Đề thi chọn đội tuyển dự thi học sinh giỏi quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Năm học 2010-2011 - Sở Giáo dục & Đào tạo Nghệ An

Đề thi chọn đội tuyển dự thi học sinh giỏi quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Năm học 2010-2011 - Sở Giáo dục & Đào tạo Nghệ An

Câu 1 (1,5 điểm).

a. Vì sao nói tiêu hóa ở ruột non là giai đoạn quan trọng nhất ?

b. Hãy cho biết trong vỉ thuốc tránh thai có chứa những loại hoocmôn nào? Nêu cơ chế tác dụng của các loại hoocmon đó để tránh được thai.

Câu 2 (2,0 điểm).

a. Hãy giải thích hiệu ứng Bohr và hiện tượng tràn clorit.

b. Hoạt động của thận được điều tiết như thế nào trong các trường hợp sau:

- Áp suất thẩm thấu trong máu tăng cao sau bữa ăn có quá nhiều muối.

- Khối lượng máu giảm do cơ thể bị mất nhiều nước.

 

doc 2 trang Người đăng thuyduong1 Ngày đăng 22/06/2023 Lượt xem 461Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn đội tuyển dự thi học sinh giỏi quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Năm học 2010-2011 - Sở Giáo dục & Đào tạo Nghệ An", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Së Gi¸o Dôc & §µo T¹o NGhÖ an
Đề thi có 2 trang
§Ò chÝnh thøc 
Kú thi chän ®éi tuyÓn dù thi
häc sinh giái quèc gia líp 12 THPT n¨m häc 2010 - 2011
M«n thi: sinh häc
Ngµy thi: 08/10/2010
Thêi gian: 180 phót (kh«ng kÓ thêi gian giao ®Ò)
Câu 1 (1,5 điểm). 
a. Vì sao nói tiêu hóa ở ruột non là giai đoạn quan trọng nhất ?
b. Hãy cho biết trong vỉ thuốc tránh thai có chứa những loại hoocmôn nào? Nêu cơ chế tác dụng của các loại hoocmon đó để tránh được thai.
Câu 2 (2,0 điểm).
a. Hãy giải thích hiệu ứng Bohr và hiện tượng tràn clorit.
b. Hoạt động của thận được điều tiết như thế nào trong các trường hợp sau:
- Áp suất thẩm thấu trong máu tăng cao sau bữa ăn có quá nhiều muối.
- Khối lượng máu giảm do cơ thể bị mất nhiều nước.
Câu 3 (1,0 điểm).
a. Hãy nêu hai biến đổi cơ bản nhất ở tim và động mạch (động mạch chủ và động mạch phổi) của thai nhi so với người trưởng thành.
b. Nếu sau khi sinh, hai biến đổi đó không hoàn thiện thì sẽ gây hậu quả gì? 
Câu 4 (1,5 điểm).
a. Mô tả hoạt động của các van tim khi tâm thất co và tâm thất dãn.
b. Tại sao những người hạ canxi huyết lại bị mất cảm giác?
Câu 5 (1,5 điểm).
a. Ở giai đoạn trẻ em, nếu thừa hay thiếu GH sẽ gây ra bệnh gì? Vì sao? Nếu muốn chữa bệnh đó bằng cách tiêm GH thì cần tiêm ở giai đoạn nào? Tại sao?
b. Nếu ta đem cắt bỏ tuyến giáp của nòng nọc thì nòng nọc có biến thành ếch được không? Tại sao?
Câu 6 (1,5 điểm).
Khi phân tích thành phần % nucleotit của vật chất di truyền ở các loài sinh vật khác nhau người ta thu được bảng số liệu sau:
 Nu
Loài
A
G
T
X
U
I
21
29
21
29
0
II
29
21
29
21
0
III
21
21
29
29
0
IV
21
29
0
29
21
V
21
29
0
21
29
Hãy cho biết:
a. Loại vật chất di truyền của mỗi loài? Giải thích.
b. Sự tổng hợp axit deoxiribonucleic giữa các loài trên có gì khác biệt nhau?
Câu 7 (1,0 điểm).
Khi đưa mARN trưởng thành của tế bào người vào dịch mã trong ống nghiệm bằng cách sử dụng bộ máy sinh tổng hợp protein của vi khuẩn thì thấy protein tạo ra giống protein tổng hợp trong tế bào người. 
Trong nhiều trường hợp chuyển gen của người vào vi khuẩn nhưng protein được tổng hợp từ gen đó trong tế bào vi khuẩn lại khác với protein của gen đó được tổng hợp trong tế bào người.
Hãy giải thích tại sao lại có hiện tượng như vậy?
 Câu 8: (1,5 điểm) 
 Một con sông có hai quần thể ốc sên: quần thể lớn (quần thể chính) ở phía trên và quần thể nhỏ nằm ở cuối dòng trên một hòn đảo (quần thể đảo). Do nước chảy xuôi nên ốc chỉ di chuyển được từ quần thể chính đến quần thể đảo mà không di chuyển ngược lại.
 Xét một gen gồm hai alen: A và a. Ở quần thể chính có pA =1, quần thể đảo có pA= 0,6.
 Do di cư, quần thể đảo trở thành quần thể mới, có 12% số cá thể là của quần thể chính.
	a. Tính tần số tương đối của các alen trong quần thể mới sau di cư.
	b. Quần thể mới sinh sản. Vì một lí do nào đó xảy ra quá trình đột biến: A à a, với tốc độ là 0,3%. Không có đột biến ngược.
	- Tính tần số tương đối của các alen ở thế hệ tiếp theo của quần thể mới. 
Câu 9 (2,5 điểm).
a. Cho bản đồ di truyền của 3 gen như hình vẽ.	
 A 20cM B 10cM D
Biết rằng trong mỗi đoạn giữa A và B, giữa B và D chỉ có một điểm trao đổi chéo duy nhất. Nếu chỉ một trong hai trao đổi chéo xẩy ra thì được gọi là trao đổi chéo đơn, nếu hai trao đổi chéo xảy ra đồng thời thì được gọi là trao đổi chéo kép. Mỗi gen quy định một tính trạng và nằm trên NST thường.
Cho Pt/c: x , tạo ra F1, cho F1 lai phân tích tạo ra Fa gồm 8 loại kiểu hình khác nhau. 
- Hãy xác định tỉ lệ các loại kiểu hình (theo lí thuyết) ở Fa.
- Nếu cho F1 x F1, thì F2 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
b. Giả sử gen thứ nhất có 3 alen, gen thứ hai và gen thứ ba đều có 2 alen. Cả 3 gen cùng nằm trên 1 cặp NST thường tương đồng, tính số loại kiểu gen tối đa liên quan đến 3 gen này.
Câu 10 (1,5 điểm).
Ở ruồi giấm, cho giao phối giữa ruồi cái cánh chẻ với ruồi đực cánh bình thường thu được kết quả: 81 ruồi cái cánh chẻ 
 162 ruồi cánh bình thường, trong đó ruồi cái cánh bình thường chiếm 50%.
Giải thích kết quả và viết sơ đồ lai minh họa. 
(Biết hình dạng cánh do một gen quy định, không có đột biến xảy ra).
Câu 11 (2,5 điểm).
a. Ở người, có khả năng cuộn lưỡi là do một gen trội nằm trên NST thường quy định. Trong một quần thể đạt cân bằng di truyền có 64% người có khả năng cuộn lưỡi. Một cặp vợ chồng bình thường, sinh đứa thứ nhất (1) không có khả năng cuộn lưỡi, sinh đứa thứ hai (2) có khả năng cuộn lưỡi, đứa thứ hai kết hôn với một người có khả năng cuộn lưỡi (3). 
Tính xác suất để cặp vợ chồng (2) và (3) sinh con có khả năng cuộn lưỡi.
b. Ở một loài thực vật, alen A quy định khả năng sống được trên đất nhiễm độc kim loại nặng, trội hoàn toàn so với alen a không có khả năng này.
Giả sử một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ kiểu hình là: 36% có khả năng sống được trên đất nhiễm kim loại nặng, còn lại không có khả năng đó. Chuyển toàn bộ quần thể này trồng trên đất nhiễm kim loại nặng tạo thành thế hệ F0. 
Hãy xác định tần số tương đối của các alen ở thế hệ F1 và thế hệ F5 trên đất nhiễm kim loại nặng.
(Quần thể giao phối ngẫu nhiên, gen thuộc NST thường). 
Câu12 (2,0 điểm).
Ở một loài thực vật: gen A quy định hạt vàng, gen a quy định hạt trắng, gen B quy định hạt trơn, gen b quy định hạt nhăn. Các gen trên thuộc NST thường.
Cho P thuần chủng, tương phản lai với nhau thu được F1 100% hạt vàng, trơn. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có 10 000 hạt, gồm 4 loại kiểu hình khác nhau trong đó số hạt vàng, nhăn là 2464.
Biết diễn biến NST ở hai giới hoàn toàn giống nhau.
a. Xác định quy luật di truyền chi phối hai cặp tính trạng trên và kiểu gen của F1.
b. Tính số hạt vàng, trơn dị hợp hai cặp gen ở F2.
c. Nếu lấy 5 hạt đều vàng, trơn ở F2 thì xác suất để có 3 hạt có kiểu gen đồng hợp và 2 hạt có kiểu gen dị hợp một cặp gen là bao nhiêu? 
- - - HÕt - - -
Hä vµ tªn thÝ sinh:............................................................................................ Sè b¸o danh:........................................

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_chon_doi_tuyen_du_thi_hoc_sinh_gioi_quoc_gia_mon_sinh.doc