Câu 5 (2,5 điểm) Người ta cắm một cây đậu xanh còn nguyên rễ , thân và lá vào một chai nước . Bịt kín miệng chai quanh gốc cây rồi đánh dấu mực nước trong chai và để vào chỗ râm , thoáng khí trong 2 giờ thì thấy mực nước trong chai giảm xuống .
a.Thí nghiệm trên nhằm chứng minh quá trình sinh lí gì của cây ?
b.Giải thích cơ chế dẫn đến hiện tượng đó?
c.Nếu đặt cây ở nơi có nắng cũng trong thời gian 2 giờ thì kết quả sẽ như thế nào ? Giải thích.
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT QUẢNG NAM Năm học : 2010 - 2011 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi : SINH HỌC Thời gian làm bài : 180 phút ( không kể thời gian giao đề ) ( Đề có 2 trang) Ngày thi : 30 / 11 / 2010 .. Câu 1 (1 điểm)Trong giờ kiểm tra , một học sinh vội viết quá trình lên men kị khí như sau : C12H22O11 + O2 à 2C2H5OH + 2CO2 + Q Theo em , bạn viết đúng chưa ? Giải thích và cho biết loại vi sinh vật nào thực hiện quá trình này ? Câu 2 (1,5 điểm) Tế bào bạch cầu thực hiện việc sản xuất ra các phân tử prôtêin xuất bào . Xác định con đường nào dưới đây đã vận chuyển phân tử prôtêin từ nơi nó được sản xuất tới màng sinh chất của tế bào bạch cầu ? Con đường nào không đúng ? Hãy giải thích . Lưới nội chất trơn à Bộ máy Gôngi à Túi tiết à Màng sinh chất Lưới nội chất hạt à Bộ máy Gôngi à Túi tiết à Màng sinh chất Lục lạp à Bộ máy Gôngi à Túi tiết à Màng sinh chất Lưới nội chất hạt à Bộ máy Gôngi à Lizôxôm à Màng sinh chất Câu 3 (2 điểm)Tại sao virut thực vật không tự xâm nhập được vào trong tế bào ? Virut thực vật lan truyền theo những con đường nào ? Để phòng bệnh cho cây trồng cần có những biện pháp gì ? Câu 4 (2,5 điểm) a.Mức độ pha trộn máu giàu O2 và máu giàu CO2 ở tim khác nhau ở các nhóm động vật . Hãy đánh dấu“X” hợp lí vào bảng sau và giải thích vì sao có sự khác nhau đó ? Mức đô pha trộn Lưỡng cư Bò sát Chim , thú Máu pha trộn nhiều Máu pha trộn ít Máu không pha trộn b. So sánh hiệu quả tiêu hóa giữa bò và ngựa .Giải thích. Câu 5 (2,5 điểm) Người ta cắm một cây đậu xanh còn nguyên rễ , thân và lá vào một chai nước . Bịt kín miệng chai quanh gốc cây rồi đánh dấu mực nước trong chai và để vào chỗ râm , thoáng khí trong 2 giờ thì thấy mực nước trong chai giảm xuống . a.Thí nghiệm trên nhằm chứng minh quá trình sinh lí gì của cây ? b.Giải thích cơ chế dẫn đến hiện tượng đó? c.Nếu đặt cây ở nơi có nắng cũng trong thời gian 2 giờ thì kết quả sẽ như thế nào ? Giải thích. Câu 6 (1điểm)Vì sao người ta xem các nốt sần trên rễ cây họ đậu là những nhà máy phân đạm nhỏ bé ? Khi trồng cây họ đậu ở giai đoạn nào thì không cần bón phân đạm ? Giải thích. Câu 7 (1điểm)Trong tế bào của người , bộ nhiễm sắc thể 2n chứa hàm lượng ADN bằng 6 x 109 cặp nuclêôtit. Hãy cho biết các tế bào sau đây chứa bao nhiêu cặp nuclêôtit ? Tế bào ở pha G1. Tế bào ở pha G2. Tế bào nơron. Tinh trùng. Câu 8 (2,5 điểm)Một gen cấu trúc gồm 3 vùng trình tự nucleôtit được đánh số1, 2,3 như sơ đồ sau: 3’ Mạch bổ sung 5’ 1 2 3 5’ Mạch mã gốc 3’ (trang1) Hãy cho biết : a.Tên mỗi vùng tương ứng với 1,2,3. b.Đặc điểm nhận biết các vùng trên gen và vai trò của chúng. c.Đặc điểm sai khác giữa gen của sinh vật nhân sơ và gen của sinh vật nhân thực. Câu 9 (2,5 điểm) Cho gà trống mắt đỏ thuần chủng giao phối với gà mái mắt trắng thu được F1 toàn gà mắt đỏ . Cho gà mái F1 lai phân tích thu được ở Fa tỉ lệ 3 gà mắt trắng : 1 gà mắt đỏ chỉ có ở gà trống . a.Biện luận tìm quy luật di truyền chi phối tính trạng trên . b.Viết sơ đồ lai từ P đến Fa. Câu 10 (1 điểm) Xét hai nhiễm sắc thể có thành phần gen như sau : A B x C D E G H M N x O P Q R S a.Hai nhiễm sắc thể trên có lập thành cặp nhiễm sắc thể tương đồng không ? Giải thích. b.Từ hai nhiễm sắc thể đó có thể xảy ra các dạng đột biến nào về cấu trúc ? Giải thích . Câu 11 (1,5 điểm) Ở người , tính trạng hói đầu bị chi phối bởi một gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường , sự biểu hiện của gen này chịu ảnh hưởng của giới tính . Ở một quần thể , trong số 10.000 người đàn ông thì có 7225 người không bị hói đầu . Như vậy , trong số 10.000 người phụ nữ có bao nhiêu người không bị hói đầu ? Biết rằng quần thể trên đã cân bằng về kiểu gen. Câu 12 ( 1 điểm) Ở một loài thực vật , tính trạng cây cao do gen trội B qui định , cây thấp do gen lặn b qui định. Đem lai phân tích cây cao , F1 thu được 50% cây cao , 50% cây thấp . Tiếp tục cho các cây F1 giao phấn tự do ngẫu nhiên với nhau , kết quả thu được ở F2 như thế nào ? Biết rằng quá trình giảm phân xảy ra bình thường. ..Hết.. Họ và tên thí sinh : . Số báo danh : . Phòng thi :. ( Giám thị không được giải thích gì thêm) SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT QUẢNG NAM Năm học : 2010 - 2011 ĐỀ CHÍNH THỨC HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN SINH HỌC Câu Nội dung Điểm 1 (1 đ) Bạn HS kia đã có sự nhầm lẫn sau: -Là quá trình lên men rượu ( lên men kị khí ) do đó cơ chất phải là đường đơn ( glucozo: C6H12O6) ,chứ không phải đường đôi như đã viết . -Có O2 là quá trình oxy hóa , không thể coi là sự lên men kị khí được . -Do nấm men rượu. 0,5 0,25 0,25 2 (1đ5) -Con đường A : sai vì lưới nội chất trơn không sản xuất protein . -Con đường C : sai vì lục lạp không phải là cấu trúc có ở tế bào bạch cầu. -Con đường D : sai vì lizôxôm không xuất ra khỏi tế bào. -Con đường B : đúng . Lưới nội chất hạt có gắn ribôxôm nên tổng hợp được protein tiết , bộ máy Gôngi thu nhận và hoàn chỉnh protein bao gói nó trong túi tiết. Túi tiết do bộ máy Gôngi hình thành sẽ mang protein tiết tới màng sinh chất. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 3 (2 đ) -Virut thực vật không tự xâm nhập vào tế bào chủ vì thành tế bào dày và không có thụ thể -Đa số virut xâm nhập vào tế bào thực vật nhờ côn trùng . Một số xâm nhập qua vết xây sát , tổn thương của mô ,tế bào. -Biện pháp phòng bệnh:+Vệ sinh đồng ruộng , luân canh cây trồng. +Tiêu diệt vật trung gian truyền bệnh. +Chọn giống cây sạch bệnh . 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 4 (2đ5) a. Mức độ pha trộn Lưỡng cư Bò sát Chim , thú Máu pha trộn nhiều X Máu pha trộn ít X Máu không pha trộn X Giải thích:-Lưỡng cư : Tim có 3 ngăn : 2 tâm nhĩ và 1 tâm thất -Bò sát : Tim có 3 ngăn : 2 tâm nhĩ và tâm thất có vách ngăn hụt -Chim , thú : Tim có 4 ngăn hoàn chỉnh nên 2 vòng tuần hoàn đã tách biệt nhau hoàn toàn nên máu không bị pha trộn. b. Tiêu hóa ở bò có hiệu quả hơn so với ngựa. -Ở ngựa : Dạ dày đơn ; sự biến đổi sinh học ( nhờ vi sinh vật ) đối với thức ăn giàu xenlulôzơ chủ yếu xảy ra ở manh tràng nên quá trình hấp thụ chất dinh dưỡng chưa triệt để và xác VSV theo phân thải ra ngoài. -Ở bò : Dạ dày 4 ngăn ; sự biến đổi sinh học đối với thức ăn giàu xenlulôzơ chủ yếu xảy ra ở dạ cỏ , và chính VSV là nguồn cung cấp phần lớn prôtêin cho nhu cầu của cơ thể vật chủ. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 5 (2đ5) a.Thí nghiệm chứng minh quá trình trao đổi nước của cây. b.Gồm 3 khâu : Hút nước , vận chuyển nước và thoát hơi nước . -Cơ chế hút nước : Thẩm thấu ; nước vào rễ qua các tế bào sống và qua khoảng gian bào. -Cơ chế vận chuyển nước ở thân: do sự phối hợp giữa sức đẩy nước của rễ , lực hút nước của lá ( do quá trình thoát hơi nước ) và lực trung gian -Cơ chế thoát hơi nước : chủ yếu qua lỗ khí , liên quan đến sự trương nước của tế bào khí khổng. c.Kết quả : Mực nước trong chai sẽ giảm nhiều hơn. - Nhiệt độ : độ thiếu bão hòa hơi nước tăng , cây thoát hơi nước mạnh. -Ánh mạnh : phản ứng mở quang chủ động của lỗ khí , cây thoát hơi nước nhiều. 0,25 0,25 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25 6 (1 đ) -Vi khuẩn nốt sần trong đất xâm nhập vào rễ cây họ đậu , nhờ sự kích thích của một chất do vi khuẩn nốt sần tiết ra , tế bào ở vỏ rễ cây họ đậu phân chia rất nhanh rồi mọc thành các nốt bé trong đó có chứa vi khuẩn nốt sần. -Vi khuẩn nốt sần sống trong rễ cây họ đậu theo hình thức cộng sinh: VK sống nhờ vào các thức ăn do cây họ đậu tổng hợp trong quá trình quang hợp ; mặt khác VK lại cung cấp đạm cho cây họ đậu nhờ quá trình cố định đạm. -Ở giai đoạn ra hoa không cần bón phân đạm cho cây ,vì đây là thời kì cây cố định đạm nhiều nhất , có thể thỏa mãn nhu cầu của cây . 0,25 0,25 0,5 7 (1 đ) a.Tế bào ở pha G1 : 6 x 109 (cặp nucleotit). b. Tế bào ở pha G2 : 6 x 109 x 2 (cặp nucleotit) = 12 x 109 (cặp nucleotit) c. Tế bào nơron : 6 x 109 (cặp nucleotit). d. Tinh trùng : 3 x 109 (cặp nucleotit) 0,25 0,25 0,25 0,25 8 (2đ5) a.1: Vùng kết thúc ; 2: Vùng mã hóa ; 3: Vùng điều hòa. b.Đặc điểm nhận biết và vai trò của các vùng Các vùng Đặc điểm Vai trò Vùng điều hòa Nằm ở đầu 3’của mạch mã gốc -Giúp ARN polimeraza nhận biết và liên kết khởi động phiên mã. -Điều hòa phiên mã Vùng mã hóa Nằm giữa vùng mã hóa và vùng kết thúc Mã hóa các axit amin Vùng kết thúc Nằm ở đầu 5’của mạch mã gốc Mang tín hiệu kết thúc phiên mã c.Các gen của SV nhân sơ : Vùng mã hóa liên tục ( gen không phân mảnh) Phần lớn các gen của SV nhân thực : Vùng mã hóa không liên tục , xen kẽ các đoạn exon là các đoạn intron ( gen phân mảnh) 0,5 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25 9 (2đ5) a.Gà mái F1 lai phân tích : Gà mái F1 lai với gà trống có kiểu gen đồng hợp lặn cho 1 loại giao tử . Fa có 4 kiểu tổ hợp à Gà mái F1 cho 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau . Vây KG gà mái F1 :dị hợp 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau ( Qui ước AaBb) - AaBb x aabb à A-B- (mắt đỏ): A-bb : aaB- : aabb ( mắt trắng ) - Fa : gà mắt đỏ chỉ có ở gà trống àCó gen nằm trên NST X Vậy2 cặp gen trên cùng qui định 1 tính trạng trong đó có 1cặp gen nằm trên NST thường , 1 cặp gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X. QLDT : Tương tác gen kiểu bổ sung ( có liên kết giới tính) b.*Trường hợp 1: Gen (A,a) nằm trên NST X ; gen (B,b) nằm trên NST thường. KG gà mái F1: XAYBb (mắt đỏ) KG-KH : P : gà trống mắt đỏ thuần chủng : XAXABB gà mái mắt trắng : XaYbb Sơ đồ lai : P : XAXABB x XaYbb GP: XAB ½ Xab : ½Yb F1 : ½ XAXaBb : ½ XAYBb ( 100% mắt đỏ) Pa : (mái F1) XAYBb x XaXabb (trống mắt trắng) GP: XAB: XAb :YB: Yb Xab Fa : ¼ XAXaBb( 1/4gà trống mắt đỏ) : ¼ XAXabb : ¼ XaYBb : ¼ XaYbb (3/4 gà mắt trắng) *Trường hợp 2: Gen (A,a) nằm trên NST thường ; gen (B,b) nằm trên NST X KG gà mái F1: AaXBY (mắt đỏ) KG-KH : P : gà trống mắt đỏ thuần chủng : AAXBXB gà mái mắt trắng : aaXbY Sơ đồ lai : P: AAXBXB x aaXbY à F1: AaXBY: AaXBXb Pa : AaXBY x aaXbXb à Fa: AaXBXb : aaXBXb : AaXbY:aaXbY 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 10 (1 đ) a.Hai NST không tương đồng , vì ở tại những locut xác định không chứa những alen của cùng gen. b.Có thể xảy ra dạng đột biến cấu trúc : Chuyển đoạn tương hỗ hoặc chuyển đoạn không tương hỗ . -Chuyển đoạn tương hỗ : 1 đoạn của NST này chuyển sang 1 NST khác và ngược lại. -Chuyển đoạn không tương hỗ: 1 đoạn của NST hoặc cả 1 NST này sáp nhập sang NST khác. 0,5 0,25 0,25 11 (1đ5) -Qui ước : Gen H qui định hói đầu; alen h qui định không hói đầu. Giới tính HH Hh hh Đàn ông Hói đầu Hói đầu Không hói đầu Phụ nữ Hói đầu Không hói đầu Không hói đầu -Gọi p ,q lần lượt là tần số tương đối của alen H , h. QT ở trạng thái cân bằng di truyền đúng với đẳng thức:p2HH+2pqHh+q2hh= 1. q2 = 7225 / 10000 = 0, 7225 à q = 0,85 ; p = 1- 0,85 = 0,15 Tần số KG Hh = 2pq = 2 x 0,85 x 0,15 = 0,255 -Tỉ lệ phụ nữ không hói đầu : 2pq + q2 = 0,255 + 0,7225 = 0,9775 Trong số 10000 phụ nữ , số người không hói đầu :10000 x 0,9775 = 9775( người) 0,25 0,25 0,25 0,5 0,25 12 (1 đ) Lai phân tích cây cao ( B-) à F1: ½ cây cao : ½ cây thấp à P: Bb x bb Sơ đồ lai : P: Bb x bb GP : ½ B : ½ b b F1: 1/2 Bb : 1/2bb ( ½ cây cao : ½ cây thấp) F1x F1 : ( 1/2 Bb: 1/2 bb) x ( 1/2 Bb: 1/2 bb) GF1 : ( ¼ B: ¾ b) x ( ¼ B: ¾ b) F2 : TLKG: 1/16BB : 6/16Bb : 9/16bb TLKH: 7/16 cây cao: 9/16 cây thấp 0,25 0,25 0,25 0,25
Tài liệu đính kèm: