Cho một bảng ô vuông có 2012 2012 ô, mỗi ô đều điền vào một dấu + . Thực hiện
phép biến đổi sau: đổi dấu toàn bộ một hàng hoặc một cột của bảng (+ thành – , – thành
+). Hỏi sau một số lần thực hiện phép biến đổi, bảng có thể có đúng 18 dấu – được hay
không ?
SỞ GIÁO DUC̣ VÀ ĐÀO TAỌ KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LỚP 12 THPT NĂM HOC̣ 2012-2013
MÔN THI: TOÁN
Ngày thi: 19 - 10 - 2012
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 180 phút.
Bài 1. (4 điểm)
Cho số nguyên dương n . Giải và biện luận theo n hệ phương trình sau:
1
3
1
3 ( 1,2,..., )
0
i
n
i
i
n
i
i
x i n
x n
x
Bài 2. (4 điểm)
Tìm tất cả các hàm số :f R R thỏa mãn : 2 2( 2 ( )) 2( ( )) , ,
2
y
f x f y f x x y R
Bài 3. (4 điểm)
Giả sử số nguyên dương n có tất cả k ước dương là 1 2, ,..., kd d d . Chứng minh rằng nếu
1 2 ... 2 1kd d d k n thì
2
n
là số chính phương.
Bài 4. (4 điểm)
Cho ba đường tròn ( )C , 1( )C , 2( )C trong đó 1( )C và 2( )C tiếp xúc trong với ( )C tại
,B C và 1( )C , 2( )C tiếp xúc ngoài với nhau tại .D Tiếp tuyến chung trong của 1( )C và
2( )C cắt ( )C tại hai điểm A và E . Đường thẳng AB cắt 1( )C tại điểm thứ hai ,M
đường thẳng AC cắt 2( )C tại điểm thứ hai .N Chứng minh rằng:
1 1 2
DA DE MN
Bài 5. (4 điểm)
Cho một bảng ô vuông có 2012 2012 ô, mỗi ô đều điền vào một dấu + . Thực hiện
phép biến đổi sau: đổi dấu toàn bộ một hàng hoặc một cột của bảng (+ thành – , – thành
+). Hỏi sau một số lần thực hiện phép biến đổi, bảng có thể có đúng 18 dấu – được hay
không ?
HẾT
www.VNMATH.com
ĐÁP ÁN VÒNG 2
Bài 1. (4 điểm)
Cho số nguyên dương n . Giải và biện luận theo n hệ phương trình sau:
1
3
1
3 ( 1,2,..., )
0
i
n
i
i
n
i
i
x i n
x n
x
Giải.
Đặt 3 ( 1,2,..., )i it x i n
Ta có:
1 1 1
3 3 2 3 2
1 1 1 1 1 1 1
0 ( 1,2,..., ) 0 ( 1,2,..., ) 0 ( 1,2,..., )
( 3) 4 4
81
( 3) 0 9 27 27 0 9 0
4
i i i
n n n
i i i
i i i
n n n n n n n
i i i i i i i
i i i i i i i
t i n t i n t i n
t n t n t n
t t t t n t t t
1
12
1
0 ( 1,2,..., ) 9
0 ( 1,2,..., )
2
4
4
9
( ) 0
2
i
i in
i n
i
i
n
i
i i
i
t i n
t t i n
t n
t n
t t
Gọi k là số các it có giá trị bằng 0 và l là số các it có giá trị bằng
9
2
. Khi đó, ta có:
8
9
4 9
2
9
n
l
l n
n
k l n k
Khi n không chia hết cho 9 hệ vô nghiệm.
Khi 9n m ( *m N ),ta có k = m, l = 8m, hệ có tập nghiệm:
1 2( , ,..., )nS t t t trong đó m giá trị bằng 0 và 8m giá trị bằng
9
2
Hay 1 2( , ,..., )nS x x x trong đó m giá trị bằng 3 và 8m giá trị bằng
3
2
Bài 2. (4 điểm)
Tìm tất cả các hàm số :f R R thỏa mãn : 2 2( 2 ( )) 2( ( )) , ,
2
y
f x f y f x x y R (*)
Giải.
Xét hàm số ( ) 2 ( ),g x f x x R
www.VNMATH.com
(*) 2 2( ( )) ( ( ))g x g y y g x (1)
+) Từ (1) suy ra nếu
1 2( ) ( )g y g y thì 1 2y y suy ra g là đơn ánh
+) Từ (1) cho 0x suy ra 2( ( )) ( (0))g g y y g suy ra tập giá trị của g là R .
Suy ra g là song ánh, nên tồn tại a R sao cho ( ) 0g a .
Cho 2 2 2 2( ) ( ) ( ( )) ( (0)) 0x y a g a a g a g g a a g (0) 0g
Do đó ( ( )) ,g g x x x R
Cho 2 20 ( ) ( ( )) ,y g x g x x R
Suy ra 0x thì ( ) 0g x và ( ) 0 0g x x
Cho x = 1 suy ra g(1) = 1
+) với 0,x y R , ta có
2
2( ) ( ) ( ( )) ( ) ( ) ( ) ( )g x y g x g g y g y g x g y g x
Lấy x tùy ý thuộc R . Khi đó trong hai số ,x x luôn có số không âm, ta có:
0 ( ) ( ) ( )g x x g x g x ( ) ( ),g x g x x R
+) với 0,x y R , ta có ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( )g x y g x y g x g y g x g y
Vậy ( ) ( ) ( ), ,g x y g x g y x y R
Ta có g cộng tính trên Q và g(1) = 1 ( ) ,g x x x Q
+) Cho x y khi đó 0g x y và
g x g x y y g x y g y g y
Suy ra g là hàm tăng thực sự
Ta chứng minh ( ) , \g x x x R Q
Giả sử tồn tại 0 \x R Q sao cho 0 0( )g x x
Trường hợp 0 0( )x g x : tồn tại số hữu tỉ r sao cho 0 0 0( ) ( ) ( )x r g x g x g r r (vô lý)
Trường hợp 0 0( )x g x : tồn tại số hữu tỉ r sao cho 0 0 0( ) ( ) ( )x r g x g x g r r (vô lý)
( ) ,g x x x R
Vậy ( ) ,
2
x
f x x R (thỏa mãn (*)).
Bài 3. (4 điểm)
Giả sử số nguyên dương n có tất cả k ước dương là 1 2, ,..., kd d d . Chứng minh rằng nếu
1 2 ... 2 1kd d d k n thì
2
n
là số chính phương.
Giải.
Gọi l1, l2,..., ls là các ước lẻ của n và 2
m
là lũy thừa lớn nhất của 2 trong khai triển của n (s ≥ 1,
m ≥ 0)
Từ đó các ước của n là l1, l2,..., ls, 2l1, 2l2,..., 2ls,..., 2
m
l1, 2
m
l2,..., 2
m
ls
Theo đề bài ta có:
l1 + l2 +... + ls + 2l1 + 2l2 +...+ 2ls +... + 2
m
l1 + 2
m
l2 +...+ 2
m
ls + (m +1)s = 2n+1
21 2( ... )(1 2 2 ... 2 ) ( 1) 2 1
m
sl l l m s n
(l1 + l2 +... + ls)(2
m+1
– 1) + (m + 1)s = 2n + 1 (*)
+ Nếu s chẵn thì vế trái (*) chẵn (vô lý), suy ra s lẻ.
+ Với s lẻ, nếu m chẵn thì vế trái (*) cũng chẵn (vô lý), suy ra m lẻ (m = 2t + 1)
Suy ra
2m
n
có số lẻ ước
www.VNMATH.com
Số 1 2
1 2 ...
2
mkk k
mm
n
p p p có số ước là 1 2( 1)( 1)...( 1)mk k k suy ra ki chẵn (i=1,2,..,m)
2m
n
là số chính phương.
2 1 2 22 . (2 . )
2
t tnn r r ( ,t r N )
Bài 4. (4 điểm)
Cho ba đường tròn ( )C , 1( )C , 2( )C trong đó 1( )C và 2( )C tiếp xúc trong với ( )C tại
,B C và 1( )C , 2( )C tiếp xúc ngoài với nhau tại .D Tiếp tuyến chung trong của 1( )C và
2( )C cắt ( )C tại hai điểm A và E . Đường thẳng AB cắt 1( )C tại điểm thứ hai ,M
đường thẳng AC cắt 2( )C tại điểm thứ hai .N Chứng minh rằng:
1 1 2
DA DE MN
F
M
N
O
O1 O2
A
D
E
B
C
Giải.
Cách 1: Do 2 . .AD AM AB AN AC nên phép nghịch đảo
2AD
AP biến
1 1
2 2
( ) ( )
( ) ( )
B M
C N
D D
C C
C C
.
Đường tròn (C) đi qua A, B, C biến thành đường thẳng MN.
Do 1( )C và 2( )C tiếp xúc với ( )C tại B,C nên MN là tiếp tuyến chung của hai đường tròn này.
Gọi F là giao điểm của AE và MN. Suy ra F biến thành E và
2
MN
FD FM FN
Ta có :
2
.
DE AD AD
DF AD AF AF
. .DE AF DF DA
1
.
AF
DE DF DA
Vậy
1 1 1 1 2
. . .
AF DF AF DA
DA DE DA DF DA DA DF DA DF DF MN
.
Lưu ý:
Nếu phép nghịch đảo cực O phương tích k biến A thành A’, B thành B’ thì
' '
.
kA B
AB OAOB
.
www.VNMATH.com
Cách 2: Ta có AM.AB = AN.AC
AM AC
AN AB
AMN ~ ACB
1OAB OBA O MB O1M // OA.
Tương tư ̣có O2N // OA.
Lại có:
OAN MNA OCA ABC = OCA xCA = 900.
OA MN O1M MN, O2N MN
MN là tiếp tuyến chung của (O1) và (O2)
FD = FM = FN.
ANF ABC AEC EFNC nôị tiếp
AE.AF = AN.AC = AD2
(AD + DE)AF = AD(AF + DF)
DE.AF = AD.DF
1
.
AF
DE AD DF
Do đó:
1 1 1 1 2
. . .
AF DF AF DA
DA DE DA DF DA DA DF DA DF DF MN
.
Bài 5. (4 điểm)
Cho một bảng ô vuông có 2012 2012 ô , mỗi ô đều điền vào một dấu + . Thực hiện
phép biến đổi sau: đổi dấu toàn bộ một hàng hoặc một cột của bảng (+ thành – , – thành
+). Hỏi sau một số lần thực hiện phép biến đổi, bảng có thể có đúng 18 dấu – được hay
không ?
Giải.
Giả sử sau một số lần thực hiện phép biến đổi , bảng có đúng 18 dấu – .
Gọi xi là số lần đổi dấu ở hàng thứ i (i = 1, 2,,2012 , thứ tự các hàng tính từ trên xuống dưới ),
yj là số lần đổi dấu ở cột thứ j (j = 1, 2, ..,2012 , số thứ tự các cột tính từ trái sang phải)
Gọi p là số các số lẻ trong các số x1, x2,, x2012 , q là số các số lẻ trong các số y1, y2,, y2012 ,
p, q {0, 1, 2,,2012}.
Ta có số lượng các dấu – trên bảng là p(2012 – q) + (2012 – p)q = 2012p + 2012q – 2pq
Bảng có đúng 18 dấu – 2012p + 2012q – 2pq = 18 1006p + 1006q – pq = 9
(p –1006)(q –1006) = 10062 – 32 (p –1006)(q –1006) = 1003×1009 (1)
(p –1006)(q –1006) chia hết cho 1009
Mà 1009 là số nguyên tố. Suy ra ta phải có p –1006 chia hết cho 1009 hoặc q –1006 chia hết
cho 1009 (2)
Ta có p –1006, q –1006 thuộc {–1006, –1005, ,1005, 1006}
nên (2) p –1006 = 0 hoặc q –1006 = 0 : mâu thuẫn với (1)
Kết luận : Bảng không thể có đúng 18 dấu –
x
F
N
M
A
E
D
O
B
C
O1 O2
www.VNMATH.com
Tài liệu đính kèm: