Câu 1: Một gen dài 3060A0 có tỷ lệ A = 3/7G sau đột biến chiều dài của gen không đổi và có tỷ lệ A/G = 42,18%. Dạng đột biến của gen trên là:
A. Thay thể 3 Ađênin bằng 3 Guanin. B. Thay thế 3 Guanin bằng 3 Ađênin.
C. Thay thế 3cặp A-T bằng 3 cặp G-X. D. Thay thế 3 cặp G-X bằng 3 cặp A-T.
Câu 2: Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X gây nên. Một người mắc bệnh máu khó đông, có một người em trai bình thường và em gái bình thường không mang gen bệnh. Biết rằng các cặp nhiễm sắc thể giới tính đều bình thường và không có đột biến gen mới trong quá trình phát sinh giao tử. Người mắc bệnh này là:
A. Con gái. B. 50% là con trai; 50% là con gái.
C. Không xác định được. D. Con trai.
TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN HUỆ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 3 ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM MÔN SINH HỌC Thời gian làm bài: 90 phút; (50 câu trắc nghiệm) Mã đề thi: 125 Câu 1: Một gen dài 3060A0 có tỷ lệ A = 3/7G sau đột biến chiều dài của gen không đổi và có tỷ lệ A/G = 42,18%. Dạng đột biến của gen trên là: A. Thay thể 3 Ađênin bằng 3 Guanin. B. Thay thế 3 Guanin bằng 3 Ađênin. C. Thay thế 3cặp A-T bằng 3 cặp G-X. D. Thay thế 3 cặp G-X bằng 3 cặp A-T. Câu 2: Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X gây nên. Một người mắc bệnh máu khó đông, có một người em trai bình thường và em gái bình thường không mang gen bệnh. Biết rằng các cặp nhiễm sắc thể giới tính đều bình thường và không có đột biến gen mới trong quá trình phát sinh giao tử. Người mắc bệnh này là: A. Con gái. B. 50% là con trai; 50% là con gái. C. Không xác định được. D. Con trai. Câu 3: Phương pháp phổ biến trong lai kinh tế của nước ta hiện nay là: A. lai giữa hai con đực và cái đều giống cao sản nhập nội. B. lai giữa hai con đực và cái cao sản đều có sẵn ở địa phương. C. lai giữa con đực cao sản giống nhập nội với con cái giống địa phương. D. lai giữa con cái cao sản giống nhập nội với con đực giống địa phương. Câu 4: Quan điểm hiện đại về sự phát sinh sự sống trên trái đất là: A. sự sống có nguồn gốc từ các chất vô cơ được tổng hợp bằng con đường hoá học. B. sự sống có nguồn gốc từ những chất hữu cơ được tổng hợp bằng con đường hoá học. C. sự sống được đưa tới từ các hành tinh khác dưới dạng đơn giản. D. sự sống sinh ra nhờ sự tương tác giữa các hợp chất vô cơ và hữu cơ. Câu 5: Khi nghiên cứu cơ thể mang kiểu gen dị hợp (Aa) do bị đột biến mà kiểu gen trên đã biểu hiện thành cơ thể có kiểu hình lặn. Để khẳng định là đột biến gen hay đột biến nhiễm sắc thể thì người ta sử dụng phương pháp nào sau đây cho kết luận chính xác nhất. A. Không có cách nào để xác định. B. Làm tiêu bản NST quan sát dưới kính hiển vi. C. Đem cơ thể đó lai phân tích. D. Cho cơ thể đó tạp giao với nhau. Câu 6: Khi nghiên cứu cấu trúc của một phân tử ADN có cấu trúc hai mạch. Người ta xác định được tỷ lệ mỗi loại nucleotit trên một mạch đơn là: A: T: G: X tương ứng 1: 2: 3: 4. Kết luận nào sau đây đúng? A. Phân tử ADN trên có A = 10%; T = 20%; G = 30%; X = 40%. B. Phân tử ADN trên có số lượng A + T = G + X. C. Phân tử ADN trên không xác định được tỷ lệ phần trăm nucleotit mỗi loại. D. Phân tử ADN trên có tỷ lệ A = T = 15%; G = X = 35%. Câu 7: Ở một loài thực vật cho biết gen A trội hoàn toàn so với gen a; gen B trội hoàn toàn so với gen b; khi đem lai cơ thể đều có kiểu gen dị hợp với nhau người ta thu được kết quả ở đời con có 4 phân lớp kiểu hình theo tỷ lệ: 0.54 A -B- : 0.21 A-bb: 0.21 aaB-: 0.04 aabb. Kết luận nào sau đây không đúng? A. Cơ thể không có hoán vị gen cho giao tử ab = 0.5; cơ thể khác có hoán vị gen cho giao tử ab= 0.08. B. Cơ thể bố mẹ có kiểu gen giống nhau và hoán vị gen ở cả hai bên với tần số như nhau và bằng 20%. C. Cả hai cơ thể đều có hoán vị gen một cơ thể cho giao tử ab = 0.1; cơ thể kia cho giao tử ab = 0.4. D. Cơ thể bố mẹ có kiểu gen giống nhau và hoán vị gen ở cả hai bên với tần số 40%. Câu 8: Tồn tại chủ yếu của học thuyết Lamac là: A. Cho rằng sinh vật có khả năng thích nghi kịp thời và trong lịch sử không có loài nào bị đào thải. B. Chưa hiểu cơ chế tác dụng của ngoại cảnh, chưa phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền. C. Thừa nhận sinh vật vốn có khả năng phản ứng phù hợp với ngoại cảnh. D. Cho rằng cơ thể sinh vật vốn có khuynh hướng cố gắng vươn lên hoàn thiện về tổ chức. Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng đối với phương pháp chọn lọc cá thể? A. Áp dụng cho giâm cành, chiết cành. B. Tiến hành nhiều lần đối với cây giao phấn. C. Áp dụng đồi với giống có hệ số di truyền cao. D. Đối với vật nuôi, dùng phương pháp kiểm tra giống đực qua thế hệ sau. Câu 10: Nguyên nhân cơ bản nhất của hiện tượng đồng quy tính trạng ở các loài khác nhau là do: A. điều kiện sống giống nhau cùng chịu chung áp lực của chọn lọc tự nhiên. B. tập tính và các cơ chế sinh lí, sinh hoá trong tế bào và cơ thể giống nhau. C. có cấu trúc di truyền giống nhau và khả năng hoạt động giống nhau. D. các loài khác nhau chúng có quan hệ họ hàng gần gũi với nhau. Câu 11: Trong nghiên cứu di truyền người, phương pháp di truyền tế bào là phương pháp: A. Phân tích tế bào học bộ nhiễm sắc thể của người để đánh giá số lượng, cấu trúc của nhiễm sắc thể. B. Tìm hiểu cơ chế hoạt động của một gen qua quá trình sao mã và dịch mã. C. Sử dụng kỹ thuật ADN tái tổ hợp để nghiên cứu cấu trúc của gen. D. Nghiên cứu trẻ đồng sinh được sinh ra từ một tế bào trứng hay từ những trứng khác nhau. Câu 12: Sự phân bố của một loài sinh vật có ý nghĩa gì? A. cho ta biết được nhu cầu về nguồn sống của loài đó. B. cho ta biết được sự thay đổi số lượng cá thể của loài đó. C. cho ta biết sự thích nghi của loài đó với môi trường sống cụ thể. D. cho ta biết số lượng cá thể có trong một diện tích nhất định. Câu 13: Trong kỹ thuật lai tế bào, khi tạo ra được tế bào lai để kích thích các tế bào lai phát triển thành cây lai người ta sử dụng: A. hoocmon thích hợp. B. virut xenđe đã làm giảm hoạt tính. C. xung điện cao áp. D. keo hữu cơ Polietylen glicon. Câu 14: Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của đột biến gen. A. giá trị thích nghi của đột biến còn tuỳ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường sống. B. đột biến gen được coi là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hoá. C. đột biến gen luôn tạo ra các đặc điểm thích nghi mới. D. phần lớn các đột biến gen trong tự nhiên là có hại. Câu 15: Trong một quần thể thực vật ban đầu có tỷ lệ kiểu gen của P: 10 AA : 20 Aa : 40 aa. Xác định kiểu hình của quần thể ở F1 trong trường hợp tự thụ phấn bắt buộc. Biết rằng gen A quy định tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng hoa trắng. A. F1: 5/14 hoa đỏ : 9/14 hoa trắng. B. F1: 3/8 hoa đỏ : 5/8 hoa trắng. C. F1: 3/4 hoa đỏ : 1/4 hoa trắng. D. F1: 7/16 hoa đỏ : 9/16 hoa trắng. Câu 16: Điểm giống nhau giữa quan niệm của Đacuyn và quan niệm tiến hoá hiện đại là: A. Đều lý giải được nguyên nhân phát sinh các loại biến dị của sinh vật. B. Đều giải thích được quá trình hình thành loài và các nhóm phân loại trên loài. C. Đều thừa nhận vai trò của chọn lọc tự nhiên trong tiến hoá của sinh giới. D. Đều giải thích được cơ chế của di truyền và biến dị. Câu 17: Một tế bào sinh dục sơ khai đực của một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 38 nguyên phân 3 lần liên tiếp, các tế bào con được tạo ra đều thực hiện giảm phân tạo giao tử. Môi trường tế bào cung cấp số nhiễm sắc thể đơn cho các tế bào trên là: A. 304 nhiễm sắc thể đơn. B. 570 nhiễm sắc thể đơn. C. 532 nhiễm sắc thể đơn. D. 266 nhiễm sắc thể đơn. Câu 18: Quá trình tiến hoá lớn đã diễn ra chủ yếu theo con đường: A. Phân li tính trạng. B. Lai xa và đa bội hoá. C. Đồng quy tính trạng. D. Địa lý – sinh thái. Câu 19: Trong một gia đình bố mẹ đều bình thường, họ sinh con đầu lòng là con trai bị mắc hội chứng Đao, nếu họ sinh con thứ hai thì kết luận nào sau đây là chính xác. A. Chắc chắn đứa thứ hai bị hội chứng Đao vì đây là bệnh di truyền. B. Nếu lần hai sinh con gái sẽ mắc bệnh Đao. C. Không bị bệnh vì người anh đã bị mắc hội chứng Đao. D. Có thể bị hội chứng Đao nhưng tần số rất thấp. Câu 20: Những loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào dưới đây làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể so với tâm động hoặc đầu mút của nhiễm sắc thể. A. Lặp đoạn và mất đoạn đầu mút nhiễm sắc thể. B. Mất đoạn đầu mút hoặc mang tâm động. C. Thay thế đoạn này bằng đoạn khác. D. Đảo đoạn và chuyển đoạn. Câu 21: Điểm khác nhau cơ bản về đặc tính giữa cơ thể đa bội và cơ thể lưỡng bội thể hiện: A. Khả năng sinh trưởng phát triển tốt hơn. B. Có sức chống chiu tốt hơn. C. Độ hữu thụ kém hơn. D. Có cơ quan sinh dưỡng lớn hơn. Câu 22: Điều nào dưới đây không đúng? A. Các tính trạng khác nhau trong cùng một giống có mức phản ứng không giống nhau. B. Tính trạng số lượng có mức phản ứng hẹp, tính trạng chất lượng có mức phản ứng rộng. C. Trong một kiểu gen, mỗi gen có mức phản ứng riêng. D. Kiểu gen quy định năng suất của một giống vật nuôi hay cây trồng. Câu 23: Sự không đồng nhất về vốn gen và kiểu hình trong quần thể giao phối là do A. Qúa trình hình thành đặc điểm thích nghi. B. Đột biến C. Chọn lọc tự nhiên D. Đột biến và giao phối Câu 24: Trong các quần thể giao phối sau, quần thể nào đã đạt trạng thái cân bằng: A. 1AA + 0,09Aa + 0,81 aa = 1 B. 0,49AA + 0,3Aa + 0,21aa = 1 C. 0,01AA + 0,18Aa + 0,81aa = 1 D. 0.16AA + 0,44Aa + 0,4aa = 1 Câu 25: Trong kỹ thuật di truyền việc đưa ADN tái tổ hợp chứa gen sản xuất insulin vào tế bào vi khuẩn E.coli chủ yếu nhằm mục đích gì? A. Biểu hiện sản phẩm của gen insulin. B. Nhân nhanh số lượng gen insulin trong một thời gian ngắn. C. Tạo ra dòng vi khuẩn có khả năng duy trì lượng đường huyết. D. Chứng minh vi khuẩn có khả năng lai với các động vật khác. Câu 26: Bệnh máu khó đông ở người là do gen đột biến lặn a nằm trên NST giới tính X qui định. Gen trội A qui định máu đông bình thường, mẹ bị bệnh lấy bố bình thường kết quả phân ly ở đời con sẽ là: A. 100 % con trai bình thường. B. 100 % con trai bị bệnh C. 100 % con gái bị bệnh. D. 100 % con sinh ra bị bệnh. Câu 27: Theo thuyết tiến hóa bằng các đột biến trung tính, nguyên nhân của tiến hóa là: A. Kết hợp 3 yếu tố quá trình đột biến, quá trình giao phối và quá trình chọn lọc tự nhiên. B. Sự phát sinh đột biến và quá trình phát tán đột biến qua giao phối. C. Chọn lọc tự nhiên tích luỹ các đột biến trung tính theo hướng xác định D. Củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính không liên quan tới tác dụng của chọn lọc tự nhiên. Câu 28: Một gen dài 5100A0 bị mất đi một đoạn gồm hai mạch bằng nhau và bằng 10% so với cả gen. Đoạn mất đi có A = 0.25G; Đoạn còn lại có G = 0.25A. Số nucleotit mỗi loại của đoạn gen còn lại là: A. A = T = 480; G = X = 120. B. A = T = 120 ; G = X = 30. C. A = T = 720; G = X = 240. D. A = T = 1080.; G = X = 270. Câu 29: Quan niệm hiện đại về sự hình thành đặc điểm thích nghi không phủ nhận quan niệm của Đacuyn mà: A. Củng cố vai trò sáng tạo của chọn lọc tự nhiên trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi. B. Bổ sung quan niệm của Đacuyn về tính đa hình của quần thể giao phối, tác dụng phân hoá và tích luỹ của chọn lọc tự nhiên. C. Củng cố tính vô hướng của chọn lọc tự nhiên trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi. D. Bổ sung quan niệm của Đacuyn về tính đa hình của quần thể giao phối, quá trình đột biến và quá trình phát tán đột biến thông qua giao phối. Câu 30: Có bốn dòng ruồi giấm thu được từ 4 vùng địa lý khác nhau. Phân tích trật tự gen trên nhiễm sắc thể số 2 người ta thu được kết quả sau: Dòng 1: AHGIBDCKFE; Dòng 2: AHGIBKFEDC; Dòng 3: ABFEHGIDCK; Dòng 4: ABDCKFEHGI; Nếu dòng 3 là dòng gốc, loại đột biến đã sinh ra các dòng 1,2,4 với trật tự phát sinh của chúng là: A. Đảo đoạn nhiễm sắc thể, từ dòng 3 - 4 - 1 - 2. B. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể, từ dòng 3 - 4 -1-2. C. Đảo đoạn nhiễm sắc thể, từ dòng 3 - 2 -1 - 4. D. Đảo đoạn nhiễm sắc thể, từ dòng 3 - 1- 2 - 4. Câu 31: Gen B đột biến mất một đoạn gồm hai mạch bằng nhau. Phần còn lại gọi là gen b. Đoạn bị mất mã hoá 30 axit amin. Biết rằng khi gen B và b tự nhân đôi một lần môi trường tế bào cung cấp 5820 nucleotit. Kết luận nào sau đây đúng. A. Số axit amin do gen B mã hoá là 500; số axit amin gen b mã hoá là 470 axit amin. B. Số nucleotit của gen B là 3000; số nucleotit của gen b là 2970. C. Chiều dài gen B là 5100A0; chiều dài gen b là 4794A0. D. Chiều dài gen B là 4794A0 chiều dài của b là 5100 A0. Câu 32: Theo hiểu biết về nông nghiệp ngày xưa của ông cha ta có câu “ Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống” nhằm nhấn mạnh điều gì? A. giống đóng vai trò quan trọng hàng đầu. B. vai trò quan trọng thuỷ lợi. C. vai trò quan trọng của các yếu tố kỹ thuật canh tác D. tầm quan trọng của phân bón. Câu 33: Chọn lọc tự nhiên bắt đầu phát huy tác dụng ở các giai đoạn: A. khi sinh vật chuyển từ môi truờng nước lên môi trường cạn. B. hình thành các hạt coaxecva. C. khi các hợp chất hữu cơ được hình thành. D. hình thành các sinh vật đầu tiên. Câu 34: Giả sử có giả thuyết về tác dụng bổ trợ của các alen trội có lợi, mức độ ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở kiểu gen nào dưới đây? A. AaBbDdEe. B. AABBddee. C. AaBBDdee. D. AABBDDee. Câu 35: Đặc điểm nào dưới đây Không phải là dấu hiệu của thường biến? A. Biến đổi ở đời con theo những quy luật nhất định B. Biến đổi trong đời cá thể không di truyền. C. Biến đổi trong đời cá thể theo hướng xác định. D. Biến đổi đồng loạt của các cá thể có kiểu gen giống nhau. Câu 36: Trong chọn và tạo giống thực vật, thực hiện lai xa giữa loài hoang dại và cây trồng nhằm mục đích: A. Đưa vào cơ thể lai các gen chống bất thụ của loài hoang dại giúp cây lai có khả năng hữu thụ. B. Đưa vào cơ thể lai các gen năng suất cao của loài hoang dại giúp cây lai cho năng suất cao hơn. C. Đưa vào cơ thể lai các gen gây bệnh của loài hoang dại giúp cây lai có khả năng kháng bệnh. D. Đưa vào cơ thể lai các gen kháng bệnh của loài hoang dại giúp cây lai chống chịu tốt với môi trường. Câu 37: Khi nghiên cứu tế bào lưỡng bội của một cá thể vượn người, các nhà khoa học thấy bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của chúng là 48 lớn hơn so với người là 46 vậy giả thuyết nào sau đây về cá thể vượn người trên là đúng. A. Bình thường B. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể. C. Đột biến dị bội (có hai thể ba nhiễm) D. Đột biến dị bội (một thể bốn nhiễm) Câu 38: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về các dòng tự thụ phấn ở cây trồng. A. Khi tiến hành tự thụ phấn bắt buộc ở các cây giao phấn qua nhiều thế hệ thì thế hệ con cháu có biểu hiện kém dần về năng suất, phẩm chất... B. Tự thụ phấn bắt nuộc được coi là bước trung gian tạo ra các dòng thuần phục vụ cho lai khác dòng nhằm tạo ưu thế lai. C. Phương pháp tự thụ phấn bắt buộc có thể được sử dụng trong chọn giống thực vật để đánh giá kiểu gen của từng dòng. D. Nguyên nhân của sự thoái hoá giống do tự thụ phấn bắt buộc ở ngô là do tăng dần thể dị hợp qua các thế hệ. Câu 39: Thực chất sự giảm nguồn gốc nhiễm sắc thể đi một nửa của cặp nhiễm sắc thể tương đồng được xảy ra ở kỳ nào của giảm phân? A. Kỳ sau giảm phân II. B. Kỳ sau giảm phân I. C. Kỳ đầu giảm phân II. D. Kỳ đầu giảm phân I. Câu 40: Hiện tượng lặp đoạn nhiễm sắc thể sẽ dẫn đến A. không ảnh hưởng đến kiểu hình của cơ thể. B. gây chết ngay ở giai đoạn vừa hình thành hợp tử. C. làm tăng hay giảm cường độ biểu hiện của tính trạng. D. gia tăng kích thước tế bào làm cơ thể lớn hơn bình thường. Câu 41: Loài phân bố càng rộng, tốc độ tiến hoá diễn ra càng nhanh vì: A. Loài đó tích luỹ nhiều đột biến hơn những loài có vùng phân bố hẹp. B. Loài đó có cơ hội ngẫu phối của các cá thể trong quần thể làm phân hoá kiểu gen của các quần thể. C. Loài đó hình thành nhiều quần thể được cách li sinh sản về mặt địa lý. D. Các quần thể của loài dễ phân hoá về mặt tập tính sinh sản dẫn đến cách li sinh sản. Câu 42: Dấu hiệu đặc trưng của quần thể giao phối: A. Thể đồng hợp trội ngày càng tăng lên còn thể dị hợp ngày càng giảm đi. B. Thể đồng hợp ngày càng tăng lên còn thể dị hợp ngày càng giảm đi. C. Tần số tương đối của các alen về một gen nào đó không thay đổi qua các thế hệ. D. Tần số tương đối của các alen về một gen nào đó thay đổi qua các thế hệ. Câu 43: Mức độ đa hình của quần thể được đánh giá bằng: A. Tỷ lệ các kiểu gen đồng hợp tử trội. B. Tất cả các kiểu gen có mặt trong quần thể C. Tỷ lệ các kiểu gen dị hợp tử. D. Tỷ lệ các kiểu gen đồng hợp tử lặn Câu 44: Đột biến dị bội là đột biến số lượng nhiễm sắc thể trong đó: A. bộ nhiễm sắc thể bất thường về cấu trúc. B. bộ nhiễm sắc thể tăng lên thành bội số của bộ đơn bội > 2n. C. bộ nhiễm sắc thể của loài bất thường về số lượng. D. bộ nhiễm sắc thể tăng lên hoặc giảm đi 1 hoặc vài(x) nhiễm sắc thể (x < n). Câu 45: Phát biểu nào sau đây là Không chính xác khi đề cập đến hiện tượng đột biến đa bội lẻ. A. Có thể thấy dạng đa bội lẻ ở những loài cây ăn quả không có hạt. B. Có khả năng hữu thụ đối với loài sinh sản vô tính. C. Hầu như không có khả năng tạo giao tử bình thường. D. Bộ nhiễm sắc thể của các cơ thể này có dạng 3n, 5n, 7n.. Câu 46: Sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa các cromatit trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kỳ đầu I của giảm phân dẫn đến: A. đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể. B. đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể. C. đột biến đa bội nhiễm sắc thể. D. đột biến gen trên phân tử ADN. Câu 47: Quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã rất quan trọng bởi vì: A. các loài trong quần xã đều có chung một nguồn gốc. B. cho ta biết sự di chuyển dòng năng lượng trong quần xã. C. cho ta biết mức độ gần gũi giữa các loài sinh vật. D. các loài trong quần xã rất đa dạng và phong phú. Câu 48: Theo quan điểm hiện đại, tiến hóa là: A. Quá trình phát sinh loài mới và hình thành các nhóm phân loại trên loài. B. Quá trình biến đổi tần số alen và thành phần vốn gen của quần thể theo hướng thích nghi. C. Quá trình biến đổi tần số alen và thành phần gen của cá thể để hình thành loài mới. D. Quá trình biến tần số alen và thành phần kiểu gen của cá thể theo hướng thích nghi Câu 49: Hiệu quả của một gen tác động lên nhiều tính trạng: A. Tạo ra những tổ hợp mới của những tính trạng đã có từ thế hệ trước. B. Nhờ đa hiệu mà phát hiện ra trường hợp liên kết gen. C. Làm xuất hiện nhiều biến dị mới chưa có ở bố mẹ. D. Gây hiện tượng biến dị tương quan. Câu 50: Trong một quần thể lưỡng bội, ngẫu phối, xét 3 kiểu gen: AA, Aa, aa với tần số tương ứng là d, h và r (với d + h + r = 1). Trong số các kiểu giao phối có thể có, có một kiểu giao phối cho tỷ lệ đời con là: 1/2hdAA: 1/2hdAa. Đó là kiểu giao phối nào? A. Aa X Aa B. AA X aa C. AA X Aa D. Aa x aa ----------- HẾT ----------
Tài liệu đính kèm: