Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2006-2007 - Phạm Thị Tươi

Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2006-2007 - Phạm Thị Tươi

- Thư, Đạt, Liên

-HS thảo luận nhóm , cử thư kí ghi kết quả thảo luận

-Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận

-Các nhóm khác bổ sung những thiếu sót

Hình 1:vẽ một người khoá van vòi nước khi đã chảy đầy chậu. Việc làm đó nên làmvì như vậy sẽ không để nước chảy tràn lan ra ngoài gây lãng phí nước.

Hình 2:Vẽ một vòi nước đang chảy tràn ra ngoài chậu.Việc đó không nên làm vì sẽ gây lãng phí nước.

Hình 3:Vẽ một em bé đang mời một chú công nhân ở công ty nước sạch đến vì ống nước nhà bạn bị vỡ. Việc đó nên làm vì như vậy tránh không cho tạp chất bẩn lẫn vào nước sạch và không làm cho nước chảy ra ngoài gây lãng phí .

Hình 4:Vẽ một bạn vừa đánh răng vừa xả nước.Việc đó không nên làm vì nước sạch chảy vô ích xuống đường ống thoát nước gây lãng phí nước.

Hình 5:Vẽ một bạn đang múc nước vào ca để đánh răng .Việc đó nên làm vì nước chỉ cần đủ dùng, không nên lãng phí.

Hình 6:Vẽ một bạn đang dùng vòi nước tưới lên ngọn cây.Việc làm đó không nên làm vì tưới lên ngọn cây là không cần thiết như vậy là lãng phí nước.

-HS quan sát, suy nghĩ và trả lời:

-HS lớp bổ sung những thiếu sót

1.Bạn trai ngồi đợi mà không không có nước vì bạn ở nhà bên cạnh xả vòi nước to hết mức.Bạn gái chờ nước chảy đầy xô đợi xách về vì bạn trai nhà bên vặn vòi nước vừa phải.

2.Bạn nam phải tiết kiệm nước vì:

-Tiết kiệm nước để người khác có nước dùng.

-Tiết kiệm nước là tiết kiệm tiền của.

-Nước sạch không phải tự nhiên mà có.

-Nước sạch phải có nhiều tiền và công sức của nhiều người mớ có.

-Tiết kiệm nước là góp phần bảo vệ nguồn nước.

 vì phải tốn nhiều công sức, tiền của mới có đủ nước sạch để dùng. Tiết kiệm nước là dành tiền cho mình và cũng là để có nước cho người khác được dùng.

 

doc 46 trang Người đăng dung15 Lượt xem 641Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2006-2007 - Phạm Thị Tươi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15
Ngày soạn : 10-12-2005
Ngày dạy : Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2005
TẬP ĐỌC
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I.Mục đích yêu cầu:
 - Luyện đọc:
 + Đọc đúng:nâng lên, sao sớm, huyền ảo, khổng lồ.
 + Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi tự nhiên sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm, thể hiện vẻ đẹp của cánh diều, của bầu trời, niềm vui sướng khát vọng của bọn trẻ.
 - Từ ngữ:mục đồng, huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngà, khát khao.
 - Hiểu nội dung câu chuyện:Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cánh diều lơ lửng trên bầu trời.
II.Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ sgk
 - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định: Hát
2.Bài cũ:
H:Kể lại tai nạn của hai người bột?
H:Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn?
H:Nêu nội dung của bài?
3.Bài mới:GV giới thiệu bài-Ghi đề bài.
Hoạt động 1:Luyện đọc.
1HS khá đọc cả bài
HS đọc nối đoạn (2 lượt)
+Lượt 1:GV kết hợp sửa sai cho HS khi đọc
+Lượt 2:GV kết hợp giải nghĩa một số từ
-HS đọc nhóm
-GV theo dõi sửa sai cho HS-Nhận xét tuyên dương những HS đọc tốt.
-GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu
Hoạt động 2:Tìm hiểu bài
Yêu cầu HS đọc đoạn 1: “Đầusao sớm”
H:Tác giả chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?
H:Tác giả đã quan sát cánh diều bằng những giác quan nào?
H:Tìm ý của đoạn 1?
Ý1:Tả vẻ đẹp của cánh diều.
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 : “Tiếpcủa tôi”
H:Trò chơi thảdiều mang lại cho trẻ em niềm vui sướng như thế nào?
H:Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em niềm vui sướng như thế nào?
H:Tìm ý của đoạn 2?
Ý2:Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp
.-HS thảo luận nhóm tìm ra đại ýcủa bài Đại ý:Bài văn nói lên niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng.
Hoạt động 3:Đọc diễn cảm
GV treo đoạn văn cần đọc diễn cảm 
-1HS đọc đoạn văn
-HS lớp nhận xét –Nêu cách đọc
-GV kết hợp hướng dẫn đọc diễn cảm cả bài
-HS thi đọc diễn cảm
-GV theo dõi nhận xét , ghi điểm cho HS
4Củng cố-Dặn dò:
-Trò chơi thả diều mang lại cho tuổi thơ những gì?
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.
Trang, Khương, Thanh
-1 HS đọc cả bài
-HS luyện đọc nối tiếp đoạn
-HS luyện đọc theo nhóm đôi
-Đai diện nhóm thể hiện
-HS lắng nghe
+cánh diều mềm mại như cánh bướm.Tiếng sáo vi vu trầm bổng.Sáo đơn rồi sáo kép, sáo bè, như gọi thấp xuống những vì sao sớm.
+Tác giả đã quan sát cánh diều bằng tai và mắt
+Các bạn hò hét nhau thả diều thi, sung sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời
+Nhìn lên bàu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy cháy lên, cháy mãi khát vọng. Suốt một thời mới lớn , bạn đã ngửa cổ chờ đọi một nàng tiên áo xanhbay xuống từ trời, bao giờ cũng h vọng, tha thiết cầu xin: “Bay đi diều ơi, bay đi”
-1HS đọc đoạn văn
-HS thi đọc diễn cảm 
KHOA HỌC:
TIẾT KIỆM NƯỚC
I.Mục tiêu:
 + HS kể được những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm nước
 - Hiểu được ý nghĩa của việc tiết kiệm nước 
 - Luôn có ý thức tiết kiệm và vận động, tuyên truyền mọi người cùng thực hiện.
II.Đồ dùng dạy học:
 - các hình minh hoạ trong SGK
 - HS chuẩn bị giấy vẽ, bút màu
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định: Hát
2Bài cũ:
H:Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn nước?
H:Để giữ nguồn tài nguyên nước chúng ta cần phải làm gì?
GV nhận xét ghi điểm cho từng HS
3.Bài mới:GV giới thiệu bài-Ghi đề bài.
Hoạt động 1:Những việc nên làm và không nên làm.
-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo định hướng :
-Chia HS thành các nhóm quan sát các tranh minh hoạ được giao
-HS thảo luận và trả lời theo các câu hỏi
1.Em nhìn thấy những gì trong tranh vẽ?
2.Theo em việc làm đó nên làm hay không nên làm?Vì sao?
 kết luận:Nước sạch không phải tự nhiên mà có , chúng ta nên làm theo những việc làm đúng và phê phán những việc làm chưa đúng để tránh gây lãng phí nước.
Hoạt động 2:Tại sao phải tiết kiệm nước.
GV tổ chức cho HS hoạt động cá nhân
-HS quan sát hình vẽ 7,8/61và trả lời câu hỏi
1.Em có nhận xét gì hình vẽ b trong 2 hình?
2. Bạn nam ở hình 7a nên làm gì ?Vì sao?
H:V ì sao phải tiết kiệm nước?
- kết luận:Chúng ta phải tiết kiệm nước .Tiết kiệm nước vừa tiết kiệm được tiền cho bản thân, vừa để có nước cho nhiều người khác , vừa góp phần bảo vệ nguồn tài nguyên nước.
4.Củng cố-Dặn dò:
-HS đọc bóng đèn điện.
-GV kết hợp giáo dục
-Chuẩn bị bài sau.
- Thư, Đạt, Liên
-HS thảo luận nhóm , cử thư kí ghi kết quả thảo luận
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận
-Các nhóm khác bổ sung những thiếu sót
Hình 1:vẽ một người khoá van vòi nước khi đã chảy đầy chậu. Việc làm đó nên làmvì như vậy sẽ không để nước chảy tràn lan ra ngoài gây lãng phí nước.
Hình 2:Vẽ một vòi nước đang chảy tràn ra ngoài chậu.Việc đó không nên làm vì sẽ gây lãng phí nước.
Hình 3:Vẽ một em bé đang mời một chú công nhân ở công ty nước sạch đến vì ống nước nhà bạn bị vỡ. Việc đó nên làm vì như vậy tránh không cho tạp chất bẩn lẫn vào nước sạch và không làm cho nước chảy ra ngoài gây lãng phí .
Hình 4:Vẽ một bạn vừa đánh răng vừa xả nước.Việc đó không nên làm vì nước sạch chảy vô ích xuống đường ống thoát nước gây lãng phí nước.
Hình 5:Vẽ một bạn đang múc nước vào ca để đánh răng .Việc đó nên làm vì nước chỉ cần đủ dùng, không nên lãng phí.
Hình 6:Vẽ một bạn đang dùng vòi nước tưới lên ngọn cây.Việc làm đó không nên làm vì tưới lên ngọn cây là không cần thiết như vậy là lãng phí nước.
-HS quan sát, suy nghĩ và trả lời:
-HS lớp bổ sung những thiếu sót
1.Bạn trai ngồi đợi mà không không có nước vì bạn ở nhà bên cạnh xả vòi nước to hết mức.Bạn gái chờ nước chảy đầy xô đợi xách về vì bạn trai nhà bên vặn vòi nước vừa phải.
2.Bạn nam phải tiết kiệm nước vì:
-Tiết kiệm nước để người khác có nước dùng.
-Tiết kiệm nước là tiết kiệm tiền của.
-Nước sạch không phải tự nhiên mà có.
-Nước sạch phải có nhiều tiền và công sức của nhiều người mớ có.
-Tiết kiệm nước là góp phần bảo vệ nguồn nước.
vì phải tốn nhiều công sức, tiền của mới có đủ nước sạch để dùng. Tiết kiệm nước là dành tiền cho mình và cũng là để có nước cho người khác được dùng.
ĐẠO ĐỨC:
BIẾT ƠN THẦY GIÁO CÔ GIÁO (TIẾT 2)
I.Mục tiêu:
 - Củng cố nội dung bài: “Biết ơn thầy giáo, cô giáo”
 - Tập sắm vai giải quyết một số tình huống.
 - Gíao dục HS phải biết ơn thầy giáo cô giáo .
II.Đồ dùng dạy học:
 -Bảng phụ và bút dạ để học nhóm
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định: Hát
2.Bài cũ:
-Vì sao phải biết ơn thầy giáo cô giáo?
-Nêu ghi nhớ của bài?
3.Bài mới:GV giới thiệu bài-Ghi đề bài
Hoạt động 1:Báo cáo kết quả sưu tầm
-GV phát bảng phụ và bút cho các nhóm
-GV nêu ỵêu cầu:viết lại các câu ca dao, tục ngữ, tên truyện đã sưu tầm được có nội dung :Biết ơn thầy giáo cô giáo theo mẫu:
Ca dao, tục ngữ
Tên truyện
Kỉ niệm khó quên
-GV có thể giải thích một số ca dao, tục ngữ khó
H:Các câu ca dao, tục ngữ khuyên ta điều gì?
Hoạt động 2:Thi kể chuyện
-HS kể chuyện trong nhóm(câu chuyện hoặc kỉ niệm mà mình sưu tầm được)
-Mỗi nhóm chọn một câu chuyện hay nhất để thi kể trước lớp-GV chọn ban giám khảo đánh giá thi đua giữa các tổ
-GV nhận xét chung, tuyên dương nhóm có câu chuyện hay, lời kể hấp dẫn
H:Các câu chuyện mà các em được nghe đều thể hiện được bài học gì?
-GV kết luận:Đối với thầy cô giáo chúng ta phải biết ỵeu qúy, kính trọng, biết ơn.
Hoạt động 3:Xử lí tình huống.
-GV dưa ra một số tình huống –HS thảo luận nhóm.
Tình huống 1:Cô giáo lớp em đang giảng bài thì mệt không thể tiếp tục .Em sẽ làm gì?
Tình huống 2:Cô giáo chủ nhiệm lớp em còn trẻ, con cô còn nhỏ, chồng cô đi công tác xa.Các em sẽ làm gì để giúp đỡ cô?
Tình huống 3:Em và một nhóm bạn trên đường đi học thì gặp con một cô giáođang đi học về một mình. Nam liền nói : “A, nó là con cô giáo Lan đấy .Hôm qua cô ấy mắn oan tớ.Hôm nay tớ phải trêu con bé này cho bõ tức.Trước tình huống đó em sẽ xử lí như thế nào?
GV kết luận:
+Tình huống 1 và 2:Các em đã nghĩ ra được các việc làm cần thiết để giúp đỡ thầy giáo cô giáo
+Tình huống 3:Chúng ta không được xúc phạm thầy giáo cô giáo.
4.Củng cố-Dặn dò:
+HS đọc phần ghi nhớ sgk
-Chuẩn bị bài sau.
Luân, Dương
-HS hoạt động nhóm, ghi kết quả và trình bày trên bảng lớp
khuyên ta phải biết kính trọng, yêu quý thầycô giáo vì thầy cô dạy chúng ta điều hay lẽ phải, giúp ta nên người.
-HS thực hành theo lệnh của GV
-HS trả lời
-HS thảo luận nhóm và trình bày
Tình huống 1:Em sẽ bảo các bạn giữ trật tự, 1 bạn báo với cô hiệu trưởng, 1 số bạn xoa dầu cho cô
Tình huống 2:Đến thăm gia đình cô, phân công nhau đến giúp cô trông em bé ,
Tình huống 3:Khuyên bạn Nam không nên làm thế, vì như thế là không kính trọng cô giáo, là bắt nạt em bé 
TOÁN:
CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0
I.Mục tiêu:
 - HS biết cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
 - Áp dụng để tính nhẩm
 - Gíao dục HS tính chính xác, cẩn thận khi làm bài.
II.Đồ dùng dạy học:
 + GV chuẩn bị các bài tập III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định : Hát
2.Bài cũ:
Bài1:Tính bằng cách thuận tiện nhất.
( 76 :7 ) x4
( 372 x 15 ) x 9
( 56 x 23 x 4 ) :7
3.Bài mới:GV giới thiệu bài-Ghi đề bài
Hoạt động 1:Tìm hiểu bài
1.Phép chia 320 : 40(Trường hợp số chia và số bị chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng)
-GV viết phép tính lên bảng 320 : 40-HS đưa về dạng một số chia cho một tích để thực hiện
H:Vậy 320 chia cho 40 được mấy?
H:Em có nhận xét gì về các chữ số của320 và 32, của 40 và 4
GV kết luận:Để thực hiện 320 :40 ta chỉ việc xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 để được 32 và 4 rồi thực hiện phép chia 32 :4
-GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện(có sử dụng tính chất vừa nêu trên)
-GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng
2.Phép chia 32000:400(trường hợp số chữ số 0 tận cùng của số bị chia nhiều hơn của số chia)
-Gv viết lên bảng phép chia 32000:400 HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trê
-GV khẳng định các cách trên đều đúng. Cả lớp sẽ cùng làm cách sau cho tiện: 32000: (100x4)
-GV hỏi : Vậy 32000:400 được mấy?
-Em có nhận xét gì về kết quả 32000:400 và 320:4?
-Em có nhận xét gì về các chữ số của 32000 và 320, của 400 và 4
-GV nêu kết luận : Vậy để thực hiện 32000:400 ta chỉ việc xoá đi hai chữ số 0 ở tận cùng của 32000 và 400 để được 320 và 4 rồi thực hiện phép chia 320:4
-GV yêu cuầ HS đặt tính và thực hiện tính 32000:400, có sử dụng tính chất vừa nêu trên
-GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng.
-GV hỏi: Vậy khi thực hiện chia hai số có chữ số tận cùng là các chữ số 0 chúng ta có thể thực hiện như thế nào?
-GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận 
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1:
-1 HS đọc yêu cầu bài 1
-GV yêu cầu HS làmbài
-GV nhận xét chung và cho điểm 
Bài 2:
-1 HS đọc yêu cầu bài 2
-GV yêu cầu HS tự làm bài
-GV sửa bài theo đáp án 
a) X x 40 = 25600
 X =25600:40
 X =640
b) X x 90 = 37800
 X =37800:90
 X = 420
-GV nhận xét cho điểm HS
Bài 3:
-GV yêu cầu HS đọc đề bài 
-2 HS tìm hiểu đề 
-HS tóm tắt và làm bài
-GV yêu cầu HS t ...  kiểm tra bài làm ở nhà của 1 số em khác.
2 Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Thực hiện phép chia chosố có hai chữ số.
Bài 1: 
+ GV yêu cầu HS tự đặt tính và tính
a) 855:45 b)9009:33
 579:36 9276:39
+ GV chữa bài và yêu cầu HS nêu cách chia
Hoạt động 2:Củng cố tính giá trị biểu thức(không có dấu ngoặc)
Bài 2:
+ GV yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài và tự làm bài vào vở.
Hoạt động 3:Giải bài toán về phép chia có dư
Bài 3:
Gọi HS đọc đề
+ Yêu cầu HS tìm hiểu đề và làm bài.
3 Củng cố, dặn dò:
+ GV nhận xét tiết học và hướng dẫn HS làm bài làm thêm về nhà.
- Thắng, Khánh
- HS lắng nghe.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở, nhận xét và sửa bài (nếu sai).
 a) 855 45 b) 9009 33 
 405 19 240 273
 00 099
 00
 579 36 9276 39
 219 16 147 237
 03 306
 33
+ Lần lượt HS lên bảng tính.
- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
4237 x18 – 34578 =76266 –34578
 =41688
 8064 : 64 x 37 = 126 x 37 =4662
46857 + 3444 :28 = 46858 + 123
 = 46980
 601759 – 1988 :14 = 601759 –142
 =601617
- 1 HS đọc.
- 2HS lên bảng giải.
Bài giải
Mỗi xe đạp cần có số nan hoa là:
 36 x 2 = 72(cái)
Thực hiện phép chia ta có:
5260 : 72 = 73 (dư 4)
Vậy lắp được nhiều nhất 73 xe đạp và còn thừa 4 nan hoa.
Đáp số: 73 xe đạp, còn thừa 4 nan hoa.
- HS lắng nghe và ghi bài về nhà.
THỂ DỤC ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
 TRÒ CHƠI : “ LÒ CÒ TIẾP SỨC“
Mục tiêu: 
 - On bài thể dục tay không, phát triẻn chung 
 - Yêu cầu thuộc thứ tự các động tác và tập tương đối tốt 
Trò chơi : “ LÒ CÒ TIẾP SỨC“ .Yêu cầu hs chơi đúng luật
II_Địa điểm và phương tiện: Tại sân trường.
III _Nội dung và phương pháp:
Phần
 Nôi dung
Định lượng
Mở đầu
Cơ bản
Kết thúc
-Lớp trưởng điều khiển lớp, điểm số báo cáo.
-GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu tiết học
-GV cho HS đứng theo 4 hàng dọc.
-Khởi động các khớp cổ chân, cổ tay, các khớp.
Hoạt động 1 : On 8 động tác
- Gv điều khiển 1 hs tập chậm 1 lần , lớp tập có nhận xét và sửa sai, mỗi động tác 2 x 8 nhịp 
-Chia tổ luyện tập,tổ trưởng điều khiển
- Lớp trưởng làm mẫu cả lớp làm theo.
-Cho H S làm lại động tác này 3-4 lần.
 - Tập cả lớp 
GV hô cho HS thực hiện 1 lần.Lớp trưởng điều khiển- cả lớp thực hiện- GV theo dõi 
sửa sai. Các tổ thi đua với nhau.
GV kiểm tra HS theo từng tổ
* Hoạt đông 2 : Chơi trò chơi “LÒ CÒ TIẾP SỨC”
 -.Yêu cầu phát triển chạy lò cò tiếp sức nhanh ,chơi đúng luật
 - GV hướng dẫn chung theo SHD.
 - GV làm mẫu – 1 tổ làm lại- GV theo dõi sửa sai
Các tổ thi nhau chơi.
Chơi trò chơi GV hướng dẫn như trò chơi ở trên
Cho hs chơi GV theo dõi quan sát. Tuyên dương tổ chạy lò cò tiếp sức nhanh nhất
Củng cố- Dặn dò:
Cho HS ổn định lớp hát 1 bài.
Cho HS làm lại 1 lan bài thể dục phát triển chung
Nhận xét tiết học . Tuyên dương.
Dặn dò: về nhà tập cách chơi
 5 phút
20 phút
5 phút
Ngày soan: 14-12-2005
Ngày dạy : Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2005
 Tập làm văn Quan sát Đồ Vật
Mục đích yêu cầu :
 +- Biết cách quan sát đồ vật một cách hợp lí , bằng nhiều cách ( mắt nhìn , tai nghe, tay sờ )
+ Phát hiện được những đặc điểm riêng , độc đáo của từng đồ vật để phân biệt được nó với các đồ vật khác cùng loại .
+ Lập dàn ý tả đồ chơi theo kết quả quan sát.
 II- Đồ dùng dạy học: - Hs chuẩn bị một số đồ chơi hàng ngày
 III – Các hoạt động dạy – học 
 HOẠT ĐỘNG DẠY 
 HOẠT ĐỘNG HỌC
Kiểm tra bài cũ 
- Gọi HS đọc dàn ý : Tả chiếc áo của em
- HS đọc đoạn văn miêu tả cái áo của em.
- Nhận xét cho điểm HS
Dạy bài mới :
- Giới thiệu bài – Ghi đề bài
HĐ1: Tìm hiểu Ví dụ 
Bài 1 : 
-Gọi HS dọc nối tiếp yêu cầu và gợi ý
- Gọi HS giới thiệu đồ chơi của mình
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS trình bày bài làm
- HS khác nhận xét , sửa sai
+ HĐ 2
Bài 2 :
- Theo em khi quan sát đồ vật , cần chú ý những gì ?
- Khi quan sát đồ vật các em cần chú ý quan sát từ bộ phận , bao quát, .Khi quan sát các em cần chú ý đến các giác quan để tìm ra những đặc điểm độc đáo , riêng biệt mà chỉ đồ vật này mới có, các em còn tập trung miêu tả những đặc điểm độc đáo khác biệt, không cần quá chi tiết, tỉ mỉ
* GHI NHỚ: Hs đọc phần ghi nhớ
HĐ 3 
- Lập dàn bài chi tiết
- 2 em đọc lại dàn ý
-3 em đọc 
+ Em có chú gấu bông rất đáng yêu.
+ Đồ chơi của em là chiếc ô tô
+ Đồ chơi của em là chú thỏ
+ Đồ chơi của em là con búp bê
- Tự làm bài
- 3 em trình bày kết quả quan sát
- Chiếc ô tô của em rất đẹp , 
- Nó được làm bằng nhựa, màu xanh , đỏ, hai cái bánh làm bằng cao su
- Nó rất nhẹ, em có thể mang theo mình
- Khi em bật nút ở dưới bụng , nó chạy rất nhanh, vừa chạy vư3à hát những bản nhạc
- Chiếc ô tô của em chạy bằng cốt không phải tốn tiền mua pin..
+ Phải quan sát một trình tự nhất định, hợp lí.
+ Quan sát bằng nhiều giác quan
+ Tìm ra những đặc điểm riêng
+ 3 em đọc nối tiếp
+ 3 em đọc to, cả lớp đọc thầm
+ Các em tự làm cá nhân
+ 3 em trình baỳ trước lớp
Mở bài : -Giới thiệu Gấu bông: Đồ chơi em thích nhất
Thân bài : - Hình dáng : Gấu bông không to , là gấu ngồi, dáng người tròn , hai tay chắp thu lu trước bụng.
Bộ lông : Màu nâu sáng pha mấy sợi bông hồng nhạt , làm cho nó có vẻ khác những con gấu khác
Hai mắt : đen láy trông như mắt thật , rất nghịch và thông minh.
Mũi : màu nâu, nhỏ, trông như một chiếc cúc áo gắn trên mõm.
Trên cổ : Thắt một chiếc nơ đoổchí làm nó thật bảnh.
Trên đôi tay chắp trước bụng gấu: có một bông hoa màu trắng làm nó càng đáng yêu
 3- Kết luận : Em rất yêu gấu bông,ôm chú gấu như một cục bông lớn , em thấy rất dễ chịu
- Củng cố - dặn dò
Nhận xét tiết học
Dặn HS về nhà hoàn thành dàn ý. Viết thành bài văn và tìm hiểu 1 trò chơi
TOÁN CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ ( TT)
Mục tiêu : Giúp HS
+ Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số
+ Ap dụng để giải các bài toán giải có liên quan 
Đồ dùng dạy học:
HS : sách GK, Vở Bài tập
GV : bảng phụ , các bài tập.
Các hoạt động dạy – học:
 HOẠT ĐỘNG DẠY
 HOẠT ĐỘNG HỌC
Kiểm tra bài cũ : 
+ Kiểm tra vở bài tập về nhà
+ HS chữa bài, HS khác theo dõi nhận xét
Bài mới : GTB - Ghi đề
Hoạt đông 1 : Hướng dẫn thực hiện phép chia.
+ GV ghi đề bài: 
a- Phép chia : 10150 : 43
+ GV theo dõi HS thực hiện 
+GV hướng dẫn HS tính như SGK trình bày
 10105 43
 150 235
 215
 00
+ Vậy : 10105 = 235
+ H- Phép chia 10105 : 43 = 235 là phép chia hết hay phép chia có dư?
+ GV hướng dẫn HS ước lượng thương trong các lần chia:
* 101:43 có thể ước lượng 10:4=2 ( dư 2 )
* 150:43 có thể ước lượng 15:4=3 (dư 3 )
* 215:43 có thể ước lượng 20:4=5
* Chú ý GV hướng từng bước thong thả dễ hiểu
+ b- phép chia: 26345: 35
+ Hs nhắc lại đề
+ Nêu cach thực hiện 
+ GV theo dĩ HS làm bài
+ Gv hướng dẫn cách thực hiện như trong SGK ( trang 83 )
+ Đặt tính và tính
+ Chia theo thứ tự từ trái sang phải
+ Trình bày cách chia
+ Theo dĩ cách chia
 26345 35
 184 752
 095
 25
+ GV hướng dẫn HS như SGK trình bày
+ Vậy : 26345: 35 = 752 ( dư 25 )
H- phép chia trên lạ phép chia hết hay phép dư? 
* Hướng dẫn HS ước lượng trong phép chia trên như sau:
+ 263 :35 có thể ước lượng 26:3=8 (dư 2) hoặc làm tròn rồi chia 30: 4= 7 ( dư 2 )
+ 184 :35 có thể ước lượng 18 : 3= 6 hoặc làm tròn rồi chia 20:4=5
+ 95:35 có thể ước lượng 9:3= 3 hoặc làm tròn rồi chia 10:4=2 ( dư 2 )
*- Hướng dẫn HS chia từng bước tìm số dư tronmg mỗi lần chia ( như trong SGK ) 
HĐ 2 : luyện tập thực hành
Bài 1 : Đặt tính rồi tính
- Thực hiện theo yêu cầu
Bài 2: Đọc đề – tìm hiểu đề
+ Bài toán cho biết gi ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
 Giải 
Đổi 1 giờ 15 phút= 75 phút
 38 km 400m = 38400m
Trung bình mỗi phút vận động viên đó đi được là:
 36400 : 75 = 512 (m )
 Đáp số : 512 m
3 - Củng cố – dặn dò
Gv tổng kết giờ học
Dặn HS về nhà làm BT trong vở luyện tập: bài 1,2
+ 3 em lên bảng sữa bài
+ Theo dõi , nhận xét
+ Nhắc lại đề
+ Nhắc lại phép chia
+ Hs tự thực hiện
+ Hs nêu cách tính của mình
+ Hs thực hiện chia theo hương dẫn của GV
+ Chia theo thứ tự từ trái sang phải
+ Hs phải trình bày được phép chia như trong SGK đã trình bày miệng
+ Nhắc lại cach chia nhiều lần ( SGK trang 83 )
+ Là phép chia hết
+ Theo dõi nhắc lại từng bước
+ Nhắc đề, nêu cách tính
+ HS thực hiện trênbảng lớp, trong nháp
+ Nêu cách thực hiện từng bước như trong sách
+ Nhắc lại kết quả
+ Phép chia có dư
+ Từng em nhắc lại mỗi lần ước lượng
+ Trả lời như trong SGK
23576 56 31628 48
 557 599 282 658
 536 428
 32 44
18510 15 42546 37
 35 55 
 51 1234 184 1149
 60 366
 0 13
 Tóm tắt
 1 giờ 15 phút : 38 km 400 m
 1 phút : .m ?
- Lắng nghe, ghi bài tập
CHÍNH TẢ CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I- Mục đích yêu cầu : 
+ Nghe- viết chính xác , đẹp đoạn từ . Tuổi thơ của tôi  đến những vì sao sớm trong bài Cánh diều tuổi thơ
+Tìm được dúng , nhiều trò chơi , đồ chơi chứa tiếng có âm đầu có chứa thanh hỏi , thanh ngã .
+Biết miêu tả một số trò chơi , trò chơi một cách chân thật , sinh động để các em có thể hình dung được đồ chơi hay trò chơi đó.
Đồ dùng dạy học.
+HS chuẩn bị một em một đồ chơi
+Giấy khổ to, bút dạ
Các hoạt động dạy- học
 HOẠT ĐỘNG DẠY
 HOẠT ĐÔNG HỌC
Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 em đọc to cho cả lớp viết vào nháp
+ Sáng láng, sát sao , xum xuê , xấu xí , sảng khoái , xanh xao
+ Vất vả , tất tả , lấc cấc 
- Nhận xét , cho điểm 
Bài mới : GTB _ ghi đề
HĐ 1:
a- Trao đổi về đoạn văn 
- Gọi HS đọc đoạn văn 
H- Cánh diều đẹp như thế nào ?
H- Cánh diều đem lại cho tuổi thơ niềm vui sướng như thế nào ?
b- Hướng dẫn viết từ khó
+ yêu cầu HS tìm từ khó , dễ lẫn khi viết chính tả
c-Viết chính tả: GV đọc HS viết
d- Soát lỗi và chấm bài: gv đọc HS sửa- Gv chấm bài
HĐ2 
+ Hướng dẫn làm bài chính tả
Bài 2 
+ a- Đọc yêu cầu bài 
+ Hs làm vào vở
+ GV nhậm xét và kết luận, chấm bài
+ Ch : - đồ chơi : chong chóng , chó bông , chó đi xe đạp , que chuyền
trò chơi : chọi dế , chọi cá , chọi gà , thả chim
+ tr : - đồ chơi : trống ếch , trống cơm , cầu trượt .
trò chơi : đánh trống , trốn tìm , trồng hoa
3 – Củng cố – dặn dò :
+ Nhận xét tiết học
+ Dặn HS về nhà làm BT còn lại trong vở Tiếng Việt
- HS thực hiện yêu cầu
- 1 em đọc to
+ cánh diều mềm mại như cánh bướm
+ cánh diều làm cho cacs bạn nhỏ hò, hét ,vui sướng.
+ mềm mại , vui sướng , phát dại, trầm bồng
+ HS viết theo yêu cầu GV
+ Sửa lỗi, nộp bài chấm
+ HS thực hiện 
SINH HOẠT LỚP TUẦN 15
I)MỤC TIÊU:
-Đánh giá các hoạt động tuần qua ,đề ra kế hoạch tuần đến.
-Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể.
-GDHS ý thức tổ chức kỉ luật ,tinh thần làm chủ tập thể.
II)CHUẨN BỊ:Nội dung sinh hoạt
III)CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1)Đánh giá các hoạt động tuần qua:
a)Hạnh kiểm:
-Các em có tư tưởng đạo đức tốt.
-Đi học chuyên cần ,biết giúp đỡ bạn bè.
b)Học tập:
-Các em có ý thức học tập tốt,hoàn thành bài trước khi đến lớp.
-Truy bài 15 phút đầu giờ tốt
-Một số em có tiến bộ chữ viết Đạt, Hảo
- Thực hiện tốt sao chiến công
c)Các hoạt động khác:
-Tham gia sinh hoạt đội , đọc sách thư viện, rèn kể chuyện để thi 
2)Kế hoạch tuần 16
-Duy trì tốt nề nếp qui định của trường ,lớp.
-thực hiện tốt “Đôi bạn học tập”để giúp đỡ nhau cùng tiếnbộ.
- Rèn thi kể chuyện
IV)CỦNG CỐ-DẶN DÒ:
-Chuẩn bị bài vở thứ hai đi học
-Luyện tập kể chuyện
- On thi HKI

Tài liệu đính kèm:

  • docGA_lop_4_tuan_15_chi_tiet.doc