Đề thi thử đại học lần III - Môn Sinh

Đề thi thử đại học lần III - Môn Sinh

I. PHẦN I: DÀNH CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH:

Câu 1. Người có kiểu gen dị hợp tử về một bệnh di truyền do gen lặn quy định được gọi là thể mang bệnh. một phụ nữ là thể mang bệnh mù màu đỏ- lục lấy một người chồng bình thường. tỉ lệ con trai họ mắc bệnh mù màu là bao nhiêu?

A. 100%. B. 75%. C. 50%. D. 25%.

Câu 2. giả sử quần thể một loài thực vật ban đầu gồm 100% cá thể có kiểu gen Bb, hãy cho biết tần số kiểu gen đồng hợp tử trội của gen này sau n thế hệ tự thụ phấn?

A. 1- ( 1/4)n B. (3/4)n C. 1/2[ 1- (1/2)n]. D. 1-(3/4)n.

 

doc 7 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1296Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử đại học lần III - Môn Sinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở GD & ĐT Hải Dương
Trường THPT Kinh Môn
Đề thi thử ĐH lần III.
Môn Sinh- thời gian 90 phút. năm học 2008- 2009. (131)
I. PHẦN I: DÀNH CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH:
Câu 1. Người có kiểu gen dị hợp tử về một bệnh di truyền do gen lặn quy định được gọi là thể mang bệnh. một phụ nữ là thể mang bệnh mù màu đỏ- lục lấy một người chồng bình thường. tỉ lệ con trai họ mắc bệnh mù màu là bao nhiêu?
A. 100%.	B. 75%.	C. 50%.	D. 25%.
Câu 2. giả sử quần thể một loài thực vật ban đầu gồm 100% cá thể có kiểu gen Bb, hãy cho biết tần số kiểu gen đồng hợp tử trội của gen này sau n thế hệ tự thụ phấn?
A. 1- ( 1/4)n 	B. (3/4)n	C. 1/2[ 1- (1/2)n].	D. 1-(3/4)n.
Câu 3. phương pháp phả hệ trong nghiên cứu di truyền học người không cho phép....
A. theo dõi sự biểu hiện của tính trạng( thường là một bệnh) qua một số thế hệ.
B. kết luận tính trạng hay bệnh có di truyền không.
C. Phân tích quy luật di truyền của tính trạng hay bệnh ( do gen trên NST thường hay trên NST giới tính quy định).
D. đánh giá vai trò của môi trường đến sự phát triển cá thể.
Câu 4. Đối với tiến hoá sự đa dạng về kiểu gen của quần thể giao phối có ý nghĩa quan trọng như thế nào?
A. Giữ cân bằng các loại kiểu hình trong quần thể.
B. giải thích tại sao các thể dị hợp thường tỏ ra ưu thế hơn so với các thể đồng hợp.
C. giúp sinh vật có tiềm năng thích ứng khi điều kiện sống thay đổi.
D. chứng tỏ các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính tương đối.
Câu 5.phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết được sử dụng trong chọn giống để.
1. củng cố một đặc tính mong muốn nào đó.
2. tạo dòng thuần chủng.
3. Tạo sự đa dạng cho vật liệu chọn giống.
4. phát hịên các gen xấu để loại bỏ.
Câu trả lời đúng là:
A. 1,2,3,4.	B.1,2.	C. 1,4.	D. 1,2,4.
Câu 6.Khi lai hai loài khác nhau mà thu được con lai thì con lai thường bất thụ. nguyên nhân chủ yếu của hiện tượng đó là:
A. sự khác biệt trong chu kì sinh sản giữa hai loài động vật.
B. Chiều dài của ống phấn không phù hợp với chiều dài vòi nhuỵ của loài kia ở thực vật.
C. Bộ NST của con lai không tồn tại thành các cặp tương đồng nên giảm phân không bình thường.
D. hạt phấn của loài này không nảy mầm đựơc trên vòi nhuỵ của loài kia ở thực vật hoặc tinh trùng của loài này bị chết trong đường sinh dục của loài khác.
Câu 7. Nhận định nào là không đúng với vai trò của CLTN trong tiến hóa nhỏ.
A. Làm cho tần số tương đối của các alen trong mỗi gen biến đổi theo hướng xác định.
B. quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, định hướng quá trình tiến hoá.
C. Tạo ra những kiểu gen thích nghi trong quần thể.
D. Phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.
Câu 8. Trong một quần thể giao phối, thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là0,7AA+ 0,2 Aa + 0,1 aa. nếu quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá thì sau một thế hệ giao phối ngẫu nhiên, quần thể có thành phần kiểu gen là.
A. 0,49AA + 0,34Aa + 0,02aa.	B. 0,64 AA + 0,32 Aa + 0,04 aa.
C. 0,64 AA + 0,36 Aa + 0,02 aa	D. 0,64 AA + 0,32 Aa + 0,01 aa.
Câu 9. loại đột biến nào dưới đây không làm mất hoặc thêm vật chất di truyền trong tế bào.
A. Chuyển đoạn tương hỗ và không tương hỗ.	B. mất đoạn và lặp đoạn.
C. Đột biến thêm cặp nuclêôtit.	D. thể ba nhiễm.
Câu 10. Thể song nhị bội là.
A. cơ thể lai chứa bộ NST của loài đã được tứ bội hoá.
B. cơ thể lai chứa bộ NST lưỡng bội của hai loài khác nhau.
C. Cơ thể lai chứa bộ NST gồm hai bộ NST đơn bội của hai loài khác nhau.
D. Cây đơn bội được tạo ra bằng nuôi cấy hạt phấn.
Câu 11. Vai trò nào nêu dưới đây là không đúng với vai trò của quá trình giao phối trong tiến hoá?
A. Làm cho đột biến đựơc phát tán trong quần thể.
B. Tạo ra vô số dạng biến dị tổ hợp.
C. trung hoà tính có hại của đột biến.
D. Tạo ra các loại đột biến.
Câu 12. phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh cho phép điều gì?
A. Xác định vai trò của các tác nhân gây đột biến.
B. Xác định bộ NST của các trẻ đồng sinh.
C. Xác định vai trò của các nhân tố di truyền và môi trường đến sự phát triển cá thể.
D. Xác định vai trò của mẹ đến sự phát triển của trẻ.
Câu 13. Một quần thể giao phối có tổng số N cá thể, trong đó có N1 cá thể có kiểu gen AA, N2 cá thể có kiểu gen Aa, N3 cá thể có kiểu gen aa thì tần số alen A được tính bằng.
A. 1/2N1 + 1/2 N2.	B. ( N1 + 1/2N2)/N.
C. (N1+N2)/N.	D.(2N1+N2)/N.
Câu 14. tế bào sinh tinh của một loài động vật có trình tự các gen trên cặp NST tương đồng số 1 là ABCDE/abcde và trên cặp NST tương đồng số 2 là FGHIK/fghik. loại tinh trùng có kiểu gen ABCde và Fghik xuất hiện do cơ chế:
A. trao đổi chéo.	B. đảo đoạn.	
C. chuyển đoạn không tương hỗ.	D. phân li độc lập của các NST.
Câu 15. sự rối loạn phân li của một cặp NST tương đồng ở các tế bào sinh dục của cơ thể 2n có thể làm xuất hiện các loại giao tử:
A. 2n, n.	B. n, 2n+ 1.	C. n+1, n-1.	D. 2n+ 1, 2n-1.
Câu 16. lặp đoạn NST là do:
A. NST tái sinh không bình thường ở một số đoạn.
B. trao đổi chéo không cân giữa các crômatit ở kì đầu I của giảm phân.
C. sự đứt gãy ngẫu nhiên trong quá trình phân li của các NST đơn về các tế bào con.
D. Tác nhân đột biến gây đứt rời NST thành từng đoạn và nối lại ngẫu nhiên.
Câu 17.Kết quả của đột biến gen là gì?
A. Tạo ra những alen mới.	B. sự biến đổi một hay một số nuclêôtit trong gen.
C. sự biến đổi một nuclêôtit trong gen.	D. Tạo nên những kiểu hình mới.
Câu 18. Quan niệm của Đácuyn về biến dị cá thể là gì?
A. Những biến đổi đồng loạt, theo một hướng.
B. Những đặc điểm khác biệt giữa các cá thể do sống trong các môi trường khác nhau.
C. Những đặc điểm khác biệt giữa các cá thể phát sinh trong quá trình sinh sản.
D. Những đặc điểm khác biệt giữa các loài khác nhau.
Câu 19. Nguyên nhân để một cặp vợ chồng sinh con mắc hội chứng Đao phần lớn là do:
A. Cặp NST 21 ở tế bào sinh trứng của người mẹ hoặc ở tế bào sinh tinh của người bố không phân li trong giảm phân.
B. Cặp NST 21 ở tế bào sinh tinh của bố và tế bào sinh trứng của mẹ cùng đồng thời không phân li ở giảm phân.
C. Cặp NST 21 ở hợp tử không phân li ngay trong lần phân bào đầu tiên và tế bào mang 45 NST( thiếu một NST 21).
D. Người bố sinh con khi tuổi đã cao.
Câu 20. Lí do chính để đột biến gen được xem là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá là gì?
A. Đột biến gen phổ biến hơn đột biến NST.
B. Đa số gen đột biến tồn tại ở trạng thái lặn nên ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sự sinh sản của sinh vật.
C. Đột biến là vô hướng.
D. Phần lớn đột biến gen là có hại hoặc trung tính.
Câu 21. Có thể phát hiện sớm trẻ mắc hội chứng Đao bằng phương pháp nào?
A. Phả hệ.	B. Di truyền tế bào.	
C. Di truyền hoá sinh.	D. nghiên cứu trẻ đồng sinh.
Câu 22. Đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến: điều này đựơc giải thích là do:
A. Nó làm ngừng trệ quá trình phiên mã, không tổng hợp được prôtêin.
B. Làm sai lệch thông tin di truyền dẫn đến làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp prôtêin.
C. Làm cho ADN không tái bản đựơc dẫn đến không kế tục vật chất giữa các thế hệ.
D. cơ thể sinh vật không kiểm soat đựơc quá trình tái bản của gen.
Câu 23. Ở người, nếu cặp NST 11 của một tế bào sinh tinh không phân li ở giảm phân I thì sẽ tạo ra.
A. tinh trùng không có NST 11.
B. 2 tinh trùng bình thường và 2 tinh trùng thừa NST 11.
C. 2 tinh trùng thiếu NST 11 và 2 tinh trùng thừa NST 11.
D. 4 tinh trùng bình thường.
Câu 24. Trong chọn giống, giống thuần chủng có những tính chất nào dưới đây?
A. Đồng nhất về KG nhưng những tính trạng đặc trưng của giống không được duy trì ổn định qua các thế hệ.
B. Đồng nhất về KG và những tính trạng đặc trưng của giống được duy trì ổn định qua các thế hệ.
C. các thế hệ con có kiểu hình khác nhau.
D. Các thế hệ con cháu có sự phân li tính trạng.
Câu 25. Một thanh niên có bố bị chết vì bệnh di truyền do gen trội trên NST thường quy định. Triệu chứng của bệnh này chỉ biểu hiện ở tuổi trung niên. mẹ của anh ta không bị bệnh. Khả năng anh thanh niên bị bệnh bao nhiêu %?
A. 25%	B. 50%	C.0%.	D. 100%.
Câu 26. Một cặp vợ chồng bình thường sinh được hai người con gái đều mắc hội chứng Tơcno. Một trong hai người con gái bị bệnh mù màu. có thể giải thích hiện tượng trên bằng cơ chế nào sau đây?
A. Rối loạn phân bào giảm phân I ở mẹ.	
 B. Rối loạn phân bào giảm phân II ở mẹ. 
C. Rối loạn phân bào giảm phân ở bố và có thể ở mẹ.
D. chưa đủ điều kiện xác định.
Câu 27. Thành phần KG của các quần thể tự nhiên của một loài giao phối có tính chất gì?
A. Giống nhau và không ổn định. 	B. khác nhau và luôn ổn định.
C. Có thể giống nhau hoặc khác nhau nhưng luôn ổn định.
D. Khác nhau, đặc trưng cho mỗi quần thể và biến đổi qua quá trình tiến hoá.
Câu 28. Bệnh thiếu máu do hồng cầu lưỡi liềm là một bệnh.
A. di truyền liên kết với giới tính.	B. xảy ra do đột biến mất đoạn NST.
C. Do đột biến gen trên NST giới tính.	D. do đột biến gen trên NST thường.
Câu 29. Đối với một tính trạng số lượng cụ thể, việc quyết định áp dung phương pháp chọn lọc hàng loạt hay chọn lọc cá thể phải dựa vào điều gì dưới đây?
A. Tính trạng đó là trội hay lặn.	B. Hệ số di truyền của tính trạng đó.
C. Tính trạng đó có liên kết giới tính không.	
D. Ảnh hưởng của tế bào chất lên sự biểu hiện của tính trạng.
Câu 30. Người có 47 NST trong đó có 2 NST X và một NST Y là.
A. nữ mắc hội chứng Claiphentơ.	B. Nam mắc hội chứng claiphentơ.
C. nam mắc hội chứng Tơcnơ.	D. nữ mắc hội chứng 3X.
Câu 31. Nguyên tắc bố sung được thể hiện trong các quá trình phân tử nào?
1. sao chép ADN.	2. tổng hợp mARN.
3. hoàn thiện cấu trúc prôtêin.	4. tổng hợp prôtêin.
đáp án đúng là:
A. 1,2.	B. 1,2,4.	C. 1,3.	D. 2,3.
Câu 32. phát biểu nào dưới đây về đột biến là đúng? đột biến là....
A. Sự biến đổi về số lượng, cấu trúc ADN, NST.
B. Sự thay đổi về kiểu gen của một cơ thể.
C. sự xuất hiện nhiều kiểu hình có hại.
D. sự hình thành nhiều tổ hợp kiểu hình mới.
Câu 33. Đột biến tiền phôi là đột biến xảy ra ở đâu?
A. Tế bào sinh tinh hay sinh trứng.	B. những lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.
C. giao tử.	D. tế bào xôma.
Câu 34. Hậu quả của lặp đoạn NST là gì?
A. tăng cường hoặc làm giảm cường độ biểu hiện của tính trạng do có gen lặp lại.
B. Tăng cường sức sống cho toàn bộ cơ thể sinh vật.
C. Nhìn chung là không có ảnh hưởng gì đến sinh vật.
D. gây chết cho sinh vật.
Câu 35. ở cà chua, gen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả màu vàng. nếu lai 2 cây cà chua tứ bội Aaaa với nhau thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời sau( nếu không có trao đổi chéo) là:
A. 15 đỏ: 1 vàng.	B. 3 đỏ : 1 vàng.	C. 5 đỏ: 1 vàng.	D. 35 đỏ: 1 vàng.
câu 36. ở một loài thực vật thụ phấn chéo, màu hoa do một gen có 2 alen quy định: A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. quần thể có 9% số cây hoa trắng và ở trạng thái cân bằng Hacđi- Vanbec thì số cây hoa đỏ có kg dị hợp tử chiếm tỉ lệ:
A. 40%	B. 81%	C. 49%.	D. 42%.
Câu 37. ở người phụ nữ, trong quá trình sinh trứng, nếu NST X không phân li ở giảm phân II ở một trong hai tế bào con của giảm phân I thì có thể tạo ra kiểu tế bào trứng gì?
A. X hoặc O	B. X hoặc O hoặc XX. 	C. XX.	D. O hoặc XX.
Câu 38. người ta lai thể ba AAa với thể lưỡng bội Aa. cho rằng các NST tiếp hợp từng đôi một và phân li bình thường trong giảm phân. nếu chỉ những giao tử đơn bội( n) mới có khả năng thụ phấn thì đời con có tỉ lệ phân li KG là:
A. 1/3 Aa: 1/3 AA	B. 1/3 AA: 1/3 aa
C. 1/2 Aa : 1/3 AA; 1/6 aa	D. 1AA.
Câu 39.Thể truyền trong kĩ thuật cấy gen có thể là:
1. vi khuẩn. 2 phagơ	3. tảo	4. plasmit.
đáp án đúng là.
A. 1,2.	B. 2,4.	C. 1,4.	D. 3,4.
Câu 40. Hiện tượng ưu thế lai biểu hiện ở các tiính trạng số lượng có thể được giải thích chủ yếu bằng giả thuyết nào dưới đây?
A. Giả thuyết siêu trội.	 B.Giả thuyết về trạng thái dị hợp tử của các gen.
C. Giả thuyết tác động cộng gộp các gen trội có lợi. D. tác động của kĩ thuật canh tác.
II. PHẦN DÀNH CHO THÍ SINH KHÔNG PHÂN BAN.
Câu 41. phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh cho phép xác định được điều gi dưới đây?
A. Xác định vai trò của các tác nhân gây đột biến.	
B. Xác định bộ NST của các trẻ đồng sinh.
C. Xác định vai trò của các nhân tố di truyền và môi trường đến sự phát triển cá thể.
Câu 42. Ông bà nội hay ông bà ngoại của người đàn ông truyền cho người đàn ông các gen trên NST Y.
A. Bà nội.	B. Ông nội.	C. Ông ngoại	D. bà ngoại.
Câu 43. Nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hoá là gì?
A. Thường biến	B. đột biến	 C. biến dị tổ hợp D. các loại đột biến NST.
Câu 44. Tiêu chuẩn nào là quan trọng nhất để phân biệt các loài vi khuẩn có quan hệ họ hành thân thuộc?
A. Tiêu chuẩn di truyền.	B. tiêu chuẩn sinh lí- hoá sinh.
C. tiêu chuẩn hình thái.	D. tiêu chuẩn địa lí- sinh thái.
Câu 45. Trong các quần thể cân bằng di truyền , tần số các kiểu gen chủ yếu được quyết định bởi
A. Tần số các alen	B. quá trình đột biến
C. Chọn lọc tự nhiên.	D. sự biến động di truỳên.
câu 46. Người có 46 NST. theo lí thuyêt, số loại hợp tử có thể được tạo ra là:
A. 226	B. 223	C. 23	D. 46.
Câu 47.Một mạch của phân tử ADN xoắn kép có tỉ lệ ( A+G)/(T+X) = 0,2 thì tỉ lệ đó trên mạch bổ sung là:
A. 0,6	B. 2,5	C. 5,0	D. 3,0.
Câu 48. Giả sử quần thể một loài thực vật ban đầu gồm 100% cá thể dị hợp về gen B. hãy cho biết tỉ lệ KG BB sau 3 thế hệ tự thụ phấn.
A. 1/8	B.1/6	C. 7/8	D.7/16.
Câu 49. Trong quần thể, với 2 gen phân li độc lập, gen thứ nhất có 3 alen, gen thứ hai có 4 alen, sự giao phối tự do sẽ tạo ra tối đa là:
A. 16 tổ hợp gen	B. 60 tổ hợp gen	C. 19 tổ hợp gen	D. 30 tổ hợp gen.
Câu 50. Alen B quy định hoa đỏ, alen b quy định hoa trắng. alen H quy định cây cao; h quy định cây thấp. những KG nào dưới đây là thuần chủng về gen quy định màu hoa:
1. BBHH	2.bbHh	3.BbHH	4.BBhh.
kiểu gen thuần chủng gồm:
A.1	B.2	C.1,2,4.	D. 2,3,4.
III. PHẦN DÀNH CHO HỌC SINH PHÂN BAN.
Câu 51. số lượng NST của vượn người là:
A. 46	B. 48	C.44	D. 47.
Câu 52. sự kiện nào dưới đây không phải là sự kiện nổi bật trong giai đoạn tiến hoá tiền sinh học?
A. Sự xuất hiện các côaxecva.
B. hình thành các chất hữu cơ phức tạp prôtêin va axit nuclêic.
C. Xuất hiện hiện tượng trao đổi chất.
D. sự xuất hiện cơ chế tự sao chép.
Câu 53.Đặc điểm nào giữa hai nhóm quần thể của một loài cho thấy chúng đã phân hoá thành hai loài mới?
A. Sinh sản vào những thời điểm khác nhau trong năm.
B. thích nghi với những khu vực địa lí khác nhau.
C. thích nghi với những điều kiện sinh thái khác nhau.
D. không lai được với nhau.
Câu 54. Cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống là....
A. prôtêin	B. axit nuclêôtit	C. cácbon hiđrat	D. prôtêin và axit nuclêôtit.
Câu 55. Đế phân định các mốc thời gian trong lịch sử quả đất, người ta căn cứ vào điều gì?
A. Những biến đổi lớn về địa chất.	B. xác định tuổi của các lớp đất và hoá thạch.
C. Sự phân bố hiện nay của các loài động thực vật trên Trái Đất.
D. sự trôi dạt lục địa.
Câu 56. Những hiện tượng nào duới đây là nhịp sinh học?
1. gấu ngủ đông	2. cây trinh nữ cụp lá khi bị va chạm.
3. cây rau mác có lá hình bản khi sống dưới nước và có lá hình mũi mác khi ở trên cạn.
4. cây bàng rụng lá vào mùa đông.
Đáp án đúng:
A. 1,2,3,4	B.2,3,4	C.1,2,3	D.1,4.
Câu 57. Tính trạng cánh dài ở ruồi giấm (A) là trội so với tính trạng cánh ngắn(a); mắt đỏ (B) trội so với mắt nâu(b) và gen B nằm trên NST giới tính. khi lai ruồi cái cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực cánh ngắn, mắt đỏ, người ta thu đựơc ở đời con: toàn bộ ruồi cái có cánh dài, mắt đỏ: toàn bộ ruồi đực có cánh dài nhưng một nửa có mắt đỏ còn một nửa có mắt nâu. Ruồi bố mẹ phải có kiểu gen như thế nào?
A. AAXBXb x aaXbY	B. AaXBXB x aaXbY
C. AaXBXb x aaXbY	D. AAXBXb x aaXBY.
Câu 58. một nhà nghiên cứu theo dõi 5 gen phân li độc lập ở một loài thực vật. mỗi gen đều ở trạng thái dị hợp tử và các alen của mỗi gen có quan hệ trội lặn hoàn toàn:
R/r: cuống lá đen/ đỏ.	D/d thân cao/ thấp	C/c: vỏ trơn/ nhăn
H/h lá không có lông/ có lông	W/ w: Hoa màu tím/ màu trắng
Tỉ lệ KG đồng hợp tử lặn ở đời sau của phép lai: RrDdccHhWw x RrddCcHhww là bao nhiêu?
A. 6/168	B.1/128	C.3/256	D.9/256
Câu 59. Các loài dơi nhận biết đêm đến để đi bắt mồi chủ yếu dựa vào gì?
A, nhiệt độ giảm dần.	B. cường độ ánh sáng yếu dần.
C. Độ dài chiếu sáng trong ngày giảm.	D. mặt trời dần tắt nắng.
Câu 60. Nhịp sinh học bao gồm: 1. chu kì ngày đêm.	2. nhịp điệu mùa.
3. chu kì sinh trưởng.
Đáp án đúng.
A. 1	B.2,3	C.1,2,3	D.1,2.

Tài liệu đính kèm:

  • docde thi thu Dai hoc lan III.doc