Bài 1 (5 điểm).
Một vi khuẩn hình cầu có đường kính 2,5µm và một trứng cá hồi có đường kính 30µm.
a. Hãy tính diện tích bề mặt (S) và thể tích (V) của cầu khuẩn và của trứng cá hồi. Biết ; .
b. Nhận xét gì về mối liên hệ giữa đường kính và chỉ số S/V của tế bào cầu khuẩn và trứng cá hồi ?
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY NĂM HỌC 2009-2010 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN SINH HỌC LỚP 12 THPT (Đề thi gồm 10 trang) Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề) Điểm của toàn bài thi Giám khảo ( Chữ ký và họ tên) Số phách ( Chủ tịch hội đồng chấm thi ghi) Bằng số Bằng chữ GK1 GK2 Qui định: Học sinh trình bày vắn tắt cách giải, công thức áp dụng, kết quả tính toán vào ô trống liền kề bài toán. Các kết quả tính gần đúng, nếu không có chỉ định cụ thể, được ngầm định chính xác tới 4 chữ số phần thập phân sau dấu phẩy. Bài 1 (5 điểm). Một vi khuẩn hình cầu có đường kính 2,5µm và một trứng cá hồi có đường kính 30µm. Hãy tính diện tích bề mặt (S) và thể tích (V) của cầu khuẩn và của trứng cá hồi. Biết ; . Nhận xét gì về mối liên hệ giữa đường kính và chỉ số S/V của tế bào cầu khuẩn và trứng cá hồi ? Cách giải Kết quả Điểm Bài 2 (5 điểm). Người ta đã đếm được số lượng tế bào vi khuẩn lao nuôi cấy ở nhiệt độ 370C sau 2 giờ nuôi cấy là 2,31.106 tế bào/cm3, sau 4 giờ nuôi cấy là 4,47.107 tế bào/cm3. Hãy tính tốc độ sinh trưởng (v). Tính thời gian một thế hệ (g) của chủng vi khuẩn trên. Cách giải Kết quả Điểm Bài 3 (5 điểm). Một hợp tử của một loài nguyên phân 3 đợt, số tế bào thực hiện đợt nguyên phân cuối cùng đã sử dụng của môi trường nguyên liệu tương đương là 32 nhiễm sắc thể đơn. Xác định tên của loài sinh vật trên. Tế bào sinh giao tử đực và giao tử cái của loài trên trong giảm phân không xảy ra trao đổi chéo. Hãy xác định: - Số loại giao tử chứa 3 nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ “mẹ”. Tỷ lệ loại giao tử này. - Số loại giao tử chứa 2 nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ “bố”. Tỷ lệ loại giao tử này. Cách giải Kết quả Điểm Bài 4 (5 điểm). Một đoạn ADN có 450 vòng xoắn. Trên mạch đơn thứ hai của đoạn ADN này có A = 2T = 3G = 4X. Hãy tính số lượng từng loại nuclêôtit ở mỗi mạch đơn của đoạn ADN. Đoạn ADN trên chứa một số gen, các gen này lần lượt dài hơn nhau 255A0. Hãy tìm số gen chứa trong đoạn ADN đó, biết rằng gen ngắn nhất có chiều dài là 2550A0. Cách giải Kết quả Điểm Bài 5 (5 điểm). Biết năng lượng của một phân tử gam glucôzơ là 674 kcal/mol; năng lượng của một phân tử ATP là 7,3 kcal/mol; một phân tử gam ATP tương đương với 507,181g/mol. Tính hiệu suất năng lượng có ích ở giai đoạn glucôzơ biến đổi thành axit piruvic (giai đoạn đường phân) và hiệu suất năng lượng toàn bộ quá trình hô hấp hiếu khí từ một phân tử glucôzơ. Một người bình thường (nặng khoảng 55kg) cần mức năng lượng trong khẩu phần là 2100 kcal/ngày (chỉ lấy từ glucôzơ). Khối lượng ATP phân giải tương ứng với mức năng lượng trên trong một ngày là bao nhiêu gam ? Cách giải Kết quả Điểm Bài 6 (5 điểm). Một quần thể có cấu trúc di truyền của thế hệ xuất phát là: 100% AaBb. Tính tỉ lệ kiểu gen AaBb sau 5 thế hệ tự phối. Tính tỉ lệ kiểu gen AaBb sau 5 thế hệ ngẫu phối. Cách giải Kết quả Điểm Bài 7 (5 điểm). Một quần thể người có tỉ lệ nhóm máu như sau: nhóm O = 0,2704; nhóm máu A = 0,3225; nhóm máu AB = 0,2921. Biết quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, tìm tần số các alen IA, IB, I0. Một gia đình ở quần thể trên có bố nhóm máu A, mẹ nhóm máu O thì xác suất để sinh ra 2 con, trong đó một con máu A và một con máu O là bao nhiêu ? Cách giải Kết quả Điểm Bài 8 (5 điểm). Ở lúa, tính trạng thân cao do gen A qui định, thân thấp do gen a qui định, hạt gạo đục do gen B quy định, hạt gạo trong do gen b qui định. Khi lai thứ lúa thân cao, hạt gạo đục với thứ lúa thân thấp, hạt gạo trong được F1 100% thân cao, hạt đục. Cho F1 tự thụ phấn được F2 gồm 15600 cây với 4 kiểu hình khác nhau, trong đó có 1404 cây thân cao, hạt gạo trong. Biết rằng một cặp tính trạng do một cặp gen quy định, quá trình giảm phân xảy ra bình thường và hoán vị với tần số như nhau ở hai bên bố, mẹ. a. Tính tần số hoán vị của F1. b. Tính tỉ lệ phần trăm của mỗi kiểu hình ở F2. Cách giải Kết quả Điểm Bài 9 (5 điểm). Giả sử một người trưởng thành khỏe mạnh bình thường trong mỗi lần thở đã trao đổi được 0,53 lít khí và người đó đã thở 18 lần trong 1 phút. a. Hỏi lượng khí người đó trao đổi trong một phút là bao nhiêu ? b. Khi người này chơi thể thao đã dùng hết 1234 lít khí trong 2/3 giờ. Hỏi trung bình trong 1 phút người đó sử dụng hết bao nhiêu lít khí ? Cách giải Kết quả Điểm Bài 10 (5 điểm). Sơ đồ mô tả bệnh bạch tạng ở người như sau: I 1 2 II ? Nam, nữ bị bệnh bạch tạng Nam, nữ bình thường 4 3 1 2 III 3 4 1 2 IV 1 Biết bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Xác suất cá thể IV1 mắc bệnh bạch tạng là bao nhiêu ? Cách giải Kết quả Điểm Hết
Tài liệu đính kèm: