Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh môn Sinh học Lớp 12 - Vòng 1+2 - Năm học 2004-2005 - Sở Giáo dục và Đào tạo Thừa Thiên Huế (Có đáp án)

Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh môn Sinh học Lớp 12 - Vòng 1+2 - Năm học 2004-2005 - Sở Giáo dục và Đào tạo Thừa Thiên Huế (Có đáp án)

Câu 1: ( 3 điểm )

Viết phương trình tổng quát của quang hợp. Trình bày ngắn gọn về các thành phần tham gia và vai trò của chúng trong quá trình trên. Tóm tắt vai trò của các sản phẩm được hình thành trong pha sáng và pha tối của quang hợp.

 

doc 8 trang Người đăng thuyduong1 Ngày đăng 23/06/2023 Lượt xem 351Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh môn Sinh học Lớp 12 - Vòng 1+2 - Năm học 2004-2005 - Sở Giáo dục và Đào tạo Thừa Thiên Huế (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ubnd tỉnh thừa thiên huế kỳ thi chọn học sinh giỏi tỉnh lớp 12 THPT 
 sở giáo dục và đào tạo	 	 năm học 2004-2005
	---------------	 ----------------------
đề chính thức	Môn: sinh học – Vòng 1
 Thời gian : 150 phút ( không kể thời gian giao đề )
Câu 1: ( 3 điểm )
Viết phương trình tổng quát của quang hợp. Trình bày ngắn gọn về các thành phần tham gia và vai trò của chúng trong quá trình trên. Tóm tắt vai trò của các sản phẩm được hình thành trong pha sáng và pha tối của quang hợp.
Câu 2: ( 4 điểm )
So sánh quá trình nhân đôi của ADN và quá trình giải mã tổng hợp Prôtit.
Câu 3: ( 2.5 điểm )
Thế nào là trạng thái cân bằng của quần thể ? Hãy vẽ đường biểu diễn trạng thái cân bằng của quần thể trên sơ đồ. Những mối tương quan cơ bản nào trong quần thể và trong quần xã đảm bảo cho trạng thái cân bằng của quần thể.
Câu 4: ( 4 điểm )
Chứng minh rằng trong các quy luật di truyền: P thuần chủng thì F1 đồng tính. Hãy nêu trường hợp P thuần chủng nhưng F1 lại phân tính.
Viết 3 sơ đồ lai đại diện cho 3 quy luật di truyền khác nhau, trong đó P không thuần chủng nhưng F1 vẫn đồng tính. 
Câu 5: ( 3 điểm )
Lai cà chua thân cao quả đỏ với cà chua thân cao quả đỏ, F1 thu được nhiều loại kiểu hình, trong đó cà chua thân thấp quả vàng chiếm tỷ lệ 1%. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trội là trội hoàn toàn và các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Xác định các phép lai có thể có ở P ( không viết sơ đồ lai đến F1 ). Biết rằng không xảy ra tần số hoán vị 50% và tần số hoán vị là số nguyên.
Câu 6: ( 3.5 điểm )
Khi lai cà chua quả đỏ tròn với cà chua quả vàng bầu, F1 thu được 100% đỏ tròn. Cho F1 tự thụ phấn thì thu được F2 gồm 1500 cây, trong đó có 990 cây quả đỏ tròn.
Hãy giải thích và viết sơ đồ lai từ P đến F2. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và các cây F1 có quá trình giảm phân tạo giao tử giống nhau.
ubnd tỉnh thừa thiên huế kỳ thi chọn học sinh giỏi tỉnh lớp 12 THPT 
 sở giáo dục và đào tạo	 	 năm học 2004-2005
	---------------	 ----------------------
đề chính thức	Môn: sinh học – Vòng 2
 	 Thời gian : 150 phút ( không kể thời gian giao đề )
Câu 1: ( 2.5 điểm )
Sự tạo thành ATP trong quang hợp và hô hấp đã diễn ra khác nhau như thế nào ?
Câu 2: ( 3.5 điểm )
Phân biệt sự khác nhau giữa thể lưỡng bội, thể dị bội và thể đa bội.
Câu 3: ( 2 điểm )
Hậu quả của việc tàn phá rừng và các biện pháp bảo vệ rừng.
Câu 4: ( 4 điểm )
Giả sử tế bào 2n của một loài bình thường chứa 4 cặp nhiễm sắc thể có ký hiệu AA Bb Dd Ee.
Quan sát 1 hợp tử cũng ở loài trên thấy ở đôi nhiễm sắc thể thứ nhất có 3 chiếc là AAA.
Hiện tượng gì đã xảy ra ? Viết ký hiệu của hợp tử sau khi xảy ra hiện tượng đó.
Nguyên nhân và cơ chế của hiện tượng.
Câu 5: ( 3 điểm )
So sánh đặc điểm cấu tạo và tính chất di truyền của gen trong nhân và gen trong tế bào chất. 
Câu 6: ( 2 điểm )
Xét các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi gen quy định một tính trạng. Khi tiến hành lai 2 cá thể với nhau thu được kết quả như sau:
	136 lông đen dài : 45 lông đen ngắn
	 44 lông nâu dài : 15 lông nâu ngắn
Biết không có hiện tượng hoán vị gen với tần số 50%.
Giải thích và xác định kiểu gen của 2 cá thể đem lai.
Câu 7: ( 3 điểm )
a) Cho phép lai AaBbDdEe x AabbDdEE. 
F1 xuất hiện kiểu gen AaBbddEe. Xác định tỷ lệ kiểu gen và tỷ lệ kiểu hình của cá thể F1 trên.
b) Lai 2 cá thể: AaBbDd x AaBbDd. Xác định tỷ lệ từng loại kiểu hình ở F1.
c) Lai 2 cá thể có kiểu gen Ab/aB, F1 thu được 4 loại kiểu hình, hoán vị xảy ra với tần số 20%.Nêu phương pháp và xác định tỷ lệ từng loại kiểu hình ở F1 ( không viết sơ đồ lai ).
Biết rằng các gen alen nói trên có mối quan hệ trội lặn hoàn toàn.
------------------------------------
ubnd tỉnh thừa thiên huế kỳ thi chọn học sinh giỏi tỉnh lớp 12 THPT 
sở giáo dục và đào tạo	 	 năm học 2004-2005
	---------------	 ----------------------
đề chính thức	hướng dẫn chấm sinh học – Vòng 1
Câu 1: ( 3 điểm )
4/8đ	- 6CO2 + 6H2O + 674 kcal As + dltố C6H12O6 + 6O2
	Các thành phần tham gia:
2/8đ	- ánh sáng: cung cấp năng lượng
2/8đ	- Hệ sắc tố quang hợp: Hấp thu và chuyển hoá năng lượng
2/8đ	- CO2 là nguồn cacbon để cung cấp chất hữu cơ
2/8đ	- H2O: vùa là nguyên liệu vừa là sản phẩm của quá trình
	Vai trò của các sản phẩm
- Sản phẩm của pha sáng:
2/8đ	- O2: điều hoà khí quyển
2/8đ	- NADP + H+ và ATP là nguồn năng lượng và nguyên liệu cho pha tối
- Sản phẩm của pha tối:
2/8đ	- Các hợp chất đường đơn: là nguyên liệu để tổng hợp tinh bột dự trữ
4/8	- Các hợp chất hữu cơ đơn giản là nguồn gốc để tạo thành các loại a xit amin (là nguyên liệu để tổng hợp prôtêin), gli xê rin và a xit béo (là nguyên liệu để tổng hợp lipit
2/8đ	- NADP+ + ADP: là nguyên liệu cho pha sáng
Câu 2: ( 4 điểm )
So sánh 2 quá trình nhân đôi và giải mã.
1/ Giống nhau:
2/8đ	- Đều có sự xúc tác của ezym và sự hoạt hoá của năng lượng
2/8đ	- Có sự tham gia của các nguyên liệu từ môi trường
4/8đ	- Đều thực hiện theo nguyên tắc bổ sung giữa các Nu. hay giữa các ribôNu.
2/ Những điểm khác nhau: Mỗi ý 2/8 điểm
Nhân đôi ADN
Giải mã
- Xảy ra trong nhân tế bào (trừ ADN vòng)
- Xảy ra trong tế bào chất
- Nguyên liệu là các Nu. của môi trường
- Nguyên liệu là các a xit amin của môi trường
- Các Nu. của mtrường lkết với các Nu. ở 2 mạch theo NTBS
- Các đối mã khớp với mã sao, gắn a xit amin rồi quay ra, không liên kết.
- Liên kết các Nu. thực hiện đều khắp trên 2 mạch của ADN
- Bộ 3 mã sao cuối cùng trên ADN không mã hoá a xit amin
- Mỗi Nu. nằm trên mạch đơn nhận 1 Nu. của môi trường
- 3 ribôNu. trên ARN giải mã được 1 a xit amin (trừ bộ 3 cuối)
- Mạch PôlyNu. bổ sung xoắn với mạch pôlinu. gốc tạo nên ADN mới
- Chuổi pôli. tách khỏi mARN và ribô xôm và hoàn chỉnh để hình thành phân tử prôtêin
Câu 3: ( 2.5 điểm )
1/ Trạng thái cân bằng của quần thể:
4/8đ	- Khái niệm: Mỗi quần thể sống trong 1 môi trường xác định đều có xu hướng tự điều chỉnh số lượng cá thể ở một trạng thái ổn định gọi là trạng thái cân bằng của quần thể.
4/8đ	- Sơ đồ:
4/8đ	- Ví dụ: Số lượng các thể của quàn thể gia tăng do nguồn thức ăn phong phú, vượt khỏi mức bình thường (mức 2 trên sơ đồ). Số lượng cá thể vọt cao khiến sau 1 thời gian nguồn thức ăn trở nên thiếu hụt, nơi ở và nơi đẻ không đủ, nhiều cá thể bị chết. Quần thể lại được điều chỉnh trở về mức bình thường ban đầu (mức 1). 
2/ Mối tương quan:
4/8đ	- Cơ chế điều hoà quần thể ở trạng thái cân bằng là sự thống nhất tương quan giữa tỷ lệ sinh sản và tỷ lệ tử vong, nhờ đó mà tốc độ sinh trưởng của quần thể được điều chỉnh.
4/8đ	- Trong quần xã, cơ chế điều hoà trạng thái cân bằng của quần thể là mối tương quan sinh học giữa các loài thể hiện trong quan hệ thức ăn một cách hợp lý.
Câu 4: ( 4 điểm )
1/ P thuần chủng, F1 đồng tính.
	+ Lai 1 cặp tính trạng:
Trội hoàn toàn:
2/8đ	- P (TC) Vàng x Xanh	F1: 100% Vàng
	 A A	a a	 A a
Trội không hoàn toàn: Cây hoa phấn 
2/8đ	- P (TC) Hoa Đỏ x Hoa trắng	F1: 100% Hoa hồng
	 	 A A	a a	 A a
	+ Lai 2 hay nhiều căp tính trạng:
Phân ly độc lập: Đậu Hà lan
2/8đ	- P (TC) Vàng trơn x xanh nhăn	F1: 100% Vàng trơn
	A A B B	 a a b b 	A a B b
Liên kết gen: Ruồi giấm
2/8đ	- P (TC) Xám dài x Đen cụt	F1: 100% Xám dài
	BV/BV	bv/bv	BV/bv
Tương tác gen: Mào gà
2/8đ	- P (TC) Hoa hồng x Hạt đậu	F1: 100% Hồ đào
	A A b b	a a B B	A a B b
Tác động đa hiệu: Ruồi giấm
2/8đ	- P (TC) C.dài đ.dài x c.ngắn đ.ngắn	F1: 100% C.dài đ.dài
	V V	v v	V v
2/ P thuần chủng, F1 phân tính:
Thường biến: Hoa liên hình
4/8đ	- P (TC) Hoa đỏ x Hoa đỏ	F1: đỏ ở 20độC, trắng ở 35độC 
	A A	A A	A A
Đột biến gen lặn thành gen trội
4/8đ	- ở người Hbs (HC bình thường) đột biến thành HbS (HC hình liềm)
	- P (TC) HC Bthường x HC Bthường 	F1 Có HC hình liềm
	Hbs Hbs (ĐB)	Hbs Hbs 	H bS Hbs
3/ P không thuần chủng nhưng F1 đồng tính 	 
Phân ly độc lập: Đậu Hà lan
4/8đ	- P: Vàng trơn x Vàng trơn	F1: 100% Vàng trơn
	AaBB	 AABb	
Liên kết gen: Ruồi giấm
4/8đ	- P: Xám dài x xám dài	F1: 100% Xám dài 
	 	AB/aB	AB/Ab	
Tương tác gen: Mào gà
4/8đ	- P: Hồ đào x Hồ đào	F1: 100% Hồ đào
	 AABb	 AaBB
Câu 6: ( 3.5 điểm )
4/8đ	- P (TP)	F1 100% đỏ tròn, suy ra: Trội, ụăn, F1 dị hợp tử 2 cặp gen, P Tchủng.
6/8đ	- F1 tự thụ, F2: 66% đỏ tròn ( khác PLĐL và LKHToàn) chứng tỏ đã xảy ra hoán vị gen.
2/8đ	- SĐLai P đến F1 đúng	F1 100% AB/ab.
6/8đ	- Xét F1:	AB/ab
	Gọi x = AB = ab = % giao tử liên kết
Gọi y = Ab = aB = % giao tử hoán vị
Với x + y = 50% ( các cá thể F1 hoán vị như nhau).
Vẽ khung Pennet sẽ tính được các kiểu gen tạo kiểu hình Đỏ tròn.
4/8đ	Suy ra: 	3x2 + 4xy + 2y2	= 66%
	2(x2 + 2xy + y2) + x2 = 66%
	2(x + y)2 + x2	= 66%
	x = 40%, y = 10%Vậy tần số hoán vị gen = 10% x 2 = 20%
6/8đ	- Vẽ khung Pennet, xác định tỷ lệ kiểu hình đúng.
Câu 5: ( 3 điểm )
2/8đ	- P : Cao đỏ x Cao đỏ; F1 có thấp vàng, suy ra cao đỏ là trội, F1 dị hợp tử 2 cặp gen, quy định gen đúng.
2/8đ	- Kiểu hình thấp vàng (lặn) có tỷ lệ 1% chứng tỏ đã xảy ra hoán vị gen.
4/8đ	- ab/ab 1% = 10%ab x 10%ab. Suy ra: Ab/aB (20%) x Ab/aB (20%)
	Hoán vị 2 bên với f = 20%
4/8đ	- ab/ab 1% = 50%ab x 2%ab. Suy ra: AB/ab x Ab/aB (4%)
	Hoán vị 1 bên với f = 4%
4/8đ	- ab/ab 1% = 20%ab x 5%ab. Suy ra: Ab/aB (40%) x Ab/aB (10%)
	Hoán vị 2 bên với f = 40% và f = 10%
4/8đ	- ab/ab 1% = 40%ab x 2,5%ab. Suy ra: AB/ab (20%) x Ab/aB (5%)
	Hoán vị 2 bên với f = 20% và f = 10%
4/8đ	- ab/ab 1% = 12,5%ab x 8%ab. Suy ra: Ab/aB (25%) x Ab/aB (16%)
	Hoán vị 2 bên với f = 25% và f = 16% 
ubnd tỉnh thừa thiên huế kỳ thi chọn học sinh giỏi tỉnh lớp 12 THPT 
sở giáo dục và đào tạo	 	 năm học 2004-2005
	hướng dẫn chấm sinh học – Vòng 2
Câu 1: ( 2.5 điểm )
Sự tạo thành ATP trong quang hợp:
4/8đ	- Là quá trình phôtphorin hoá quang hợp được thực hiện nhờ năng lượng phôtôn ánh sáng và xảy ra ở lục lạp theo phương trình:
4/8đ	- Phôtphorin hoá vòng:
	nADP + nH3PO4 AS, dltố nATP
4/8đ	- Phôtphorin hoá không vòng:
	ADP + H3PO4 + H2O AS, dltố ATP + NADPH2 + 1/2O2
Sự tạo thành ATP trong hô hấp:
4/8đ	- Là quá trình phôtpho rin hoá ô xi hoá được thực hiện nhờ năng lượng của quá trình ô xi hoá nguyên liệu hô hấp và diễn ra ở ti thể theo phương trình:
4/8đ	- AH2 + B + ADP + H3PO4 A + BH2 + ATP ( trong đó AH2 là chất cho và B là chất nhận điện tử).
Câu 2: ( 3.5 điểm )
	Phân biệt thể lưỡng bội, thể dị bội và thể đa bội:
Thể lưỡng bội
Thể dị bội
Thể đa bội
2/8đ - Bộ NST là 2n 
2/8đ - Bộ NST thừa hoặc thiếu 1 hay 1 số chiếc
2/8đ - Bộ NST tăng lên theo bội số của n, lớn hơn 2n (3n,4n,..)
4/8đ - Là thể bình thường
- Là thể đột biến
- Là thể đột biến
2/8đ - Được tạo từ quá trình phân ly bình thường của các NST trong phân bào
2/8đ - Do trong giảm phân 1 hay 1 số cặp NST không phân ly
2/8đ - Do trong phân bào NST nhân đôi nhưng không phân ly vì thoi vô sắc không hình thành
2/8đ - NST luôn có từng cặp đồng dạng
2/8đ - Có 1 hay 1 số cặp đồng dạng nào đó số NST khác 2
2/8đ - ở mỗi nhóm NST tương đồng đều có số chiếc lớn hơn 2
2/8đ - Thể lưỡng bội có hình thái, cấu tạo, sinh trưởng và phát triển bình thường
2/8đ - Thể dị bội có kiểu hình không bình thường, giảm sức sống..
2/8đ - Thể đa bội có cơ quan sinh dưỡng lớn, sinh trưởng, phát triển mạnh.
Câu 3: ( 2 điểm )
	Hậu quả của tàn phá rừng và biện pháp bảo vệ rừng:
Hậu quả của tàn phá rừng:
2/8đ	- Hàm lượng ô xi không khí và lượng chất hữu cơ sản sinh ra bị giảm sút.
2/8đ	- Làm cạn nguồn nước dự trữ, gây lũ lụt, hạn hán, sa mạc hoá..
2/8đ	- Đất mất nguồn cung cấp chất mùn, bị xói mòn nghiêm trọng, bị thoái hoá.
2/8đ	- Làm suy thoái nhiều hệ sinh thái quý, nhiều loài ĐV, TV quý bị tiêu diệt.
2/8đ	- Khí hậu thay đổi theo chiều hướng xấu rõ rệt.
Biện pháp bảo vệ rừng:
2/8đ	- Mỗi quốc gia cần có quy hoạch tổng thể, khoa học; vừa khai thác vừa trồng và bảo vệ rừng; lưu ý tránh phá vỡ các mối cân bằng tự nhiên
2/8đ	- Xây dựng các khu rừng cấm quốc gia, khai thác và nuôi giữ hợp lý động và thực vật, chống cháy rừng.
2/8đ	- Thực hiện kế hoạch hoá dân số đi đôi với các biện pháp giáo dục ý thức cho mỗi người dân về bảo vệ rừng
Câu 4: ( 4 điểm )
1/ Hiện tượng xảy ra:
4/8đ	- Kết quả ở cặp NST thứ nhất cho thấy đã có ĐB số lượng NST trong quá trình hình thành hợp tử nói trên.
Nếu các cặp NST còn lại đều bình thường:
4/8đ	- Đây là ĐB dị bội thể. Ký hiệu hợp tử: AAABbDdEe.
Nếu các cặp còn lại cũng có hiện tượng tương tự cặp thứ nhất:
4/8đ	- Đây là kết quả của ĐB đa bội thể. Hợp tử tạo ra là thể tam bội (3n).
Ký hiệu của hợp tử là:
8/8đ	- AAABBbDDdEEe, AAABBbDDdEee,
 AAABBbDddEEe, AAABBbDddEee, 
 AAABbbDDdEEe, AAABbbDDdEee,
 AAABbbDddEEe, AAABbbDddEee.
2/ Nguyên nhân và cơ chế của hiện tượng ĐB dị bội và đa bội:
2/8đ	- Môi trường ngoài: Vật lý ( phóng xạ, bức xạ, nhiệt độ..); hoá học ( các loại hoá chất ) tác động với liều lượng thích hợp
2/8đ	- Môi trường trong: Rối loạn trao đổi chất nội bào.
Cơ chế:
Nếu do ĐB dị bội thể:
4/8đ	- Trong giảm phân TBào sinh giao tử của bố hay mẹ phân ly không bình thường ở cặp NST thứ nhất tạo giao tử AA, tổ hợp với giao tử bình thường A tạo hợp tử AAA. 
	Nếu do ĐB đa bội thể:
4/8đ	- Trong giảm phân, TBào sinh giao tử của bố hay mẹ không hình thành thoi vô sắc dẫn đến NST nhân đôi mà không phân ly tạo giao tử 2n mang AA tổ hợp với giao tử bình thường tạo hợp tử 3n có chứa AAA.
Câu 5: ( 3 điểm )
1/ Giống nhau:
2/8đ	- Đều có khả năng nhân đôi, sao mã và điều khiển giải mã tổng hợp Prôtit.
2/8đ	- Đều có thể bị đột biến và di truyền cho thế hệ sau.
2/ Khác nhau:
Gen trong nhân
Gen trong tế bào chất
2/8đ - Nằm trên ADN của NST
2/8đ - Nằm trên ADN trong ti thể, lạp thể, plasmit của vi khuẩn..
2/8đ - ADN có dạng thẳng và có các cặp alen
2/8đ - ADN có dạng vòng , không chứa gen alen.
2/8đ - Di truyền theo quy luật chặt chẽ do NST bố mẹ phân bố đều trong hợp tử.
2/8đ - Di truyền không theo quy luật chặt chẽ vì khi phân bào tế bào chất không chia đều cho 2 tế bào con chính xác.
2/8đ - Lượng ADN trong nhân nhiều hơn
2/8đ - Lượng ADN trong tế bào chất ít hơn
2/8đ - Bố mẹ có vai trò ngang nhau trong sự di truyền tính trạng của con
2/8đ - Bố mẹ có vai trò không ngang nhau. Con phát triển tính trạng theo dòng mẹ.
Câu 6: ( 2 điểm )
Giải thích và xác định kiểu gen:
2/8đ	- Màu lông: F1 có Đen/Nâu = 3/1, đúng định luật 2 MĐen
	 Đen: A, Nâu: a. Suy ra : P : Aa x Aa
2/8đ	- Kích thước lông: Dài/ngắn = 3/1, đúng định luật 2 MĐen
	 Dài: B, ngắn: b. Suy ra : P : Bb x Bb
	 Xét cả 2 tính trạng: P : đều dị hợp tử 2 cặp gen.
4/8đ	- Nếu 2 cặp gen này nằm trên 2 căp NST khác nhau, KGen F1 có Nâu ngắn = 1/16 ( PLĐL)
	 Vậy kiểu gen của 2 cá thể đem lai là: AABb x AaBb
8/8đ	- Nếu 2 cặp gen này cùng nằm trên 1 NST thì kiểu gen lông nâu ngắn ab/ab = 1/16 = 1/8ab x 1/2ab
Điều này chứng tỏ có 1 cá thể liên kết hoàn toàn, 1 cá thể có hoán vị, cho giao tử ab = 1/8 ( giao tử hoán vị ). Suy ra TSHV = 1/8 x 2 = 1/4 = 25%. Kiểu gen là: Ab/ aB.
Kiểu gen của 2 cá thể đem lai là: AB/ab x Ab/aB (25%)
Câu 7: ( 3 điểm )
4/8đ	- P: AaBbDdEe xAabbDdEE, suy ra F1 = 64 tổ hợp giao tử.
F1; Tỷ lệ kiểu gen A a B b d d E e = 2/4 . 1/2 . 1/4 . 1/2 = 2/64
4/8đ	- Tỷ lệ kiểu hình = (A-)(B-)(d d)(E-) = 3/4. 1/2 .1/4 .2/2 = 6/64
4/8đ	- P ; AaBbDd x AaBbDd = ( 3A-: 1aa) ( 3B-:1bb)(3D-:1dd)
	 Suy ra 8 loại kiểu hình theo tỷ lệ 27: 9 : 9 : 9 : 3 : 3 : 3 : 1
6/8đ	- Phương pháp xác định % từng loại kiểu hình
	 P : Ab/aB x Ab/aB
	 F1 = 4 loại kiểu hình	( A-B-) = y%
	( A-bb) = t%
	( aaB-) = t%	( aabb) = x%
	x% + t% = 25%
6/8đ	- Tính tỷ lệ kiểu hình: tần số hoán vị = 20%
	Ab/aB, suy ra giao tử hoán vị là ab = 10%
	Kiểu hình (aabb) = 10%ab x 10% ab = 1%
	Kiểu hình ( A-bb) = 25% - 1% = 24%
Kiểu hình ( aaB-) = 25% - 1% = 24%
Kiểu hình (A-B-) = 100% - ( 24% + 24% + 1% ) = 51%

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_tinh_mon_sinh_hoc_lop_12_vong_12_n.doc