Đề thi học kỳ 1 năm học 2006 – 2007 môn Lịch sử. Khối 10 – Ban cơ bản

Đề thi học kỳ 1 năm học 2006 – 2007 môn Lịch sử. Khối 10 – Ban cơ bản

Câu 1: “Không có sự bất bình đẳng về tài sản giữa mọi người, không có giai cấp và nhà nước, không có hiện tượng người bóc lột người”. Đây là những dấu hiệu đặc trưng của chế độ xã hội nào? .

 a. Chế độ chiếm nô; c. Chế độ công xã nguyên thuỷ;

 b. Chế độ phong kiến; d. Chế độ Tư bản chủ nghĩa.

Câu 2: Chữ viết ra đời bắt nguồn từ nhu cầu nào?

a. Nhu cầu giao tiếp; c. Nhu cầu buôn bán;

b. Nhu cầu ghi chép và lưu trữ những gì đã diễn ra ; d. Cả a và b đều đúng.

Câu 3: Thứ tự đúng nhất việc xuất hiện các loại hình chữ viết trong lịch sử:

a. Tượng hình, tượng ý, tượng thanh. c. Tượng thanh, tượng ý, tượng hình

b. Tượng hình, tượng thanh, tượng ý. d. Tượng ý, tượng thanh, tượng hình

Câu 4: Hình thức “Quốc hội” đầu tiên xuất hiện trong nhà nước nào?

 a. Ai Cập; b. Hi Lạp; c. Rô- Ma; d. Trung Quốc.

 

doc 5 trang Người đăng haha99 Lượt xem 1178Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kỳ 1 năm học 2006 – 2007 môn Lịch sử. Khối 10 – Ban cơ bản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 SỞ GD – ĐT ĐĂK LĂK
TRƯỜNG THPT PHAN ĐÌNH PHÙNG
 Tổ Sử - Địa - GDCD
 ------------------------ 
ĐỀ THI HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2006 – 2007
 MÔN LỊCH SỬ.
 KHỐI 10 – BAN CƠ BẢN
 Thời gian: 45 phút, không kể thời gian giao đề.
---------------------------------
Câu 1: “Không có sự bất bình đẳng về tài sản giữa mọi người, không có giai cấp và nhà nước, không có hiện tượng người bóc lột người”. Đây là những dấu hiệu đặc trưng của chế độ xã hội nào? .
 a. Chế độ chiếm nô; c. Chế độ công xã nguyên thuỷ;	 
 b. Chế độ phong kiến;	 d. Chế độ Tư bản chủ nghĩa.
Câu 2: Chữ viết ra đời bắt nguồn từ nhu cầu nào?
Nhu cầu giao tiếp; 	 c. Nhu cầu buôn bán;
Nhu cầu ghi chép và lưu trữ những gì đã diễn ra ; d. Cả a và b đều đúng. 
Câu 3: Thứ tự đúng nhất việc xuất hiện các loại hình chữ viết trong lịch sử: 
Tượng hình, tượng ý, tượng thanh. c. Tượng thanh, tượng ý, tượng hình
Tượng hình, tượng thanh, tượng ý. d. Tượng ý, tượng thanh, tượng hình
Câu 4: Hình thức “Quốc hội” đầu tiên xuất hiện trong nhà nước nào?
 a. Ai Cập; 	b. Hi Lạp; 	c. Rô- Ma; 	d. Trung Quốc.
Câu 5.: Cuộc khởi nghĩa đầu tiên của Nô lệ nổ ra ở đâu, thời gian nào?
 a. Hi Lạp (67 TCN); 	b. Rô- Ma (76 TCN); 
 c. Rô – Ma (73 TCN); 	d. Hi Lạp (73 TCN).
Câu 6: Nhà Tần thống nhất Trung Quốc vào năm nào?
221 TCN. c. 421 TCN.
321 TCN. d. 521 TCN.
Câu 7: Trong lịch sử phong kiến Trung Quốc, có những vương triều ngoại tộc thống trị nào?
Vương triều Minh và Thanh. c. Vương triều Tần và Hán.
Vương triều Nguyên và Minh d. Vương triều Nguyên và Thanh.
Câu 8: Ở Trung Quốc, những mầm mống kinh tế Tư bản chủ nghĩa xuất hiện vào thời nào?
Thời nhà Minh c. Thời nhà Đường.
Thời nhà Thanh d. Thời nhà Tần.
Câu 9: Chính sách “ Bế quan toả cảng” được thực hiện ở triều đại nào của Trung Quốc ?
Nhà Tần – Hán.	 	 c. Nhà Minh.
Nhà Minh – Thanh 	 d. Nhà Mãn Thanh.
Câu 10: Người sáng lập ra học thuyết Nho giáo là ai?
Đổng Trọng Thư	c. Khổng Tử.
Mạnh tử	 	d. Lão Tử.
Câu 11: Những công trình kiến trúc nào dưới đây được xếp vào 7 kì quan của thế giới cổ đại?
 a.Vườn treo Ba-bi-lon ở Lưỡng Hà; 
 b. Ngọn Hải đăng A-Lếch-Xan-đơ-ri ở Ai Cập;
 c. Vạn Lý Trường Thành ở Trung Quốc. 
 d. Phương án a và b.
Câu 12: Bốn phát minh quan trọng nhất của người Trung quốc thời Cổ-Trung đại là gì?
 a. Sản xuất giấy, kỹ thuật in, la bàn, thuốc súng; 
 b. Thuốc súng, giấy, kỹ thuật in, máy dệt; 
 c. Giấy, thuốc súng, máy hơi nước, la bàn; 
 d. La bàn, máy dệt, kỹ thuật in, giấy
Câu 13: Ở Trung Quốc, Tư Mã Thiên được coi là cha đẻ của lĩnh vực gì?
 a. Toán học; 	 c. Văn học;
 b. Y học, toán học; 	 d. Sử học.
Câu 14: Các nhà nước cổ đại ra đời đầu tiên ở các khu vực:
 a. Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc; b. Aán Độ, Trung Quốc, Đông Nam Á; 
 b. Trung Quốc, Đông Nam Á, Lưỡng Hà; d. Lưỡng Hà, Aán Độ, A Rập, Ai Cập.
Câu 15: A – sô – ca xây dựng nhiều cột đá nhằm:
Nói về những chiến công hiển hách của mình; c. Nói về việc cai quản đất nước;
Nói về lòng sùng bái đạo Phật của Ôâng; d. Tất cả các phương án trên.
Câu 16: Ấn Độ là quê hương của những tôn giáo lớn nào sau đây?
 a. Đạo Hồi; 	 c. Đạo Ki tô;
b. Đạo Hoà Hảo; d. Đạo Phật, đạo Hin Đu.
Câu 17: Đạo Hồi được truyền bá vào Ấn Độ từ vương triều nào?
Vương triều Mô-gôn. c. Vương triều Ma-ga-đa.
Vương triều Hồi giáo Đê-li. d. Vương triều Gúp-ta.
Câu 18: Các quốc gia cổ Đông Nam Á hình thành trong khoảng thời gian nào?
Khoảng đầu Công nguyên đến thế kỷ VII;
Khoảng những thế kỷ tiếp giáp Công nguyên;
Khoảng thế kỷ VII đến thế kỷ X;
Khoảng thiên niên kỉ thứ II TCN.
Câu 19: Các quốc gia Đông Nam Á tiếp thu, học hỏi văn hoá Ấn Độ trên các lĩnh vực nào là chủ yếu? 
a. Tôn giáo, kiến trúc, chữ viết, văn họ; c. Đạo Hin đu, chữ viết, kiến trúc, văn học;
b. Kiến trúc, chữ viết, đạo Phật, văn học; d. Đạo Hồi, kiến trúc, chữ viết, văn học.
Câu 20: Vương quốc Lào phát triển thịnh đạt nhất vào thời gian nào?
a. Từ thế kỷ XV đến thế kỷ XVII; c. Từ thế kỷ XVI đến thế kỷ XVIII;
b. Từ thế kỷ X đến thế kỷ XIII; d. Từ thế kỷ XV đến thế kỷ XVIII.
Câu 21: Những cuộc phát kiến lớn về địa lý ở thế kỷ XV đã đạt được kết quả to lớn gì?
Phát hiện ra đường biển từ phương Tây sang phương Đông;
Phát hiện ra Châu Mỹ;
Phát hiện ra một số nền văn minh mới;
Tất cả các phương án trên.
Câu 22: Ý nghĩa to lớn nhất của phong trào Văn hoá phục hưng là:
 a. Khôi phục lại những giá trị xa xưa và phát huy tất cả những giá trị văn hoá nhân loại bị Giáo hội Thiên chúa giáo và chế độ phong kiến vùi dập;
 b. Giải phóng tư tưởng, tình cảm con người khỏi sự kìm hãm và trói buộc của chế độ Phong kiến và Giáo Hội Thiên chúa giá;
 c. Đề cao giá trị con người nhưng cũng ủng hộ chế độ bóc lột của giai cấp tư sản;
 d. Tất cả các phưong án trên.
Câu 23: Chế độ phong kiến ở Tây Aâu được hình thành từ khi nào?
Cuối thế kỷ V; c. Thế kỷ VII;
Thế kỷ VI; d. Thế kỷ VIII.
Câu 24: Tộc người chủ yếu của Cam – Pu – Chia là:
 a. Người Cam – Pu – Chia ;	c. Người Thái;
 b. Người Miến;	d. Người Khơ me.
Câu 25: Vương quốc Lào phát triển nhất dưới thời vua nào?
 a. Pha ngừm; c. Xu – li – nha – vông - xa;
 b. Khún Bo – Lom; d. Chậu – A – Nụ.
Câu 26: Hệ thống chữ cái A, B, C. do người nước nào phát minh?
 a. Người Hy Lạp , Rô Ma;	 b. người Phương Đông; 
 c. người Aùn Độ; 	 d. người Ai Cập, Lưỡng hà.
Câu 27: Đế quốc Rô-ma bị diệt vong khi nào?
 a. Năm 456; c. Năm 476;
 b. Năm 466 ; d. Năm 576.
Câu 28: Vương quốc Cam-pu-chia được hình thành từ thế kỷ nào?
 a. Thế kỷ V; c. Thế kỷ VII;
 b. Thế kỷ VI; d. Thế kỷ IX.
 Câu 29: Cam-pu-chia trở thành vương quốc hùng mạnh và ham chiến trận nhất khu vực Đông Nam Á trong khoảng thời gian nào?
Từ thế kỷ IX đến thế kỷ XV dưới thời Aêng co;
Từ thế kỷ X đến thế kỷ XII thời Giay-a-vác-man VII;
Từ thế kỷ XIII;
Từ thế kỷ XV.
Câu 30: Người Hy Lạp và Rô Ma tính được 1 năm có?
 a. 360 ngày; b. 365 ngày ¼; c. 365 ngày ; d. 360 ngày ¼.
Câu 31: Chữ viết xuất hiện sớm nhất ở đâu?
 a. Ai Cập, Aán Độ ; 	 	 b. Ai Cập, Trung Quốc; 
 c. Ai Cập, Lưỡng Hà; 	 d. Lưỡng Hà, Aán Độ.
Câu 32: Nền kinh tế chính của cư dân phương Đông cổ đại là gì?
 a; Nông nghiệp;	b; Hoạt động thương mại;
 c; Làm gốm dệt vải ,chăn nuôi; 	d; Tất cả các phương án trên.
Câu 33: Các quốc gia cổ đại Phương Đông hình thành sớm nhất ở đâu?
 a. Ai Cập, Lưỡng Hà, Aán Độ, Trung Quốc; b. Sông Hoàng Hà, sông Nin;
 c. A Rập, Lưỡng Hà, Aán Độ, Trung Quốc; c. Sông Aùn, sông Hằng, sông Nin.
Câu 34: Dãy số tự nhiên do cư dân của nước nào sáng tạo ra?
a. Trng Quốc;	 b. Ai Cập; 	c. Aán Độ; 	d. Lưỡng Hà.
Câu 35: Nguyên nhân các cuộc phát kiến địa lý của người châu Aâu là gì?
Sự phát triển nhanh chóng của lực lượng sản xuất;
Tham vọng cướp đoạt nguồn hương liệu, vàng bạc dồi dào của phương Đông;
Con đường bộ buôn bán giữa phương Đông và phương Tây đã bị người Thổ Nhĩ Kì khống chế;
Tất cả các phương án trên.
Câu 36: Trong các quốc gia sau, quốc gia nào đi tiên phong trong việc phát kiến địa lý?
 a. Tây Ban Nha; 	 b. I ta li a; 	 c. Bồ Đào Nha; 	d. Pháp.
Câu 37: Nhà thám hiểm nào đã thực hiện chuyến đi vòng quanh thế giới đầu tiên bằng đường biển?
 a. B. Đi – a – xơ ; 	 c. Vax - Cô – Đờ – Ga – ma;
 b. C. Cô – Lôm – Bô; d. Ph. Ma – Gien – Lăng.
Câu 38: Các nhà nước cổ đại Phương Đông hình thành vào khoảng thời gian nào?
 a. Thiên niên kỷ IV – III TCN; b.Khoảng thiên niên kỷ IV – V TCN; 
 c. Thiên niên kỷ IV – V TCN; d.Khoảng thiên niên kỷ IV – III TCN. 
Câu 39: Hình thức kinh doanh Tư bản chủ nghĩa xuất hiện ở Tây Aâu trong thời gian nào?
 a. Đầu thế kỷ XV; c. Thế kỷ XVII; b. Đầu thế kỷ XVI; d. Thế kỷ XVIII
Câu 40: Quê hương của phong trào Văn hoá phục hưng là:
 a. Pháp ; 	b. I-ta-li-a;	c. Đức d. Anh
	 ĐÁP ÁN:
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I. MÔN LỊCH SỬ KHỐI 10, BAN CƠ BẢN.
 1c; 2d; 3a; 4b; ;5c; 6a; 7d; 8a; 9d; 10c; 11d; 12a; 13d; 14a; 15d; 16d; 17b; 18a; 19a; 20a; 21d; 22b; 23a; 24d; 25c; 26a; 27c; 28b; 29b; 30b; 31c; 32a; 33a; 34c; 35d; 36c; 37d; 38d; 39d; 40c.
	 Krông păk: 3/12/2006
	 	 GVBM
	 Hoàng Sỹ Long

Tài liệu đính kèm:

  • doc0607_Su10ch_hk1_TPDP.doc