Đề thi chọn học sinh giỏi khu vực đồng bằng sông Cửu Long năm 2009 môn Địa lý

Đề thi chọn học sinh giỏi khu vực đồng bằng sông Cửu Long năm 2009 môn Địa lý

Câu 1:( 3 điểm)

Vẽ hình và phân tích hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo các vĩ độ khác nhau trên Trái Đất vào ngày 22-6 và 22-12.

Câu 2: ( 2 điểm)

Vai trò của ngành chăn nuôi. Tại sao ở phần lớn các nước đang phát triển, ngành chăn nuôi chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp ?

Câu 3: (3 điểm)

Dựa vào Atlat Địa Lý Việt Nam và kiến thức đã học:

 - Hãy xác định trên bản đồ ( trang 7) hướng gió mùa mùa hạ, gió mùa mùa đông.

 - Trình bày đặc trưng của 3 miền khí hậu của nước ta.

 - Tại sao nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?

 

doc 4 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1546Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi khu vực đồng bằng sông Cửu Long năm 2009 môn Địa lý", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GD&ĐT ĐỒNG THÁP KÌ THI CHỌN HSG KHU VỰC ĐỒNG BẰNG
TRƯỜNG THPT TXCL SÔNG CỬU LONG NĂM 2009
ĐỀ ĐỀ NGHỊ
Môn thi: ĐỊA LÝ
Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1:( 3 điểm)
Vẽ hình và phân tích hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo các vĩ độ khác nhau trên Trái Đất vào ngày 22-6 và 22-12.
Câu 2: ( 2 điểm)
Vai trò của ngành chăn nuôi. Tại sao ở phần lớn các nước đang phát triển, ngành chăn nuôi chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp ?
Câu 3: (3 điểm)
Dựa vào Atlat Địa Lý Việt Nam và kiến thức đã học:
 - Hãy xác định trên bản đồ ( trang 7) hướng gió mùa mùa hạ, gió mùa mùa đông.
 - Trình bày đặc trưng của 3 miền khí hậu của nước ta.
 - Tại sao nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?
Câu 4: (3 điểm)
Dựa vào Atlat Địa Lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nêu khái quát sự phân hoá thiên nhiên theo Đông- Tây ở nước ta. Giải thích sự khác nhau về thiên nhiên giữa vùng núi Đông Bắc với vùng núi Tây Bắc, Giữa Đông Trường Sơn với Tây Nguyên.
Câu 5: ( 3 điểm)
Cho bảng số liệu sau đây:
DÂN SỐ VÀ DIỆN TÍCH CÁC VÙNG NƯỚC TA NĂM 2006
Địa phương
Dân số( nghìn người)
Diện tích(km2)
Cả nước
84155,8
331211,6
- Đồng bằng sông Hồng
18207,9
14862,5
- Trung du miền núi Bắc Bộ
12065,4
101559,0
 + Đông Bắc
9458,5
64025,2
 + Tây Bắc
2606,9
37533,8
- Duyên Hải Miền Trung
19530,6
95918,1
 + Bắc Trung Bộ
10688,3
51552,0
 + Nam Trung Bộ
8862,3
44366,1
- Tây Nguyên
4868,9
54659,6
- Đông Nam Bộ
12067,5
34807,7
Đồng bằng sông Cửu Long
17415,5
40604,7
Hãy nêu nhận xét về sự phân bố dân cư nước ta, nguyên nhân, hậu quả và phương hướng giải quyết.
Câu 6: ( 3 điểm)
 a. Lập sơ đồ về cơ cấu ngành công nghiệp năng lượng.
 b.Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam và kiến thức, hãy nhận xét về sự phân bố và vai trò của ngành công nghiệp năng lượng
Câu 7: ( 3 điểm)
Cho bảng số liệu dưới đây:
Diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm, năm 2005
( Đơn vị: nghìn ha)
Cả nước
Trung du và miền núi Bắc Bộ
Tây Nguyên
Cây công nghiệp lâu năm
1633,6
91,0
634,3
Cà phê
497,4
3,3
445,4
Chè
122,5
80,0
27,0
Cao su
482,7
-
109,4
Các cây khác
531,0
7,7
52,5
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích cây công nghiệp lâu năm của Trung du, miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên năm 2005.
b. Dựa vào kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích về sự giống nhau và khác nhau về sản xuất cây công nghiệp lâu năm giữa hai vùng này.
Hết
SỞ GD&ĐT ĐỒNG THÁP KÌ THI CHỌN HSG KHU VỰC ĐỒNG BẰNG
TRƯỜNG THPT TXCL SÔNG CỬU LONG NĂM 2009
ĐỀ ĐỀ NGHỊ
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÝ
Câu 1: ( 3điểm):
a. Vẽ hình: 1,5 điểm( mỗi hình 0,75 điểm)
	Yêu cầu vẽ đúng, rõ ràng, đầy đủ các chi tiết cần thiết
b. Phân tích:( 1,5 điểm)
- Vào ngày 22-6, bán cầu Bắc ngả về phía Mặt trời, nên bán cầu này có góc chiếu sáng lớn,diện tích được chiếu sáng lớn hơn diện tích khuất trong bóng tối, ngày dài hơn đêm. Bán cầu Nam ngược lại.(0,5 đ)
- Vào ngày 22-12, bán cầu Nam ngả về phía Mặt Trời, có ngày dài đêm ngắn, bán cầu Bắc ngược lại.( 0,5 đ)
- Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi phương khi chuyển động xung quanh Mặt Trời nên có hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa và theo vĩ độ.( 0,5đ)
Câu 2 :( 2 đ)
a. Vai trò của ngành chăn nuôi: ( 1 điểm)
	- Cung cấp nguồn thực phẩm dinh dưởng cao, nguồn đạm động vật
	- Nguyên liệu cho công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm, dược phẩm và xuất khẩu
	- Cung cấp sức kéo, phân bón cho trồng trọt
	- Tận dụng phụ phẩm của trồng trọt
b. Ở các nước đang phát triển, chăn nuôi chỉ chiếm tỉ trọng nhỏ vì:( 1 điểm)
	- Sự phát triển và phân bố chăn nuôi phụ thuộc vào thức ăn, mà cơ sở thức ăn ở đây không ổn định
	- Cơ sở vật chất kỹ thuật còn lạc hậu
	- Dịch vụ thú y, con giống còn hạn chế
	- Công nghiệp chế biến chưa thật phát triển.
Câu 3: ( 3 điểm)
a. Hướng gió:
- Gió mùa mùa đông: thịnh hành là hướng Đông Bắc (0,25 đ)
- Gió mùa mùa hạ: phức tạp hơn
	+ Hướng Tây Nam, Tây tây nam: đối với Nam Bộ, Tây Nguyên, Duyên Hải Miền Trung, Tây bắc Bắc Bộ (0,5 đ)
	+ Hướng Đông Nam, Nam đông nam: ở Đồng Bằng sông Hồng (0,25 đ)
b. Đặc điểm ba miền khí hậu:
- Miền khí hậu phía Bắc: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, ít mưa, mùa hè nóng ẩm mưa nhiều ( 0,25 đ)
- Miền khí hậu Đông Trường Sơn: Mùa hạ nóng và mưa ít do ảnh hưởng gió Tây khô nóng, mùa đông mưa nhiều (0,25 đ)
- Miền khí hậu phía Nam: nhiệt độ cao quanh năm, có 2 mùa mưa và mùa khô rõ rệt (0,25 
c. Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa: vì
- Nằm trong vĩ độ: 23o 23’B – 8o 34’B , từ kinh độ: 102o09’Đ – 109o 24’ Đ
à Nằm trong vùng nội chí tuyến, góc nhập xạ lớn, nhận lượng bức xạ Mặt Trời lớn, mọi nơi có hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh.( 0,5đ)
- Giáp biển Đông nên chịu ảnh hưởng của các khối khí qua biển, mang mưa lớn, độ ẩm không khí cao.( 0,5đ)
- Nằm trong khu vực hoạt động của gió mùa châu Á. ( 0,25 đ)
Câu 4: (3 điểm)
Từ Đông sang Tây thiên nhiên nước ta có sự phân hoá thành ba dãi:
1. Vùng biển và thềm lục địa: ( 0,5đ)
- Vùng biển rộng diện tích gấp 3 diện tích đất liền, có quan hệ với đồng bằng, đồi núi kề bên
- Thiên nhiên vùng biển đa dạng, giàu có
2. Vùng đồng bằng ven biển: 
- Đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ: mở rộng, phẳng, thềm lục địa rộng, nông ( 0,25 đ )
- Đồng bằng ven biển Trung Bộ: hẹp ngang, chia cắt thành những đồng bằng nhỏ, bờ biển khúc khuỷu. ( 0, 25 đ)
3. Vùng đồi núi:
Thiên nhiên phân hoá phức tạp do tác động của gió mùa với hướng các dãy 
- Đông Bắc: có thiên nhiên cận nhiệt đới gió mùa, do địa hình chủ yếu đồi núi thấp, hướng núi vòng cung, mở về phía bắc và phía đông nên chịu tác động mạnh của gió mùa Đông bắc ( 0,5 đ ) 
- Tây Bắc: ( 0,5 )
+ Vùng núi thấp: thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa vì bị dãy Hoàng Liên sơn và các cao nguyên chắn gió
+ Vùng núi cao :thiên nhiên giống như ôn đới, do ảnh hưởng độ cao địa hình
- Tây Nguyên: mưa vào mùa hè do ảnh hưởng gió mùa Tây Nam, thì lúc này Đông Trường Sơn nóng khô do ảnh hưởng gió phơn Tây Nam ( 0,5 )
- Khi Đông Trường Sơn mưa vào thu đông do ảnh hưởng gió Đông Bắc từ biển vào, bão, dãi hội tụ nhiệt đới, thì Tây Nguyên do địa hình khuất gió nên khô hạn, xuất hiện rừng thưa. ( 0,5 ).
Câu 5: ( 3 điểm)
a. Xử lí số liệu:(0,5 đ)
Địa phương
Dân số( %)
Diện tích (%)
Mật độ (người/ km2 )
Cả nước
100
100
254
- Đồng bằng sông Hồng
21,6
4,5
1225
- Trung du miền núi Bắc Bộ
14,3
30,6
119
+ Đông Bắc
11,2
19,3
148
+ Tây Bắc
3,1
11,3
69
- Duyên Hải Miền Trung
23,2
29,9
204
+ Bắc Trung Bộ
12,7
15,6
207
+ Nam Trung Bộ
10,5
13,4
200
- Tây Nguyên
5,8
16,5
89
- Đông Nam Bộ
14,3
7,1
511
- đồng bằng sông Cửu Long
20,7
12,3
429
b. Nhận xét:
* Đặc điểm phân bố dân cư( 1,0 đ)
- Dân cư phân bố không đều:
+ Giữa đồng bằng với trung du miền núi:
Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long chiếm 42,3% dân số, nhưng chỉ chiếm 17,8% diện tích cả nước.
Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên chiếm 47,1% diện tích, nhưng chỉ có 20,1% dân số cả nước.
Mật độ dân số ĐBSH cao nhất 1125 người/km2, gấp 4,8 lần cả nước, 13,8 lần so Tây Nguyên, 17 lần so với Tây Bắc.
+ Phân bố không đều giữa ĐBSH với ĐBSCL( gấp 2,8 lần)
+ Không đều giữa Đông Bắc và Tây Bắc.
* Nguyên nhân: ( 0,5 đ)
- Sự khác biệt về điều kiện tự nhiên
- Lịch sử khai thác lãnh thổ
- Mức độ khai thác tài nguyên và trình độ phát triển kinh tế của mỗi vùng
* Hậu quả: Khó khăn trong việc sử dụng hợp lý nguồn lao động và khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên mỗi vùng.( 0,5 đ)
* Phương hướng( 0,5d)
- Phân bố lại dân cư lao động- Hạn chế nạn di dân tự do
- Phát triển kinh tế xã hội ở miền núi để thu hút lao động
Câu 6: (3 điểm)
a.Vẽ:(1,0đ)CÔNG NGHIỆP NĂNG LƯỢNG
Công nghiệp khai thác nguyên nhiên liệu
Công nghiệp điện lực
Khai thác than
Khai thác dầu khí
Thủy điện
Nhiệt điện
Các nguồn điện khác
b. Nhận xét sự phân bố của ngành công nghiệp năng lượng:
- Phân bố khá rộng rãi trong cả nước, song tập trung nhất ở Trung du miền núi Bắc Bộ, Đông Nam Bộ, ngược lại Bắc Trung Bộ chưa phát triển.(0,5đ)
- Công nghiệp nhiệt điện chủ yếu phân bố những vùng giàu than như trung du miền núi Bắc Bộ, vùng có dầu khí như Đông Nam Bộ, hoặc những vùng có nhu cầu tiêu thụ điện lớn, như nhà máy nhiệt điện Phả lại, Uông Bí, Phú Mĩ.( 1,0 đ)
- Công nghiệp Thủy điện phân bố chủ yếu ở Trung Du miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ,dọc theo các hệ thống sông có tiềm năng thủy điện lớn như sông Đà ( Hoà Bình, thủy điện Sơn La), sông Xêxan ( Yaly), sông Đồng Nai( Hàm Thuận, Trị An, Thac Mơ( 1,0 đ)
Câu 7: ( 3 điểm)
a. Vẽ biểu đồ
* Xử lí số liệu( 0,25 đ)
Trung du, miền núi Bắc Bộ
Tây Nguyên
Cây công nghiệp lâu năm
100
100
Cà phê
3,6
70,2
Chè
87,9
4,3
Cao su
-
17,2
Cây khác
8,5
8,3
* Tính bán kính
* Vẽ hai biểu đồ tròn ( 1,5 đ)
b. Nhân xét:( 1,25 đ)
- Đều là hai vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn của cả nước.
- Chủ yếu là cây công nghiệp lâu năm
-Tây nguyên là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn thứ hai cả nước, Trung du miền núi Bắc bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp thứ ba.
- Tây Nguyên thế mạnh về cây cà phê, Trung du núi phía Bắc là cây chè.
- Vì hai vùng có điều kiện tự nhiên khác nhau về khí hậu, đất đai
Hết

Tài liệu đính kèm:

  • docDe thi HSG DBSCLMONDIA.doc