: 
A. Al, Cu, Ag. B. Fe, Cu, Ag. C. Al, Fe, Ag. D. Al, Fe, Cu. 
Câu 40: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang 
điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Các nguyên tố X 
và Y lần lượt là (biết số hiệu nguyên tử của nguyên tố: Na = 11; Al = 13; P = 15; Cl = 17; Fe = 26) 
A. Al và P. B. Al và Cl. C. Na và Cl. D. Fe và Cl. 
Câu 41: Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư) được dung dịch X1. Cho lượng 
dư bột Fe vào dung dịch X1 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, 
thu được dung dịch X2 chứa chất tan là 
A. Fe2(SO4)3 và H2SO4. B. FeSO4. 
C. Fe2(SO4)3. D. FeSO4 và H2SO4. 
Câu 42: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm một ankan X và một ankin Y, thu được số mol CO2 
bằng số mol H2O. Thành phần phần trăm về số mol của X và Y trong hỗn hợp M lần lượt là 
A. 50% và 50%. B. 75% và 25%. C. 20% và 80%. D. 35% và 65%. 
Câu 43: Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra 2,24 lít khí X (sản phẩm 
khử duy nhất, ở đktc). Khí X là 
A. N2O. B. NO2. C. N2. D. NO. 
Câu 44: Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và 
H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng 
muối khan là 
A. 38,93 gam. B. 77,86 gam. C. 103,85 gam. D. 25,95 gam. 
PHẦN RIÊNG __________ Thí sinh chỉ được làm 1 trong 2 phần: phần I hoặc phần II __________ 
Phần I. Theo chương trình KHÔNG phân ban (6 câu, từ câu 45 đến câu 50): 
Câu 45: Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến 
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch 
NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là 
A. 200. B. 100. C. 300. D. 150. 
Câu 46: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác 
dụng với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1:1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi của X là 
A. 2-Metylbutan. B. 2-Metylpropan. C. etan. D. 2,2-Đimetylpropan. 
Câu 47: Cặp chất không xảy ra phản ứng hoá học là 
A. Cu + dung dịch FeCl2. B. Fe + dung dịch HCl. 
C. Cu + dung dịch FeCl3. D. Fe + dung dịch FeCl3. 
Câu 48: Hai kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch là 
A. Na và Fe. B. Mg và Zn. C. Cu và Ag. D. Al và Mg. 
 Trang 5/5 - Mã đề thi 140 
Câu 49: Cho dãy các chất: C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (anilin), H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, 
CH3CH2CH2NH2. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là 
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. 
Câu 50: Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng): 
 Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat. 
Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là: 
A. C2H4, CH3COOH. B. CH3COOH, C2H5OH. 
C. C2H5OH, CH3COOH. D. CH3COOH, CH3OH. 
Phần II. Theo chương trình phân ban (6 câu, từ câu 51 đến câu 56): 
Câu 51: Oxi hoá ancol đơn chức X bằng CuO (đun nóng), sinh ra một sản phẩm hữu cơ duy nhất là 
xeton Y (tỉ khối hơi của Y so với khí hiđro bằng 29). Công thức cấu tạo của X là 
A. CH3-CO-CH3. B. CH3-CHOH-CH3. 
C. CH3-CH2-CH2-OH. D. CH3-CH2-CHOH-CH3. 
Câu 52: Hai kim loại X, Y và các dung dịch muối clorua của chúng có các phản ứng hóa học sau: 
 X + 2YCl3 → XCl2 + 2YCl2; 
 Y + XCl2 → YCl2 + X. 
Phát biểu đúng là: 
A. Kim loại X có tính khử mạnh hơn kim loại Y. 
B. Ion Y3+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion X2 +. 
C. Ion Y2+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion X2+. 
D. Kim loại X khử được ion Y2+. 
Câu 53: Cho dãy các chất: Cr(OH)3, Al2(SO4)3, Mg(OH)2, Zn(OH)2, MgO, CrO3. Số chất trong dãy 
có tính chất lưỡng tính là 
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. 
Câu 54: Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 
loãng nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H2 (ở đktc). 
Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) được m gam muối khan. Giá trị của m là 
A. 48,8. B. 42,6. C. 47,1. D. 45,5. 
Câu 55: Cho biết phản ứng oxi hoá - khử xảy ra trong pin điện hoá Fe – Cu là: 
 Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu ; E0 (Fe2+/Fe) = – 0,44 V, E0 (Cu2+/Cu) = + 0,34 V. 
Suất điện động chuẩn của pin điện hoá Fe - Cu là 
A. 0,92 V. B. 0,10 V. C. 0,78 V. D. 1,66 V. 
Câu 56: Hằng số cân bằng của phản ứng xác định chỉ phụ thuộc vào 
A. áp suất. B. chất xúc tác. C. nồng độ. D. nhiệt độ. 
----------------------------------------------- 
----------------------------------------------------- HẾT ---------- 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfHOA B CD 2008.pdf
  • pdfHOA B CD 2008 DA.pdf