Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học - Đề 101 (Có đáp án) - Năm học 2019-2020

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học - Đề 101 (Có đáp án) - Năm học 2019-2020

Câu 1: Thành phần đường chính có trong nước mía là

A. glucozơ. B. fructozơ. C. amilozơ. D. saccarozơ.

Câu 2: Hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp ứng dụng vào thiết bị báo cháy là

A. Bi–Pb–Sn. B. Al–Sn. C. Cr–Ni–Cu. D. Al–Si.

Câu 3: Điện phân dung dịch muối CuSO4 dư trong 1930 giây với cường độ dòng điện không đổi,

thu được 1,92 gam Cu. Cường độ dòng điện trong quá trình điện phân là

A. 3,0A. B. 4,5A. C. 1,5A. D. 6,0A.

Câu 4: Số đồng phân của este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là

A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.

Câu 5: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,12 mol FeCl3. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được

3,36 gam rắn. Giá trị của m là

A. 5,04. B. 2,88. C. 4,32. D. 2,16.

pdf 10 trang Người đăng Le Hanh Ngày đăng 03/06/2024 Lượt xem 58Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học - Đề 101 (Có đáp án) - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Khóa thi 2020 – Trang 1 
LÂM MẠNH CƯỜNG 
ĐỀ CƠ BẢN 
 (Đề thi có 4 trang) 
THI THỬ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2020 
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN, môn thành phần: HÓA HỌC 
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề 
Họ và tên thí sinh: . 
Số báo danh: ... 
▪ Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố (đvC): H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; F = 19; 
Na = 23; Mg = 24; Al = 27; Si = 28; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; 
Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; I = 127; Ba = 137. 
▪ Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn; giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước. 
Câu 1: Thành phần đường chính có trong nước mía là 
 A. glucozơ. B. fructozơ. C. amilozơ. D. saccarozơ. 
Câu 2: Hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp ứng dụng vào thiết bị báo cháy là 
 A. Bi–Pb–Sn. B. Al–Sn. C. Cr–Ni–Cu. D. Al–Si. 
Câu 3: Điện phân dung dịch muối CuSO4 dư trong 1930 giây với cường độ dòng điện không đổi, 
thu được 1,92 gam Cu. Cường độ dòng điện trong quá trình điện phân là 
 A. 3,0A. B. 4,5A. C. 1,5A. D. 6,0A. 
Câu 4: Số đồng phân của este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là 
 A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. 
Câu 5: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,12 mol FeCl3. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được 
3,36 gam rắn. Giá trị của m là 
 A. 5,04. B. 2,88. C. 4,32. D. 2,16. 
Câu 6: Một nào sau đầu muối khi tan vào nước tạo thành dung dịch có môi trường kiềm? 
 A. Na2CO3. B. MgCl2. C. NaCl. D. KHSO4. 
Câu 7: Anilin và alanin đều có phản ứng với dung dịch nào sau đây (trong dung môi nước)? 
 A. NaCl. B. Br2. C. NaOH. D. HCl. 
Câu 8: X là amino axit trong phân tử có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 0,12 mol X 
tác dụng với 240 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M 
vào Y, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 32,32 gam rắn khan. Tên gọi của X là 
 A. glyxin. B. alanin. C. valin. D. lysin. 
Câu 9: Cho dãy các chất sau: Al2O3, NaHCO3, (NH4)2CO3, KHSO4, Al(OH)3, NaAlO2. Số chất trong 
dãy vừa tác dụng được dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH là 
 A. 3. B. 5. C. 4. D. 6. 
Câu 10: Phản ứng nào sau đây là sai? 
 A. 2Fe + 3Cl2 

⎯⎯→
t 2FeCl3. B. 4CO + Fe3O4 

⎯⎯→
t 3Fe + 4CO2. 
 C. 2Fe + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2. D. 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2. 
Câu 11: Thổi luồng khí CO đến dư qua ống sứ chứa 18,56 gam một oxit sắt, nung nóng. Sau khi 
kết thúc phản ứng, khí thoát ra khỏi ống sứ được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, 
thu được 34,8 gam kết tủa. Công thức oxit sắt là 
 A. Fe3O4. B. FeO. C. Fe2O3. D. Fe2O3 hoặc Fe3O4. 
Mã đề thi 101 
Trang 2 – Khóa thi 2020 
Câu 12: Oxit CrO3 có màu 
 A. đỏ thẫm. B. xanh trắng. C. lục thẫm. D. lục xám. 
Câu 13: Tơ nilon–6,6 được điều chế từ phản ứng trùng ngưng của 
 A. etylen glicol và axit ađipic. B. hexametylenđiamin và axit ađipic. 
 C. etylen glicol và axit terephtalic. D. hexametylenđiamin và axit terephtalic. 
Câu 14: Cho hỗn hợp bột Fe và Al vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi kết thúc phản ứng thu được 
dung dịch X. Dung dịch X chứa các cation nào? 
 A. Al3+, Fe2+ và Ag+. B. Al3+, Fe3+ và Ag+. C. Al3+ và Fe2+. D. Al3+ và Fe3+. 
Câu 15: Cho 21,6 gam hỗn hợp X gồm metyl amin, etyl amin và propyl amin (tỉ lệ số mol tương 
ứng là 1 : 2 : 1) tác dụng hết với dung dịch HCl, khối lượng muối thu được là 
 A. 36,20 gam. B. 43,50 gam. C. 40,58 gam. D. 39,12 gam. 
Câu 16: Thuỷ phân este nào sau đây thu được hai sản phẩm đều tham gia phản ứng tráng bạc? 
 A. vinyl axetat. B. etyl fomat. C. vinyl fomat. D. anlyl fomat. 
Câu 17: Nung nóng hỗn hợp CaCO3 và MgO đến khối lượng không đổi, thì khối lượng chất rắn 
còn lại bằng 2/3 trước khi nung. Phần trăm khối lượng CaCO3 trong hỗn hợp ban đầu là 
 A. 75,76%. B. 24,24%. C. 66,67%. D. 33,33%. 
Câu 18: Cho 8,55 gam cacbohiđrat A thủy phân hoàn toàn với dung dịch HCl, rồi cho sản phẩm 
tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, tạo thành 10,8 gam Ag kết tủa. Chất A có thể là 
 A. glucozơ. B. fructozơ. C. saccarozơ. D. xenlulozơ. 
Câu 19: Thí nghiệm nào sau đây thu được muối Fe(II)? 
 A. Cho Fe3O4 vào dung dịch HNO3 dư. B. Cho bột Fe dư vào dung dịch HNO3. 
 C. Đốt cháy bột Fe dư trong khí Cl2. D. Cho Fe(OH)3 vào dung dịch H2SO4 loãng, dư. 
Câu 20: Xà phòng hóa hoàn toàn 53,16 gam triglixerit X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 
2a mol natri oleat, a mol natri stearat và m gam glixerol. Giá trị của m là 
 A. 1,84. B. 5,52. C. 11,04. D. 16,56. 
Câu 21: Cho các loại tơ sau: tơ tằm; sợi bông; tơ nilon–6; tơ visco; tơ nilon–6,6; tơ xenlulozơ axetat. 
Số tơ trong dãy trên có nguồn gốc từ xenlulozơ là 
 A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. 
Câu 22: Thuỷ phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ có 
thể thu được là 
 A. 360 gam. B. 270 gam. C. 250 gam. D. 300 gam. 
Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng? 
 A. Nilon–6 có thể được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng monome tương ứng. 
 B. Trùng hợp stiren thu được poli(phenol–fomanđehit). 
 C. Tơ visco là tơ tổng hợp. 
 D. Trùng ngưng buta–1,3–đien với acrilonitrin xúc tác Na được cao su buna–N. 
Câu 24: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 8,64 gam Mg và 4,8 gam MgO trong dung dịch HNO3 
loãng, dư, sau phản ứng thu được dung dịch X và 0,04 mol khí Y duy nhất có tỉ khối so với metan 
bằng 1,75. Cô cạn X thu được khối lượng muối khan là 
 A. 73,44 gam. B. 74,24 gam. C. 71,04 gam. D. 72,64 gam. 
 Đề cơ bản lần 01 mã đề 101 
 Khóa thi 2020 – Trang 3 
Câu 25: Dãy gồm các chất dễ tan trong nước tạo thành dung dịch trong suốt là: 
 A. etylamin, 2,4,6–tribromanilin, alanin. B. đimetylamin, glyxin, fibroin. 
 C. đimetylamin, anilin, glyxin. D. etylamin, alanin, axit glutamic. 
Câu 26: Nhận định nào sau đây là đúng? 
 A. Ở trạng thái kết tinh, các amino axit tồn tại dạng ion lưỡng cực. 
 B. Dung dịch các amin đều làm quỳ tím hóa xanh. 
 C. Các peptit đều cho được phản ứng màu biure. 
 D. Alanin có công thức cấu tạo là H2NCH2CH2COOH. 
Câu 27: Hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Fe(OH)2, Fe(OH)3 và Cu(OH)2 (khối lượng hiđro chiếm 1,847%). 
Cho m gam X vào dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thu được 3,808 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất). 
Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 64 gam chất rắn khan. Giá trị của m là 
 A. 34,36. B. 30,32. C. 36,18. D. 28,64. 
Câu 28: Thực hiện các thí nghiệm sau: 
 (1) Sục CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2; 
 (2) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3; 
 (3) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3; 
 (4) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Na3PO4. 
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là 
 A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. 
Câu 29: Cho hai phản ứng của axit aminoaxetic sau: 
 (1) H2NCH2COOH + HCl → ClH3NCH2COOH; 
 (2) H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O. 
Các phản ứng trên chứng tỏ axit aminoaxetic 
 A. chỉ có tính khử. B. chỉ có tính axit. 
 C. có tính oxi hoá và tính khử. D. có tính chất lưỡng tính. 
Câu 30: Hòa tan hết 21,6 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 trong dung dịch HCl vừa đủ, thu 
được dung dịch X có chứa 29,25 gam muối FeCl3. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X, 
thu được m gam kết tủa. Giá trị gần nhất với m là 
 A. 124. B. 117. C. 112. D. 120. 
Câu 31: Cho các nhận định sau: 
 (1) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra sobitol; 
 (2) Fructozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. 
 (3) Xenlulozơ triaxetat được dùng làm thuốc súng không khói; 
 (4) Nhỏ dung dịch iot vào xenlulozơ thấy xuất hiện màu xanh tím. 
 (5) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực; 
Số nhận định đúng là 
 A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. 
Câu 32: Đun nóng 14,8 gam hỗn hợp gồm CH3COOCH3, HCOOC2H5 và C2H5COOH trong 100 
ml dung dịch NaOH 1M và KOH aM (vừa đủ), thu được m gam muối và 4,68 gam hai ancol có 
cùng số mol. Giá trị của m là 
 A. 14,96. B. 18,28. C. 16,72. D. 19,72. 
Trang 4 – Khóa thi 2020 
Câu 33: Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp FeCl2 và NaCl (tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2) vào 
nước dư, thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X thu được khối lượng kết tủa là 
 A. 68,2 gam. B. 57,4 gam. C. 10,8 gam. D. 28,7 gam. 
Câu 34: Đun nóng hợp chất hữu cơ X (C3H6O3) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được muối của 
axit cacboxylic Y và ancol Z. Biết Z tạo phức xanh lam với Cu(OH)2. Công thức cấu tạo của X là 
 A. HOCH2COOCH3. B. HCOOCH(OH)CH3. 
 C. HCOOCH2CH2OH. D. HOCH2CH2COOH. 
Câu 35: Thực hiện các thí nghiệm sau: 
 (1) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3; (2) Cho bột Cu vào dung dịch FeCl3; 
 (3) Điện phân nóng chảy NaCl; (4) Dẫn khí H2 dư qua CuO, nung nóng; 
 (5) Đốt cháy FeS2 trong oxi dư; (6) Cho miếng Na vào dung dịch CuSO4. 
Số thí nghiệm tạo ra kim loại là 
 A. 4. B. 3. C. 5. D. 6. 
Câu 36: Cho X, Y, Z, T thỏa mãn các phản ứng: (1) X (C4H8O2) + H2O 
+ 
⎯⎯⎯→⎯⎯⎯
H , t
 Y + Z; 
 (2) Z 

⎯⎯⎯⎯⎯⎯→⎯⎯⎯⎯⎯
2 4H SO , 170 C
 T + H2O; (3) T 

⎯⎯⎯⎯→
xt, p, t
 PE (polietilen). 
Nhận định nào sau đây sai? 
 A. X có tên gọi là etyl axetat. B. Y có thể điều chế trực tiếp từ Z. 
 C. Có hai đồng phân cấu tạo thỏa mãn X. D. Y và Z tan vô hạn trong nước. 
Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn hai este đồng phân, thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Để 
thuỷ phân hoàn toàn 3,7 gam hỗn hợp hai este trên, cần vừa đủ 40 ml dung dịch NaOH 1,25M. 
Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,68 gam muối khan. Khối lượng mỗi este là 
 A. 1,76 gam và 1,94 gam. B. 1,48 gam và 2,22 gam. 
 C. 1,32 gam và 2,38 gam. D. 1,06 gam và 2,64 gam. 
Câu 38: Cho m gam X gồm Na và Al vào nước dư thì thoát ra V lít khí. Nếu cho m gam X vào 
dung dịch NaOH dư thì được 1,75V lít khí. Phần trăm khối lượng Na trong X là 
 A. 39,87%. B. 29,87%. C. 49,87%. D. 77,31%. 
Câu 39: Cho các nhận định sau: 
 (1) Hỗn hợp gồm Fe3O4 và Cu có tỉ lệ số mol 1 : 1 tan hết trong dung dịch HCl loãng dư; 
 (2) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2, thu được một loại kết tủa duy nhất; 
 (3) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3, thấy xuất hiện kết tủa keo trắng; 
 (4) Hỗn hợp gồm Cu và Fe2(SO4)3 có tỉ lệ số mol 1 : 1 tan hết trong nước dư. 
Số nhận định đúng là 
 A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. 
Câu 40: Thực hiện thí nghiệm với hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin: 
 – Cho m gam X phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M; 
 – Cho m gam X phản ứng vừa đủ với 0,5V lít dung dịch NaOH 2M. 
Phần trăm khối lượng của axit glutamic trong X là 
 A. 49,48%. B. 35,08%. C. 50,17%. D. 66,81%. 
――――― Hết ――――― 
 Khóa thi 2020 – Trang 5 
ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM 
01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 
D A A D B A D C C C C A B B D C A C B B 
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 
C B A B D A B D D B B B A C B C B B C C 
Đề thi được trích từ bộ tài liệu Quà Tết 2020 
LỜI GIẢI CHI TIẾT 
Câu 1: Chọn đáp án D 
Glucozơ có nhiều trong nho, fructozơ có nhiều trong mật ong, saccarozơ có nhiều trong mía. 
Amilozơ chỉ là 1 thành phần của tinh bột. 
Câu 2: Chọn đáp án A 
Các hợp kim dùng trong thiết bị báo cháy phải có nhiệt độ nóng chảy thấp nên ưu tiên các hợp 
kim có chứa kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp như Pb (327 °C), Sn (232 °C) và Bi (271 °C). 
Câu 3: Chọn đáp án A 
CuSO4 dư nên ne = 2×1,92/64 = 0,06 ⟹ I = 0,06×96500/1930 = 3A. 
Câu 4: Chọn đáp án D 
Có 2 đồng phân este thỏa mãn là: HCOOC2H5 và CH3COOCH3. 
Trang 6 – Khóa thi 2020 
Câu 5: Chọn đáp án B 
mFe sinh ra tối đa = 0,12×56 = 6,72 gam > 3,36 gam ⟹ Fe không kết tủa hết. 
Có chất rắn sau phản ứng ⟹ Fe3+ đã hết và dung dịch sau phản ứng chỉ chứa MgCl2 và FeCl2. 

+ ⎯⎯→ +

2
3
2
FeCl
m gam Mg 0,12 FeCl 3,36 gam Fe
MgCl
nFe sinh ra = 3,36/56 = 0,06 ⟹ nFe2+ = 0,12 – 0,06 = 0,06. 
Cách 1: BTE ⟹ 2nMg = 3nFe + nFe2+ ⟹ nMg = (3×0,06 + 0,06)/2 = 0,12. 
Cách 2: BTNT.Cl ⟹ 3nFeCl3 = 2nFeCl2 + 2nMgCl2 ⟹ nMg = (3×0,12 – 2×0,06)/2 = 0,12. 
Vậy m = 0,12×24 = 2,88. 
Câu 6: Chọn đáp án A 
Cách hiểu đúng: Khi tan Na2CO3 phân li thành Na
+ và CO3
2–, chính CO3
2– tạo thành OH– theo 
cân bằng: CO3
2– + H2O ⇆ HCO3
– + OH– gây nên môi trường bazơ. 
Cách hiểu sai nhưng dùng được khi thi: Na2CO3 tạo nên từ NaOH (một bazơ mạnh) và H2CO3 
(một axit yếu) nên muối tạo thành sẽ thiên về tính bazơ. 
Tương tự dung dịch CuCl2 và KHSO4 sẽ có môi trường axit còn dung dịch NaCl lại trung hòa. 
Câu 7: Chọn đáp án D 
Anilin và alanin đều có nhóm chức amino (–NH2) mang tính bazơ nên có thể phản ứng với axit 
mạnh như HCl: C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl và NH2CH2COOH + HCl → ClNH3CH2COOH. 
Câu 8: Chọn đáp án C 
Y gồm nHCl = 0,24 và nNH2RCOOH = 0,12 xem như không phản ứng với nhau mà trực tiếp phản 
ứng với 0,4 mol NaOH, lại có 0,24 + 0,12 = 0,36 < 0,4 ⟹ nNaOH dư = 0,4 – 0,36 = 0,04. 
⟹ nNaCl = 0,24 và nNH2RCOONa = 0,12 ⟹ 0,04×40 + 0,24×58,5 + 0,12×(16 + R + 67) = 32,32. 
⟹ R = 56 đvC ⟹ X là valin. 
Câu 9: Chọn đáp án C 
Có 4 chất lưỡng tính, tác dụng với cả HCl và NaOH là: Al2O3, NaHCO3, (NH4)2CO3, Al(OH)3. 
 Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O; Al2O3 + 2NaOH + 3H2O → 2NaAl(OH)4. 
 NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2; NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O. 
 (NH4)2CO3 + 2HCl → 2NH4Cl + H2O + CO2; (NH4)2CO3 + 2NaOH → Na2CO3 + 2NH3 + 2H2O. 
 Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O; Al(OH)3 + NaOH → NaAl(OH)4. 
KHSO4 là một muối có tính axit mạnh nên sẽ không phản ứng với HCl. 
NaAlO2 hay Na[Al(OH)4] là một muối có tính bazơ mạnh nên sẽ không phản ứng với NaOH. 
Câu 10: Chọn đáp án C 
Đáp án C sai vì tạo H2 thì H2SO4 loãng, không phải dạng có tính oxi hóa cao ⟹ Chỉ tạo FeSO4. 
Phương trình đúng: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2. 
Câu 11: Chọn đáp án C 
Ca(OH)2 dùng dư ⟹ nCO2 = nCaCO3 = 34,8/100 = 0,348 = nO trong oxit 
⟹ nFe trong oxit = (18,56 – 0,348×16)/56 = 0,232 ⟹ nFe : nO = 0,348/0,232 = 3 : 2 ⟹ Fe2O3. 
 Khóa thi 2020 – Trang 7 
Câu 12: Chọn đáp án A 
CrO đen, Cr2O3 lục thẫm, Cr(OH)3 lục xám, CrO3 đỏ thẫm, Cr2O7
2– cam, CrO4
2– vàng. 
Câu 13: Chọn đáp án B 
Nilon–6,6 thì phải tạo từ 2 chất có 6 cacbon là hexametylenđiamin và axit ađipic. 
Cần tránh nhầm giữa axit ađipic: HOOC(CH2)4COOH và axit terephtalic: HOOCC6H4COOH. 
Tơ lapsan mới tạo từ etylen glicol và axit terephtalic. 
Câu 14: Chọn đáp án B 
Ag+ dư ⟹ Loại đáp án C và D. 
Fe2+ phản ứng với Ag+ nên không thể tồn tại trong cùng một dung dịch ⟹ Loại đáp án A. 
Câu 15: Chọn đáp án D 
Đặt nCH3NH2 = a ⟹ nC2H5NH2 = 2a và nC3H7NH2 = a ⟹ 31a + 45×2a + 59a = 21,6 ⟹ a = 0,12. 
⟹ nHCl phản ứng = 0,12×4 = 0,48 ⟹ mMuối = 21,6 + 0,48×36,5 = 39,12 gam. 
Câu 16: Chọn đáp án C 
Vinyl fomat có cấu tạo là HCOOCH=CH2, sau khi thủy phân tạo ra HCOOH và CH3CHO đều có 
nhóm chức –CHO anđehit nên đều cho phản ứng tráng bạc. 
Câu 17: Chọn đáp án A 
Xét hỗn hợp ban đầu có khối lượng 90 gam ⟹ Sau phản ứng còn lại 90×2/3 = 60 gam. 
 
⎯⎯→ + 

t3
2
CaCO CaO
90 gam 60 gam CO
MgOMgO
BTKL ⟹ nCO2 = (90 – 60)/44 = 15/22 = nCaCO3 ban đầu. 
Vậy %mCaCO3
 
= =
100 15 22 100%
90
75,758%. 
Câu 18: Chọn đáp án C 
nAg = 10,8/108 = 0,1 ⟹ nCHO sau khi thủy phân = 0,1/2 = 0,05 
Nếu A là glucozơ hoặc fructozơ hoặc xenlulozơ thì MMắc xích trong A = 8,55/0,05 = 171 đvC khác 
với 180 đvC hay 162 đvC ⟹ Loại. 
Nếu A là saccarozơ thì nA = 0,05/2 = 0,025 ⟹ MA = 8,55/0,025 = 342 đvC = MSaccarozơ ⟹ Nhận. 
Câu 19: Chọn đáp án B 
Đáp án B vì Fe dư nên không còn Fe3+ trong dung dịch ⟹ Muối sau phản ứng chỉ là Fe(II). 
Đáp án C vì Fe cháy trong muôi trường khí, không có nước để phân li ra Fe3+ nên không xảy ra 
phản ứng: Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+ ⟹ Fe dư cũng chỉ tạo Fe(III). 
Câu 20: Chọn đáp án B 
Từ tỉ lệ muối ⟹ X là (C17H33COO)2C3H5OOCC17H35 ⟹ MX = 886 đvC. 
⟹ nX = 53,16/886 = 0,06 = nC3H5(OH)3 ⟹ m = 0,06×92 = 5,52. 
Câu 21: Chọn đáp án C 
Có 3 tơ thỏa mãn là sợi bông, tơ visco và tơ xenlulozơ axetat. 
Sợi bông sản xuất từ bông gòn chứa 98% là xenlulozơ, còn tơ visco và tơ xenlulozơ axetat đều là 
tơ bán tổng hợp, được chế hóa từ xenlulozơ. 
Trang 8 – Khóa thi 2020 
Câu 22: Chọn đáp án B 
nMắt xích C6H10O5 = 324/162 = 2 ⟹ nGlucozơ = 2×75% = 1,5 ⟹ mGlucozơ = 1,5×180 = 270 gam. 
Câu 23: Chọn đáp án A 
Đáp án A đúng vì nilon–6 (hay tơ capron) đều có thể điều chế từ phản ứng trùng ngưng monome 
ε–aminocaproic hoặc trùng hợp caprolactam. 
Đáp án B sai vì trùng hợp stiren sẽ tạo ra polistiren, còn để tạo poli(phenol–fomanđehit) thì cần 
trùng ngưng phenol và fomandehit. 
Đáp án C sai vì visco là tơ bán tổng hợp hay tơ nhân tạo. 
Đáp án D sai vì đây là phản ứng trùng hợp (hay đồng trùng hợp), không phải trùng ngưng. 
Câu 24: Chọn đáp án B 
MY = 16×1,75 = 28 đvC ⟹ Y là N2. 
+  
⎯⎯⎯⎯→ + + 
 
3HNO 3 2
2 2
4 3
Mg(NO )Mg 0,36
X : H O N 0,04
MgO 0,12 NH NO
BTE ⟹ nNH4NO3 = (0,36×2 – 0,04×10)/8 = 0,04. 
BTNT.Mg ⟹ nMg(NO3)2 = 0,36 + 0,12 = 0,48. 
⟹ mMuối = mMg(NO3)2 + mNH4NO3 = 0,48×148 + 0,04×80 = 74,24 gam. 
Câu 25: Chọn đáp án D 
2,4,6–tribromanilin là kết tủa trắng sinh ra khi cho anilin vào nước brom ⟹ Loại đáp án A 
Fibroin là một loại protein thành phần của tơ tằm ⟹ Không tan trong nước ⟹ Loại đáp án B 
Anilin chứa vòng benzen và không có nhóm –OH ⟹ Rất ít tan trong nước ⟹ Loại đáp án C. 
Câu 26: Chọn đáp án A 
Đáp án B sai vì có anilin có tính bazơ yếu nên không thể làm đổi màu quỳ tím. 
Đáp án C sai vì đipeptit không cho phản ứng màu biure, từ tripeptit trở lên mới có thể. 
Đáp án D sai vì alanin có công thức là NH2CH(CH3)COOH. 
Câu 27: Chọn đáp án B 
Trong X có nH = nOH ⟹ nOH = mH = 0,01847m 
 +
⎯⎯⎯⎯⎯→  
+

2 4H SO t
2
2 4 3
2
,
4
đăc
SO 0,17
Fe 2a Cu b
m gam X Fe (SO ) a
64 gam H OOH 0,01847m
CuSO b
⟹
  + +  =
 =
+ =  
=  + − = 
2a 56 64b 0,01847m 17 m
a 0,1
400a 160b 64
b 0,15
2a 3 2b 0,01847m 0,17 2 (BTE)
 và m = 30,32. 
Câu 28: Chọn đáp án D 
 Thí nghiệm (1) không tạo kết tủa vì CO2 dư nên CaCO3 tan hoàn toàn thành Ca(HCO3)2. 
 Thí nghiệm (2) không tạo kết tủa vì NaOH dư nên Al(OH)3 tan hoàn toàn thành Na[Al(OH)4]. 
 Thí nghiệm (3) có tạo kết tủa Ag. 
 Thí nghiệm (4) có tạo kết tủa Ag3PO4, nếu thay Na3PO4 bằng H3PO4 thì không có kết tủa do 
HNO3 mạnh hơn H3PO4. 
 Khóa thi 2020 – Trang 9 
Câu 29: Chọn đáp án D 
 Phản ứng (1) cho thấy chất này có khả năng nhận H+ (vào nhóm –NH2 tạo –NH3
+) 
 Phản ứng (2) cho thấy chất này có khả năng cho H+ (vào ion OH– tạo H2O) 
Vậy 2 phản ứng này chứng tỏ tính lưỡng tính theo thuyết axit–bazơ của Brønsted. 
Câu 30: Chọn đáp án B 
    3AgNOHCl 2x 3 221,6 gam Fe O x FeCl 0,18 FeCl Ag
++
+ ⎯⎯⎯⎯→ + ⎯⎯⎯⎯→ 
Quá trình hòa tan các oxit chỉ là phản ứng: O2– + 2HCl → H2O + 2Cl
–, đặt nO = x ⟹ nCl– = 2x.
BTNT.Cl ⟹ nFeCl2 = (2x – 0,18×3)/2 = x – 0,27. 
BTNT.Fe ⟹ nFe ban đầu = x – 0,27 + 0,18 = x – 0,09 ⟹ (x – 0,09)×56 + 16x = 21,6 ⟹ x = 0,37. 
⟹ nFeCl2 = 0,37 – 0,27 = 0,1 = nAg ⟹ m = 0,1×108 + 2×0,37×143,5 = 116,99. 
Câu 31: Chọn đáp án B 
Có 4 nhận định đúng là: (1), (2), (5). 
 (3) sai vì thuốc súng không khói là xenlulozơ trinitrat, còn xenlulozơ triaxetat là tơ nhân tạo. 
 (4) sai vì xenlulozơ không có cấu trúc xoắn, vì vậy không kết hợp với I2 như tinh bột. 
Câu 32: Chọn đáp án B 
33 3
2 5
2 5 2
a
4,68 gam
N OH 0,1 3
2KOH 0,1a
2 5
5
C
CH OH b
1
CH COOCH C
H
OOCH
Na 0,1
HCOOC H H OO
K 0,1a
C H
m
COOH
4,8 gam X m ga O
C
C
H
C
b
H
OH
OO
+
−
+
−
+
−
+

   
⎯⎯⎯⎯⎯→ + + 



 





Cả 3 chất trong X đều có M = 74 đvC ⟹ nX = 14,8/74 = 0,2. 
Cả 3 chất trong X đều phản ứng với OH– theo tỉ lệ 1 : 1 và phản ứng vừa đủ ⟹ 0,1a + 0,1 = 0,2. 
⟹ a = 1 lại có 32b + 46b = 4,68 ⟹ b = 0,06 ⟹ nH2O = nX – nAncol = 0,2 – 0,06×2 = 0,08. 
BTKL ⟹ 14,8 + 0,1×40 + 0,1×56 = m + 4,68 + 0,08×18 ⟹ m = 18,28. 
Câu 33: Chọn đáp án A 
Đặt x là nFeCl2 ⟹ nNaCl = 2x ⟹ 24,4 = 127x + 58,5×2x ⟹ x = 0,1. 
⟹ nAg = nFeCl2 = 0,1 và nAgCl = 2nFeCl2 + nNaCl = 2×0,1 + 0,2 = 0,4. 
Vậy m = 0,1×108 + 0,4×143,5 = 68,2. 
Câu 34: Chọn đáp án C 
Z hòa tan được Cu(OH)2 thì Z phải là ancol có 2 nhóm OH liền kề. 
⟹ Chỉ có C2H4(OH)2 thủy phân từ HCOOCH2CH2OH là phù hợp. 
Câu 35: Chọn đáp án B 
Có 3 thí nghiệm thu được kim loại là: (1) tạo Ag, (3) tạo Na, (4) tạo Cu. 
Thí nghiệm (6) không tạo Cu vì Na phản ứng với nước trong dung dịch tạo NaOH và phản ứng 
với CuSO4 tạo Cu(OH)2. 
Câu 36: Chọn đáp án C 
T trùng hợp tạo polietilen ⟹ T là C2H4 ⟹ Z là C2H5OH. 
X có 2 nguyên tử O trong phân tử và có phản ứng thủy phân ⟹ X là este đơn chức. 
⟹ X là CH3COOC2H5 chỉ có 1 đồng phân cấu tạo ⟹ Đáp án C sai. 
Trang 10 – Khóa thi 2020 
Câu 37: Chọn đáp án B 
nCO2 = nH2O ⟹ Cả hai este đều no, đơn chức, mạch hở. 
nNaOH = 0,04×1,25 = 0,05 = nHai este ⟹ MHai este = 3,7/0,05 = 74 đvC. 
⟹ CTPT của hai este là C3H6O2, chỉ có 2 este thỏa mãn là HCOOC2H5 và CH3COOCH3. 
Đặt nHCOONa = a và nCH3COONa = b ⟹
a b 0,05 a 0,03
68a 82b 3,68 b 0,02
 + = =
 
+ = = 
Vậy mHCOOC2H5 = 0,03×74 = 2,22 gam và mCH3COOCH3 = 0,02×74 = 1,48 gam. 
Câu 38: Chọn đáp án B 
2H ONaOH2 2
2 2
NaAlO NaAlO xNa x
H X H
Al x yNaOH Al y
++ 
+ ⎯⎯⎯⎯⎯ ⎯⎯⎯⎯→ +  
+ 
Xét phản ứng của X với NaOH: BTE ⟹ x + 3x = 2nH2 ⟹ nH2 = 2x ~ V 
Xét phản ứng của X với nước: BTE ⟹ x + 3(x + y) = 2nH2 ⟹ nH2 = 2x + 1,5y ~ 1,75V 
⟹
2x V
y x.
2x 1, 5y 1, 75V
=  =
+
Vậy %mNa trong X
x 100% 100%
x 27 y
23 23
23 23(x ) 27 2
=

=

+ + + 
= 29,870%. 
Câu 39: Chọn đáp án C 
 (1) Đúng vì với 1 mol Fe3O4 tạo 2 mol Fe
3+ vừa đủ để hòa tan hết 1 mol Cu. 
 (2) Sai vì tạo cả 2 loại kết tủa là Ag và AgCl. 
 (3) Đúng vì NH3 nếu có dư vẫn không đủ mạnh để hòa tan Al(OH)3 như NaOH. 
 (4) Đúng vì 2 mol Fe3+ vừa đủ để hòa tan hết 1 mol Cu. 
Câu 40: Chọn đáp án C 
Đặt m gam X gồm
n aGlu
n bLys
 =
 =

 ⟹
n a 2b VHCl a b V 3.
n 2a b VNaOH
 = + =
 = =
= + =
Vậy %mGlu
147 100%
147 146

= =
+
50,171%. 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc_de_101_co_dap_an_nam_ho.pdf