Đề thi học kì I môn văn - Tiếng Việt lớp 10 ban cơ bản

Đề thi học kì I môn văn - Tiếng Việt lớp 10 ban cơ bản

1/Văn học Việt Nam bao gồm những sáng tác nào?

A. Các sáng tác ngôn từ trên đất nước Việt Nam.

B. Các sáng tác ngôn từ bằng tiếng Việt Nam.

C. Các sáng tác ngôn từ của nhân dân Việt Nam từ xưa đến nay.

D. Các sáng tác nghệ thuật của nhân dân Việt Nam tư xưa đến nay.

2/ Thể loại nào dưới đây không phải là của văn học dân gian?

 A.Thần thoại B. Ca dao.

 C. Kịch nói. D. Chèo.

3/ Văn học Việt Nam Từ xưa đến nay Được viết bằng thứ chữ nào?

A. Chữ Hán,chữ Nôm, chữ quốc ngữ.

B. Chữ Hán,chữ Nôm, chữ quốc ngữ,tiếng Pháp.

C. Chữ Hán,chữ Nôm, chữ quốc ngư, tiếng Anh.

D. Chữ Hán,chữ Nôm, chữ quốc ngữ, tiếng Pháp, tiếng Anh.

 

doc 3 trang Người đăng haha99 Lượt xem 1083Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì I môn văn - Tiếng Việt lớp 10 ban cơ bản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI HỌC KÌ I MÔN VĂN-TIẾNG VIỆT lớp 10 BAN CƠ BẢN
Thời gian: 90 Phút
( Người ra đề : Trần Thanh Sơn – GV trường THPT Trần Phú )
I/ Phần trắc nghiệm:3 điểm( Mỗi câu đúng được 0,25điểm)
Học sinh chọn phương án đúng khoanh tròn vào phương án mình chọn
1/Văn học Việt Nam bao gồm những sáng tác nào?
Các sáng tác ngôn từ trên đất nước Việt Nam.t
Các sáng tác ngôn từ bằng tiếng Việt Nam.t
Các sáng tác ngôn từ của nhân dân Việt Nam từ xưa đến nay.t
Các sáng tác nghệ thuật của nhân dân Việt Nam tư xưa đến nay.t
2/ Thể loại nào dưới đây không phải là của văn học dân gian?
 A.Thần thoại	t	B. Ca dao. t
 C. Kịch nói.t	D. Chèo.t
3/ Văn học Việt Nam Từ xưa đến nay Được viết bằng thứ chữ nào?
Chữ Hán,chữ Nôm, chữ quốc ngữ.t
Chữ Hán,chữ Nôm, chữ quốc ngữ,tiếng Pháp.t
Chữ Hán,chữ Nôm, chữ quốc ngư, tiếng Anh.t
Chữ Hán,chữ Nôm, chữ quốc ngữ, tiếng Pháp, tiếng Anh.t
4/ Hai thời đại lớn của lịch sử văn học viết Việt Nam được quy ước gọi là gì?
Văn học cổ đại và văn học hiện đại.t
 Văn học cổ đại và văn học trung đại.t
Văn học trung đại và văn học cận đại.t
Văn học trung đại và văn học hiện đại.t
5/ Tên gọi nào không phải của thời kì văn học từ thế kỉ X đến cuối thế kỉ XIX?
 A.Văn học cổ đạit	B. Văn học phong kiến.t
 C. Văn học cổ điển.t	D. Văn học trung đại.t
 E. Văn học Hán-Nôm.t
6/ Truyện cười được chia thành mấy loại?
 A. Hai loại.t	B. Ba loại.t
 C. Bốn loại.t	D. Năm loại.t
7/ Đối tượng phê phán chủ yếu của truyện cười là loại người nào?
 A. Nông dân.t	B. Các tầng lớp trong xã hội.t
 C. Nho sĩ.t	D. Binh lính.t
8/ Ca dao than thân thường là lời của ai?
Người phụ nữ trong xã hội xưa.t
Người lao động nghèo trong xã hội cũ.t
 Cả A và B.t
9/ Văn bản là gì?
Văn bản là đơn vị giao tiếp bằng ngôn ngữ.t
 Văn bản là sản phẩm được tạo ra trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.t
 Văn bản thường bao gồm nhiều câu.t
 Cả ba ý trên.t
10/ Thế nào là văn biểu cảm?
Là văn bản viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc của người viết đối với thế giới xung quanh.t
Là văn bản viết ra nhằm biểu đạt sự đánh giá của người viết đối với thế giới xung quanh.t
Là văn bản viết ra nhằm khêu gợi lòng đồng cảm nơi người đọc.t
Cả ba ý trên.t
11/ Nhận xét dưới đây đúng hay sai?
 Miêu tả trong văn bản tự sự không hoàn toàn giống với miêu tả trong văn bản miêu tả: Nó nhằm giúp cho việc kể chuyện sinh động, hấp dẫn hơn chứ không nhằm miêu tả đầy đủ sự việc, con người và phong cảnh.
 A.Đúng	t	B.Sai.t
12/ Trong tác phẩm văn học, lời thoại của nhân vật là ở dạng nào?
 A. Dạng nói.	t	
B.Dạng viết.t
C. Dạng lời nói tái hiện.t
II/ Phần tự luận: 7 điểm
Đề ra
Chiếc xe máy người cha mới mua, chưa có giấy phép lưu hành,bị ngưòi con đang học trung học phổ thông mang ra đi. Những sự việc gì đã xảy ra? Dùng ngôi thứ nhất( xưng “tôi”) hoặc ngôi thứ ba(tác giả) kể lại câu chuyện đó.
ĐÁP ÁN
I/ Phần trắc nghiệm: 
Câu1:C,	Câu2:D, 	 Câu3:B, Câu4:D,	Câu5:A’,	Câu6:A,
	Câu7	:B,	Câu8:C,	 Câu9:D, Câu10:D,	Câu11:A,	Câu12:C.
II/ Phần tự luận:
Yêu cầu: Biết chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu để viết bài văn tự sự. Lời văn có cảm xúc. Khuyến khích sự sáng tạo của học sinh
Dàn bài.
A/ Mở bài: Nhân vật “tôi” bị thương ngồi ở nhà nhìn chiếc xe máy mới cũng bị thươngbuồn và ân hận.
B/ Thân bài: Hồi tưởng lại một số sự việc đã xảy ra:
Vui sướng khi thấy bố dắt xe mới về nhà.
Khéo léo thuyết phục bố cho mượn xe đi thử.
Khi bố không ở nhà,rủ thêm bạn thân cùng đem xe ra đường nổ máy, tăng ga cùng chuyện tròvà xảy ra tai nạn.
C/ Kết bài: Trở lại hiện tại, một lời nhắn nhu ûthầm, tự nói với mình và tâm sự với cái xe-nạn nhân của sự ngông cuồng dại dột.
Đề đã được kiểm tra lại và công nhận là đúng
( kí ghi rõ họ tên )

Tài liệu đính kèm:

  • doc0607_Van10ch_hk1_TTPU.doc