Câu 3 (3,00đ)
Xét 2 phân tử ADN, phân tử ADN thứ nhất có (A+G) / (T+X) = 2/3, phân tử ADN thứ hai có (A+G) / (T+X) = 1 ( hai phân tử trên không thuộc loại có A=T=G=X).
a. Phân tử nào là ADN một mạch ? Phân tử nào là ADN hai mạch? Giải thích.
b. Đột biến gen xảy ra ở phân tử ADN thứ hai:
b1.Đột biến có làm thay đổi tỷ lệ (A+G) / (T+X) không? Giải thích.
b2.Đột biến thuộc dạng nào không làm thay đổi tỷ lệ (A+T) / (G+X)? Giải thích.
SỞ GD & ĐT KỲ THI CHỌN HSG LỚP 12 NĂM HỌC 2006 - 2007 QUẢNG NAM ĐỀ THI MÔN SINH HỌC ---aaôbb-- VÒNG THI THỨ NHẤT ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian 180 phút (không kể thời gian giao đề) ================== (Đề thi này có 2 trang) Câu 1 (3,00đ) Mạch (1) của một gen ở sinh vật nhân chuẩn có cấu trúc như sau: GAT-AGX-XXX-AAA-GGX-GXX-AXG-TTT-GTA a. Xác định cấu trúc mạch gen thứ hai. Xác định chiều của mỗi mạch gen. Giải thích. b. Xác định cấu trúc và chiều của phân tử mARN sơ cấp do gen trên sao mã tổng hợp. Câu 2 (4,00đ) Khi nghiên cứu sự tác động của nhân tố ánh sáng đến thực vật người ta thấy rằng thực vật có những biến đổi thích nghi với điều kiện chiếu sáng khác nhau. Hãy nêu những biến đổi của thực vật do tác động của ánh sáng và ý nghĩa của sự biến đổi đó trong mỗi trường hợp sau Ánh sáng mạnh, nơi có nhiều cây gỗ. Ánh sáng yếu ở dưới những bóng cây khác. Ánh sáng chiếu nhiều về một phía của cây. Cây mọc trong điều kiện ánh sáng dưới đáy hồ ao. Câu 3 (3,00đ) Xét 2 phân tử ADN, phân tử ADN thứ nhất có (A+G) / (T+X) = 2/3, phân tử ADN thứ hai có (A+G) / (T+X) = 1 ( hai phân tử trên không thuộc loại có A=T=G=X). a. Phân tử nào là ADN một mạch ? Phân tử nào là ADN hai mạch? Giải thích. b. Đột biến gen xảy ra ở phân tử ADN thứ hai: b1.Đột biến có làm thay đổi tỷ lệ (A+G) / (T+X) không? Giải thích. b2.Đột biến thuộc dạng nào không làm thay đổi tỷ lệ (A+T) / (G+X)? Giải thích. Câu 4 (2,50đ) a. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể cùng loài có ý nghĩa gì? b. Phân tích ý nghĩa về mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể cùng loài thể hiện qua hiệu quả nhóm sau đây: - Động vật sống bầy, đàn. - Sự liền rễ của các cây sống liền nhau. - Các cây sống theo nhóm. Câu 5 (3,00đ) Xét hai nhiễm sắc thể (NST) có cấu trúc và trình tự gen như sau: A B C D E F H a b c d e f h ; Nêu tên, giải thích và vẽ hình minh hoạ các cơ chế hình thành NST có cấu trúc và trình tự gen dưới đây a b C D E F H A B C D c d e f h (1) ; (2) Câu 6 (2,75đ) Ở ruồi giấm; Gen B qui định mình xám là trội hoàn toàn so với gen b qui định mình đen, gen F qui định cánh dài là trội hoàn toàn so với cánh cụt f. Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho hai ruồi F1 đều có kiểu gen dị hợp tử hai cặp alen giao phối với nhau, kết quả lai thu được 4 loại kiểu hình trong đó có kiểu hình mình xám, cánh cụt chiếm tỷ lệ 5%. Các quá trình xảy ra bình thường. Biện luận và viết sơ đồ lai cho phép lai trên. Câu 7 (1,75đ) Ở cà chua, quả đỏ là tính trội hoàn toàn so với quả vàng. Cho cà chua quả đỏ dị hợp lai phân tích, kết quả lai thu được 48% cà chua quả đỏ, 52% cà chua quả vàng. Giải thích kết quả lai biết rằng bộ NST không đổi trong giảm phân, không có hiện tượng gen gây chết. ======================== SỞ GD & ĐT KỲ THI CHỌN HSG LỚP 12 NĂM HỌC 2006 - 2007 QUẢNG NAM ĐỀ THI MÔN SINH HỌC ---aaôbb-- VÒNG THI THỨ HAI ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian 180 phút (không kể thời gian giao đề) ================== (Đề thi này có 2 trang) Câu 1 (3,50đ) Quan sát sơ đồ dưới đây 1 3 3 Cô naêng 5 B A 6 7 4 2 8 Sơ đồ về mối tương quan giữa quang hợp và hô hấp Thay các chữ, các số bằng các chú thích đúng. Sắc tố chính tham gia quá trình A là gì? Nêu các đặc tính cơ bản của sắc tố đó. Câu 2 (2,50đ) Ở Đào có 2n = 16. Quan sát tiêu bản tế bào rễ của cây Đào, người ta đếm được 18 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Giải thích và viết sơ đồ minh hoạ. Biết rằng có xảy ra sự rối loạn trong quá trình giảm phân ở kì trước lần 1 của giảm phân ở thế hệ bố, mẹ. Câu 3 (2,00đ) Nêu các đặc điểm chính của hệ tuần hoàn của cá, ếch nhái, bò sát, chim và thú. Câu 4 ( 3,50đ) Gen của sinh vật nhân chuẩn có chiều dài 0,51 µm và có (A+T)/ (G+X) = 3/7. Một đột biến gen (đột biến điểm) xảy ra không làm thay đổi chiều dài của gen, gen đột biến có 4051 liên kết hydrô. a.Xác định dạng đột biến. b.Nếu đột biến xảy ra ở cặp nuclêôtic thứ hai của mã mở đầu, nêu hậu quả của đột biến. c.Nếu đột biến xảy ra ở cặp nuclêôtic thứ ba của mã chính thức số 20, nêu hậu quả của đột biến. Câu 5 (2,50đ) Hình vẽ dưới đây cho thấy sự vận chuyển các chất qua màng (1) (2) ATP (1), (2) laø caùc hình thức vaän chuyeån caùc chaát. Đó là các hình thức nào? Phân biệt hai hình thức đó. Câu 6: (3,50đ) Quan sát đồ thị sau (1) (2) (3) (4) Thời gian Đồ thị về đường cong sinh trưởng của vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục; (1), (2), (3), (4) là các pha. a. Theo đồ thị trên, vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục sinh trưởng theo những pha nào? Nêu các đặc điểm chính của mỗi pha. b. Nếu nuôi cấy vi sinh vật không liên tục thì thu hoạch sinh khối vào thời điểm nào là thích hợp? Câu 7 (2,50đ) Nêu các giai đoạn xâm nhập và phát triển của phagơ -----------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: