Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn thi: Địa lí

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn thi: Địa lí

I – phần chung cho tất cả các thí sinh ( 8,0 điểm)

Câu I. (3 điểm)

1.Phân tích ý nghĩa vị trí địa lí đối với tự nhiên nước ta.

2. Cho bảng số liệu về diện tích và sản lượng lúa của cả nước, đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long năm 2005.

 

doc 3 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1663Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn thi: Địa lí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT 2010
 tr­êng thpt QUỲNH LƯU 3 Môn thi: Địa Lí 
 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thêi gian lµm bµi: 90 phót, không kể thời gian giao đề
I – phÇn chung cho tÊt c¶ c¸c thÝ sinh ( 8,0 ®iÓm) 
C©u I. (3 ®iÓm)
1.Phân tích ý nghĩa vị trí địa lí đối với tự nhiên nước ta.
2. Cho bảng số liệu về diện tích và sản lượng lúa của cả nước, đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long năm 2005.
Vùng
Cả nước
Đồng bằng 
sông Hồng
Đồng bằng 
sông Cửu Long
Diện tích (nghìn ha)
7329
1139
3826
Sản lượng (nghìn tấn)
35833
6184
19299
a) Tính năng suất lúa của cả nước, đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long năm 2005. 
b) Nhận xét năng suất lúa của hai vùng đồng bằng trên so với cả nước.
C©u II. ( 2 ®iÓm)
1. Dựa vào Atlát Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy so sánh sự khác nhau của thiên nhiên nước ta theo chiều Bắc - Nam. Vì sao có sự khác nhau đó?
C©u III (3 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau:
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA, NĂM 2002 VÀ NĂM 2005( đơn vị %)
Thành phần kinh tế
2002
2005
Nhà nước
40,2
33,9
Ngoài nhà nước
24,3
28,8
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
35,5
37,3
Tổng
100
100
1. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế, năm 2002 và năm 2005.
2. Hãy nhận xét và giải thích sự thay đổi đó.
II – PhÇn riªng (2 ®iÓm)
ThÝ sinh chØ lµm mét trong hai c©u (C©u IVa hoÆc c©u IVb)
C©u IVa. Theo ch­¬ng tr×nh chuÈn
1, Nêu biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa qua thành phần sông ngòi nước ta.
2, Vấn đề lương thực, thực phẩm của vùng Duyên hải Nam Trung bộ được giải quyết bằng cách nào?
 C©u IVb. Theo ch­¬ng tr×nh n©ng cao
Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nêu những đặc điểm tự nhiên cơ bản của Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
 -------- HÕt -------
Lưu ý: -ThÝ sinh ®­îc sö dông Atlat §Þa lÝ ViÖt Nam của nhà xbgd
 -C¸n bé coi thi kh«ng gi¶i thÝch g× thªm
Hä vµ tªn thÝ sinh:..........................................................Sè b¸o danh:....................
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP K12 THPT 2010
 tr­êng thpt QUỲNH LƯU 3 Môn thi: Địa Lí 
 ĐỀ THI CHÍNH THỨC 
h­ìng dÉn chÊm ®Ò thi thö tèt nghiÖp thpt
 M«n thi: §Þa lý
câu
Nội dung
Thang diểm
Câu 1
1/Phân tích ý nghĩa vị trí địa lí nước ta(1,5điểm)
 -vị trí địa lí qui định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa
 +nằm vùng nhiệt đới BBC nhiệt độ cao ảnh hưởng gió mùa,khí hậu có 2mùa
 +giáp biển đông, ảnh hưởng của biển thực vật xanh tươi bốn mùa
 -Nước ta nằm tiép giáp lục địa , đại dương trên vành đai sinh khoáng.....,trên đường di lưu,di cư các loài sinh vật nên khoáng sản.sinh vật phong phú
 -vị trí,hình thể nước ta tạo sự phân hoá đa dạng thành các vùng tự nhiên khác nhau
 -nước ta nằm trong vùng nhiều thiên tai bão lũ lụt....
2/ Tính năng suất lúa: (1,5đ)
- Tính năng suất:	Cả nước	: 48,9tạ/ha
	Đồng bằng sông Hồng	: 54,3tạ/ha
	Đồng bằng sông Cửu Long	: 50,4tạ/ha
(Thí sinh tính đúng 1-2 vùng cho 0,25đ)
- Nhận xét: 	+ Năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long cao hơn năng suất lúa cả nước.
	+ Đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao nhất.
(0,25đ)
(0,25đ)
(0,25đ)
(0,25đ)
(0,25đ)
(0,25đ)
(0,5 đ)
(0,5 đ)
(0,5 đ)
Câu 2
1/ So sánh sự khác nhau của thiên nhiên nước ta theo chiều Bắc Nam (2đ)
- So sánh: 
Phần lãnh thổ phía Bắc
(Từ dãy Bạch mã trở ra)
+ Khí hậu: Nhiệt độ trung bình nằm trên 200C, biên độ nhiệt năm lớn, có mùa đông lạnh.
+ Cảnh quan: Rừng nhiệt đới gió mùa.
+ Kết luận chung: Thiên nhiên đặc trưng của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh.
Phần lãnh thổ phía Nam
(Từ dãy Bạch Mã trở vào)
+ Khí hậu: Nhiệt độ trung bình nằm trên 250C, biên độ nhiệt nhỏ, có 2 mùa mưa và khô.
+ Cảnh quan: Rừng cận xích đạo gió mùa.
+ Kết luận chung: Thiên nhiên mang sắc thái của khí hậu xận xích đạo gió mùa.
- Giải thích: Do lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc Nam.
(0,5 đ)
(0,5 đ)
(0,5 đ)
(0,5 đ)
Câu 3
1. Vẽ biểu đồ.
a) vẽ biểu đồ
 Yêu cầu vẽ chính xác, có đơn vị, thời gian,thẫm mỹ, có đơn vị trong biểu đồ,tên biểu đồ, chú giải( thiếu 1 yêu cầu trừ 0,25)
b) Nhận xét: (1 điểm)
- Cỏ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo giá so sánh phân theo thành kinh tế năm 2002 và 2005 có sự thay đổi: 
+ Khu vực kinh tế nhà nước tỉ trọng giảm (6,4 % ), tuy nhiên vẫn đóng vai trò chủ đạo trong công nghiệp vì nắm giữ các ngành công nghiệp then chốt trong nền kinh tế quốc dân .
+ Khu vực kinh tế ngoài nhà nước có tỉ trọng tăng 4,5% .
+ Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có tỉ trọng tăng 1,9 %
- Sự thay đổi trên phù hợp với chủ trương phát triển kinh tế nhiều thành phần ở nước ta trong giai đoạn hiện nay ;
(1,5 điểm)
(0,25đ)
(0,25đ)
(0,25đ) (0,25đ)
(0,5 đ)
Câu 4a
1, Nêu biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa qua thành phần sông ngòi
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc(dẫn chứng)
- Sông ngòi nhiều nước(dẫn chứng)
- giàu phù sa(dẫn chứng)
- Chế độ nước theo mùa(dẫn chứng)
(0,25)
(0,25) (0,25) (0,25)
2, Vấn đề lương thực thực phẩm ở Duyên hải Nam Trung bộ được giải quyết bằng cách
- Đẩy mạnh thâm canh lúa, xác định cơ cấu sản xuất theo lãnh thổ và cơ cấu mùa vụ thích hợp để vừa đảm bảo được sản xuất vừa tránh được thiên tai
- Đẩy mạnh trao đổi các sản phẩm có thế mạnh của vùng để đổi lấy lương thực từ vùng đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long 
- Tăng thêm khẩu phần cá và các thuỷ sản khăc trong cơ cấu bửa ăn.
- tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật
(0,25)
(0,25) 
(0,25) (0,25)
Câu 4b
Những đặc điểm tự nhiên cơ bản của Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ:
 - Đồi núi thấp chiếm ưu thế; hướng vòng cung của các dãy núi; các thung lũng sông lớn với đồng bằng mở rộng 
 - Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh tạo nên một mùa đông lạnh làm hạ thấp đai cao cận nhiệt đới với nhiều loại thực vật phương bắc và sự thay đổi cảnh quan thiên nhiên theo mùa
 - Địa hình bờ biển đa dạng; nơi thấp phẳng, nơi nhiều vịnh, đảo, quần đảo.Vùng biển có đáy nông, tuy nhiên vẫn có vịnh nước sâu thuận lợi cho phát triển kinh tế biển.
 - Tài nguyên khoáng sản giàu than, đá vôi, thiếc, chì , kẽm..Vùng thềm vịnh Bắc Bộ có bể dầu khí Sông Hồng.(0,5đ)
(0,5đ)
.(0,5đ)
(0,5đ)
.(0,5đ)
Giáo viên: Hồ Mậu Tình(trường THPT Qlưu3) ĐT 0984343404

Tài liệu đính kèm:

  • docDE THI, DAP AN THI THU TNPT 2010.doc