Câu I: 1. Có các dung dịch: CuCl2, FeCl3, AlCl3, NaCl, NH4Cl.
a) Chỉ dùng một thuốc thử, hãy nhận biết 5 dung dịch trên đựng trong 5 lọ riêng biệt.
b) Nếu sục khí H2S vào dung dịch X chứa 5 chất trên (nồng độ mỗi chất xấp xỉ 0,1M) tới dư, thu được kết tủa A và dung dịch B. Nếu tiếp tục sục từ từ khí NH3 vào dung dịch B cho đến dư. Hãy viết các phương trình phản ứng.
2. Khi cho khí Cl2 tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ ở nhiệt độ thường thu được dung dịch A. Nêu hiện tượng và giải thích khi cho dung dịch A lần lượt tác dụng với dung dịch HNO3 ; dung dịch hỗn hợp ( FeCl2, HCl) ; H2O2 ; dung dịch Br2.
Sở Gd&Đt Nghệ an Kỳ thi học sinh giỏi Tỉnh lớp 12 Năm học 2006 - 2007 Đề chính thức Môn thi: Hóa (bảng B) Thời gian 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu I: 1. Có các dung dịch: CuCl2, FeCl3, AlCl3, NaCl, NH4Cl. a) Chỉ dùng một thuốc thử, hãy nhận biết 5 dung dịch trên đựng trong 5 lọ riêng biệt. b) Nếu sục khí H2S vào dung dịch X chứa 5 chất trên (nồng độ mỗi chất xấp xỉ 0,1M) tới dư, thu được kết tủa A và dung dịch B. Nếu tiếp tục sục từ từ khí NH3 vào dung dịch B cho đến dư. Hãy viết các phương trình phản ứng. 2. Khi cho khí Cl2 tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ ở nhiệt độ thường thu được dung dịch A. Nêu hiện tượng và giải thích khi cho dung dịch A lần lượt tác dụng với dung dịch HNO3 ; dung dịch hỗn hợp ( FeCl2, HCl) ; H2O2 ; dung dịch Br2. Câu II. 1. Có 5 lọ đựng riêng biệt các chất: isopropylbenzen, rượu benzylic, metylphenylete, andehit benzoic và axit benzoic. Hãy sắp xếp thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi, giải thích. 2. Cho a mol CH3COOH tác dụng với a mol C2H5OH thì hiệu suất phản ứng este hoá là 66,67%. Tính số mol C2H5OH tác dụng với a mol CH3COOH để đạt hiệu suất este hoá là 90%. 3. Hợp chất M có khối lượng phân tử là 134 đvc (chứa C, H, O), có các nhóm thế nằm trên các nguyên tử cacbon liên tiếp trong vòng benzen. Để trung hoà 3,35 gam M cần 20 gam dung dịch NaOH 10%. Khi cho 6,70 gam M tác dụng hết với Ag2O trong NH3 thu được m gam kết tủa. Xác định công thức cấu tạo của M và tính m. Câu III.1. Có 4 chất A, B, C, D có công thức C2H2On (n ≥ 0, mạch hở). A, B, C tác dụng được với Ag2O/NH3; C, D tác dụng được với NaOH; A tác dụng được với H2O. Xác định công thức cấu tạo của A, B, C, D và viết các phương trình phản ứng. 2. Dung dịch A gồm 0,40 mol HCl và 0,16 mol Cu(NO3)2. Cho m gam bột Fe vào dung dịch A, khuấy đều cho phản ứng xẩy ra hoàn toàn được dung dịch X, chất rắn Y gồm 2 kim loại có khối lượng 0,8m gam và V lít NO (đktc). Tính m và V. Câu IV. Hoà tan 48,8 gam hỗn hợp gồm Cu và 1 oxit sắt trong lượng dư dung dịch HNO3, thu được dung dịch A và 6,72 lít NO (đktc). Cô cạn dung dịch A thu được 147,8 gam chất rắn khan. 1.Xác định công thức oxit sắt. 2.Cũng cho 48,8 gam hỗn hợp Cu và oxit sắt ở trên phản ứng với 400 ml dung dịch HCl 2M cho đến khi phản ứng hoàn toàn được dung dịch B và chất rắn D. Cho dung dịch AgNO3 dư vào B thu được m gam kết tủa. Tính m? Câu V. Xà phòng hoá hoàn toàn 2,40 gam một este A, có 3 chức este(chỉ chứa C, H, O) bằng dung dịch NaOH thu được 2,70 gam hỗn hợp muối (của 1 axit hữu cơ no đơn chức, mạch hở và 2 axit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của axit acrylic, có liên kết đôi đầu mạch, không phân nhánh) và chất hữu cơ B mạch thẳng, dễ bay hơi. Chuyển hoàn toàn lượng muối thu được ở trên thành axit tương ứng. Đem đốt cháy hết lượng axit này thu được 4,60 gam hỗn hợp CO2 và hơi H2O. 1.Xác định công thức phân tử của A 2.Viết công thức cấu tạo có thể có của A. (Học sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học) Họ và tên thí sinh.............................................SBD:................................
Tài liệu đính kèm: