Cõu 2. (1,5 điểm): a) Người ta tách gen mã hoá prôtêin trực tiếp từ hệ gen trong nhân của tế bào sinh vật nhân thực rồi cài vào plasmit của vi khuẩn nhờ enzim ligaza, nhưng khi gen này hoạt động thì sản phẩm prôtêin thu được lại không như mong muốn. Hãy giải thích điều đó? (cho rằng không có đột biến xảy ra).
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 12 NĂM HỌC 2010 – 2011 Đề chớnh thức Mụn thi: SINH HỌC LỚP 12 THPT - BẢNG A Thời gian làm bài: 180 phỳt Cõu1. (2,5 điểm): a) Hãy vẽ và chú thích sơ đồ cấu trúc của một gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực. b) Thế nào là mã di truyền? Nêu các cơ sở khoa học của việc xác định mã di truyền. Mã di truyền có những đặc điểm cơ bản nào? Một polinucleôtit tổng hợp nhân tạo từ hỗn hợp có tỷ lệ Ađênin là 80% và Uraxin là 20%, giả thiết sự kết hợp các nuclêôtit là ngẫu nhiên. Hãy xác định số loại bộ ba và viết các bộ ba đó. Tính tỷ lệ từng loại bộ ba được hình thành. Cõu 2. (1,5 điểm): a) Người ta tách gen mã hoá prôtêin trực tiếp từ hệ gen trong nhân của tế bào sinh vật nhân thực rồi cài vào plasmit của vi khuẩn nhờ enzim ligaza, nhưng khi gen này hoạt động thì sản phẩm prôtêin thu được lại không như mong muốn. Hãy giải thích điều đó? (cho rằng không có đột biến xảy ra). b) Phân tử ADN vi khuẩn E.coli chứa 15N phóng xạ nếu chuyển E.coli này sang môi trường chỉ có 14N. Hãy xác định số phân tử ADN chỉ chứa 14N, số phân tử ADN còn chứa 15N sau 4 đợt nhân đôi. Cõu 3. (3,0 điểm): a) ở một người đàn ông, xét cặp NST thứ 22 (chỉ quan tâm hai cặp gen) và cặp NST thứ 23 trong tế bào sinh tinh. Cho rằng khi giảm phân cặp NST thứ 23 không phân li ở giảm phân II, cặp NST thứ 22 phân li bình thường. Tính số loại giao tử tối đa được tạo thành trong các trường hợp sau: - Trường hợp1: Cặp NST thứ 22 cả 2 cặp gen đều đồng hợp. - Trường hợp 2: Cặp NST thứ 22 cả 2 cặp gen đều dị hợp. b) Trong một thí nghiệm người ta xử lý 1000 tế bào sinh tinh của một động vật, qua theo dõi thấy có 2% số tế bào sinh tinh giảm phân không bình thường ở lần giảm phân I hoặc giảm phân II (chỉ xảy ra ở một trong hai tinh bào cấp II). Do vậy làm xuất hiện một số tinh trùng (n + 1) và (n – 1). Các tinh trùng được tạo ra từ tất cả các tế bào sinh tinh trên đều tham gia thụ tinh tạo hợp tử trong đó có 98,5% hợp tử bình thường. Hãy xác định số tế bào sinh tinh xảy ra đột biến ở lần giảm phân I, ở lần giảm phân II. Biết rằng quá trình giảm phân của các tế bào sinh trứng diễn ra bình thường. Cõu 4. (3,0 điểm): Cho P: gà trống chân ngắn, lông vàng x gà mái chân ngắn, lông đốm Thu được F1: - Gà trống: 59 con chân ngắn, lông đốm : 30 con chân dài, lông đốm. - Gà mái: 60 con chân ngắn, lông vàng : 29 con chân dài, lông vàng. Biết một gen quy định một tính trạng. a) Giải thích kết quả phép lai trên? b) Xác định kiểu gen của P và viết các loại giao tử của P khi giảm phân bình thường. Cõu 5. (3,0 điểm): a) Sự tự thụ phấn bắt buộc ở thực vật dẫn đến hệ quả gì về mặt di truyền? Nêu ứng dụng của tự thụ phấn bắt buộc vào chọn giống. b) Cho hai loài thực vật: loài A (2n = 12) và loài B (2n = 14). Hãy trình bày các phương pháp để tạo ra thể song nhị bội có số NST bằng 26. Cõu 6. (4,0 điểm): Xét 4 gen ở một quần thể ngẫu phối lưỡng bội: gen 1 quy định màu hoa có 3 alen A1; A2; a với tần số tương ứng là 0,5; 0,3; 0,2; gen 2 quy định chiều cao cây có 2 alen (B và b), trong đó tần số alen B ở giới đực là 0,6, ở giới cái là 0,8 và tần số alen b ở giới đực là 0,4, ở giới cái là 0,2; gen 3 và gen 4 đều có 4 alen. Giả thiết các gen nằm trên NST thường. Hãy xác định: a) Số loại kiểu gen tối đa trong quần thể. b) Thành phần kiểu gen về gen quy định màu hoa khi quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền. c) Thành phần kiểu gen về gen quy định chiều cao cây ở F1 khi quần thể ngẫu phối và ở trạng thái cân bằng di truyền. d) Lấy ngẫu nhiên 2 cây thân cao trong quần thể ở trạng thái cân bằng cho lai với nhau. Biết rằng alen B quy định cây cao trội hoàn toàn so với alen b quy định cây thấp. Tính xác suất xuất hiện cây thấp ở đời con (theo lý thuyết). Cõu 7. (3,0 điểm): a) Cho phép lai sau: P : AaBbDdEe x AaBbddee Các alen A, B, D, E là trội hoàn toàn so với a, b, d, e. Hãy xác định tỷ lệ các kiểu gen, kiểu hình sau ở F1: - Kiểu gen aabbDdEe - Kiểu hình A- B- ddee - Các kiểu gen mang ba cặp gen dị hợp - Các kiểu hình mang hai tính trạng trội b) Khi cho cây lưỡng bội có kiểu gen AAbb thụ phấn cho cây aaBB, thu được một số cây tam bội có kiểu gen AaaBBb. Đột biến đã xảy ra ở cây nào? Hãy viết sơ đồ lai để làm rõ cơ chế hình thành cây tam bội đó. - - - Hết - - - Họ và tên thí sinh:............................................................................ Số báo danh:...................................... Thư Viện Sinh Học
Tài liệu đính kèm: