Đề thi chọn đội tuyển dự thi HSG quốc gia môn Hóa học (Đề 2) - Năm học 2006-2007 - Sở GD&ĐT Nghệ An (Có đáp án)

Đề thi chọn đội tuyển dự thi HSG quốc gia môn Hóa học (Đề 2) - Năm học 2006-2007 - Sở GD&ĐT Nghệ An (Có đáp án)

Tiến hành phản ứng trùng ngưng giữa phenol và fomandehit , bên cạnh polyme còn thu được 2 sản phẩm phụ là A, B đều có M = 124. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,124 gam mỗi chất đều thu được 0,308 gam CO2 và 0,072 gamH2O

a) Viết phương trình phản ứng tạo ra Polyme mạch thẳng.

b) Xác định công thức phân tử của A, B.

c) Khi cho mỗi chất A, B tác dụng với CH3COOH có xúc tác và đun nóng, tỷ lệ 1:1, sinh ra A' , B' tương ứng đều có M=166, các chất này khi tác dụng hoàn toàn với nước Br2 đều có khả năng tạo ra sản phẩm C chứa brôm, MC =324.

Xác định công thức cấu tạo của A, B. Biết điểm sối của A

 

doc 2 trang Người đăng thuyduong1 Ngày đăng 23/06/2023 Lượt xem 373Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn đội tuyển dự thi HSG quốc gia môn Hóa học (Đề 2) - Năm học 2006-2007 - Sở GD&ĐT Nghệ An (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Đề chính thức
Sở Gd&Đt Nghệ an
Kỳ thi chọn đội tuyển dự thi hsg quốc gia lớp 12 
Năm học 2006 - 2007
Bản chính
Môn thi: hóa học 
Thời gian 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi 07/11/2006
(Đề thi có 2 trang)
Câu I. Ghi đáp án đúng (A, B, C, D) cho các câu hỏi sau: 
1) Khi thổi khí CO2 dư vào dung dịch C6H5ONa, muối vô cơ thu được phải là NaHCO3 vì: 
A: phenol là chất kết tinh ít tan trong nước lạnh.
B: nếu tạo ra Na2CO3 thì nó sẽ phản ứng tiếp với CO2 dư:
	Na2CO3 + CO2 + H2O đ 2NaHCO3. 
C: tính axít H2CO3 > C6H5OH > HCO3- .
D: CO2 là chất khí.
2) Các chất: C2H5OH (1) ; C6H5OH (2) ; p-C6H4(NO2)OH (3) ; CH3OH (4); CH3COOH (5) ; p-Cl-C6H4OH (6) có tính axit sắp xếp theo chiều tăng dần là:
A: 2, 1, 3, 6, 4, 5 	B: 1, 4, 2, 3, 5, 6
C: 1, 4, 6, 2, 3, 5	D: 4, 1, 2, 5, 6, 3
3) Giá trị pH của các dung dịch sau có cùng CM:
NaOH (1) ; C2H5ONa (2) ; CH3NH3Cl (3) ; C6H5NH3 Cl (4) 
CH3COONa (5); p-CH3C6H4NH3Cl (6) được sắp xếp theo chiều giảm dần là 
	A: 2, 1, 5, 3, 6, 4 . 	B: 1, 3, 5, 6, 4, 2. 
C: 2, 1, 3, 4, 5, 6.	D: 1, 2, 6, 3, 4, 5.
4) Hiệu ứng nhiệt (DH) của 2 phản ứng:
CH2=CH-CH2-CH=CH2 + 2H2 đ CH3CH2CH2CH2CH3 + DH1
CH2=CH-CH=CH-CH3 	+ 2H2 đ CH3CH2CH2CH2CH3 + DH2 
A: DH1 = D H2 . 	B: DH1 >DH2 . 
C: DH1 < DH2 .	D: Cả A, B, C đều sai.
Câu II. 1) Một mol chất A phản ứng liên tiếp với 3 mol chất B khi có mặt xúc tác kiềm theo dạng sau: 
	A + B đ C ; C + B đ D; D + B đ E
 Hyđro hoá E thu được chất F: E + H2 đ F
 F có thành phần gồm: 	44,18%C ; 8,82%H; 47,00%O ; MF =136 	
 Biết rằng 13,6 gam F phản ứng với 40,8gam anhyđrit axetic tạo ra sản phẩm G và axit axetic
 Hãy tìm các chất A, B, C, D, E, F, G. Viết các phương trình phản ứng xẩy ra.
2) Hợp chất A(C9H11NO2) là dẫn xuất của benzen phản ứng được với axit và bazơ. Biết:
	A + HNO2 đ B(C9H10O3) 
Đun B với H2SO4 (đặc) đ C(C9H8O2) 
	C phản ứng với dung dịch thuốc tím đun nóng trong H2SO4 loãng cho D(C8H6O4)
	và D có tính đối xứng cao.
 Biện luận tìm công thức cấu tạo A, B, C, D. Viết các phương trình phản ứng xẩy ra.
3) Đun nóng:
	 a) Trans-pentađien 1,3 với axit acrylic
 b) Isopren với metylacrylat.
 Hãy viết các phương trình phản ứng tạo ra sản phẩm chính (có giải thích). Công thức các chất viết dạng công thức cấu tạo.
Câu III. 1) Có 5 chất lỏng đựng trong 5 ống nghiệm riêng biệt mất nhãn là: C6H5COCH3 ; 
 C6H5COOH ; C6H5COC2H5 ; C6H5CH(OH)CH3 ; C6H5CHO. 
Dựa vào các thí nghiệm sau hãy ấn định các chữ cái A, B, C, D, E ứng với chất nào?
Thí nghiệm 1: Trích mẫu thử, sau đó cho vào mỗi chất một ít dung dịch NaOH(loãng) lắc mạnh thì chỉ có B tan được.
Thí nghiệm 2: Cho vào mỗi chất một ít giọt dung dịch K2Cr2O7 / H2SO4 , lắc đều, sau vài phút thấy dung dịch A và C chuyển từ màu da cam sang xanh lục.
Thí nghiệm 3: Khi đun nóng với I2 trong dung dịch NaOH thấy A và E cho kết tủa vàng.
Thí nghiệm 4: C, D, E đều tác dụng với 2,4 đinitrophenyl hyđrazin cho kết tủa đỏ da cam.
2) Cho các sơ đồ phản ứng sau: 
CaO, t0
 A + NaOH (dư) đ B + C + 2NaCl ; 
 t0, Xt
B + NaOH đ D + Na2CO3 ;
 t0
 D + O2 đ E + H2O ;
 Xt
E + AgNO3 + NH3 + H2O đ L + Y + 4Ag ;
 Ni, t0
 E đ G ;
 t0
 G + H2 đ C ;
 t0
G + AgNO3 + NH3 + H2O đ M + 2Ag + Y;
 M + NaOH đ B + H2O + Z ư . 
Lập luận tìm A, biết A có cấu tạo mạch hở, không đối xứng; tỷ lệ mol giữa A:B:C là 1:2:1. Hoàn thành các phương trình phản ứng trên (các chất hữu cơ viết dưới dạng công thức cấu tạo).
Câu IV. Tiến hành phản ứng trùng ngưng giữa phenol và fomandehit , bên cạnh polyme còn thu được 2 sản phẩm phụ là A, B đều có M = 124. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,124 gam mỗi chất đều thu được 0,308 gam CO2 và 0,072 gamH2O 
a) Viết phương trình phản ứng tạo ra Polyme mạch thẳng.
b) Xác định công thức phân tử của A, B.
c) Khi cho mỗi chất A, B tác dụng với CH3COOH có xúc tác và đun nóng, tỷ lệ 1:1, sinh ra A' , B' tương ứng đều có M=166, các chất này khi tác dụng hoàn toàn với nước Br2 đều có khả năng tạo ra sản phẩm C chứa brôm, MC =324.
Xác định công thức cấu tạo của A, B. Biết điểm sối của A<B. Viết các phương trình phản ứng. 
Câu V: Hợp chất hữu cơ A chỉ chứa C, H, O . Đun nóng một lượng chất A với 20(g) dung dịch NaOH 18% thì phản ứng vừa đủ, đồng thời sinh ra 2,76 (g) B và hồn hợp D gồm muối của 2 axit cácboxylic mạch hở. B là hợp chất đa chức có % khối lượng các nguyên tố C, H, O lần lượt là 39,130%; 8,696%; 52,174%. Bằng cách thích hợp từ D tách được hỗn hợp 2 axit tương ứng E. Hoá hơi E thu được thể tích bằng thể tích của 1,92 gam O2 ở cùng điều kiện t0, P . Đốt cháy hoàn toàn các chất trong D thu được chất rắn Na2CO3 và hỗn hợp khí và hơi có tỷ khối so với hyđro là 17,3571.
	1) Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của B.
2) Tìm công thức cấu tạo của 2 axit. Biết trong phân tử của mỗi axit đều có 2 liên kết p và số nguyên tử C của phân tử axit này gấp đôi số nguyên tử C trong phân tử axit kia.
	Biết: C = 12 ; H = 1; O = 16 ; Br = 80 ; Na = 23 .
___________Hết___________
Thí sinh không được sử dụng bảng Tuần hoàn các nguyên tố hoá học
Họ và tên:....................................................................................... Số báo danh: ....................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_chon_doi_tuyen_du_thi_hsg_quoc_gia_mon_hoa_hoc_de_2_n.doc
  • dochoa_hoc_vong2.doc