Câu 1: (1 điểm)
Tại sao hiện tượng ứ giọt chỉ xảy ra ở những cây bụi thấp và ở những cây thân thảo ?
Câu 2 : (1.5 điểm)
Phân tích sự khác nhau giữa các chu trình cố định CO2 của ba nhóm thực vật C3, C4, CAM ? Giải thích sự xuất hiện các con đường cố định CO2 ở thực vật C4 và CAM.
Câu 3: (2.5 điểm)
Trình bày chức năng của máu và dịch mô.
UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ KỲ THI HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2008 – 2009 -------------------------- ----------------------------- ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: SINH HỌC (CHUYÊN) ( Thời gian làm bài: 180 phút) Câu 1: (1 điểm) Tại sao hiện tượng ứ giọt chỉ xảy ra ở những cây bụi thấp và ở những cây thân thảo ? Câu 2 : (1.5 điểm) Phân tích sự khác nhau giữa các chu trình cố định CO2 của ba nhóm thực vật C3, C4, CAM ? Giải thích sự xuất hiện các con đường cố định CO2 ở thực vật C4 và CAM. Câu 3: (2.5 điểm) Trình bày chức năng của máu và dịch mô. Câu 4: (1.75 điểm) Trình bày cơ chế điều hòa nước trong cơ thể động vật. Câu 5: (2.5 điểm) Hãy giải thích vì sao: sinh sản hữu tính tiến hóa hơn sinh sản vô tính; giao phối tiến hóa hơn tự phối; đẻ con tiến hóa hơn đẻ trứng ? Câu 6: (1.5 điểm) Vẽ sơ đồ cấu trúc chung của vi khuẩn. Phân biệt các điểm khác nhau giữa vi khuẩn Gram + và Gram – Câu 7: (1.5 điểm) Trong quá trình tiến hóa, động vật chuyển từ đời sống dưới nước lên trên cạn sẽ gặp những trở ngại gì liên quan đến sinh sản ? Những trở ngại đó đã được khắc phục như thế nào ? Câu 8: (1.75 điểm) Ở ruồi giấm có bộ NST 2n = 8. a. Một nhóm tế bào sinh dục ruồi giấm mang 128 NST kép. Nhóm tế bào này đang ở kỳ nào ? Với số lượng bao nhiêu ? Cho biết mọi diễn biến trong nhóm tế bào là như nhau. b. Nhóm tế bào sinh dục thứ hai của ruồi giấm mang 512 NST đơn đang phân ly về hai cực của tế bào. Xác định số lượng tế bào của nhóm. Khi nhóm tế bào này kết thúc lần phân bào II thì tạo ra được bao nhiêu tế bào con và chúng mang bao nhiêu NST ? Cho biết mọi diễn biến trong quá trình giảm phân của các nhóm tế bào trên đều diễn ra bình thường. Câu 9: (2 điểm) Ở một loài thực vật lưỡng tính, gen A quy định quả đỏ (trội hoàn toàn); gen a quy định quả vàng; gen B quy định quả tròn (trội hoàn toàn); gen b quy định quả dài. Xác định P để F1 có tỷ lệ kiểu hình là 3:3:1:1. (Không xét trường hợp có xảy ra đột biến). Câu 10: (4 điểm) Ở một loài côn trùng (con đực là dị hợp thể giới tính XY), người ta đã tiến hành một phép lai thuận như sau: P: con cái mắt đỏ X con đực mắt vàng cho F1 100% mắt đỏ. Cho biết gen A: mắt đỏ (trội hoàn toàn); a: mắt vàng. Dựa vào các khả năng F2 của phép lai thuận và các khả năng F1 và F2 của các phép lai nghịch, biện luận để tìm ra đặc điểm di truyền màu mắt của loài côn trùng trên. Mỗi trường hợp viết một sơ đồ lai thuận và một sơ đồ lai nghịch. (Không xét trường hợp có xảy ra đột biến). ---------------- Hết -------------------
Tài liệu đính kèm: