Đề thi chọn đội tuyển dự thi học sinh giỏi quốc gia Lớp 12 THPT môn Sinh học - Năm học 2009-2010 - Sở GD&ĐT Nghệ An (Có đáp án)

Đề thi chọn đội tuyển dự thi học sinh giỏi quốc gia Lớp 12 THPT môn Sinh học - Năm học 2009-2010 - Sở GD&ĐT Nghệ An (Có đáp án)

Cho một cặp côn trùng thuần chủng giao phối với nhau được F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh dài.

 a. Cho con cái F1 lai phân tích được :

45% con mắt trắng, cánh ngắn: 30% con mắt trắng,cánh dài: 20% con mắt đỏ, cánh dài: 5% con mắt đỏ, cánh ngắn

b. Cho con đực F1 lai phân tích được :

25% con mắt đỏ, cánh dài: 25% con mắt trắng, cánh dài:50% con mắt trắng, cánh ngắn.

 Biện luận để xác định quy luật di truyền các cặp tính, viết kiểu gen P, F1 và giao tử F1.

 Biết chiều dài cánh do 1 gen quy định.

 

doc 30 trang Người đăng thuyduong1 Ngày đăng 23/06/2023 Lượt xem 370Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề thi chọn đội tuyển dự thi học sinh giỏi quốc gia Lớp 12 THPT môn Sinh học - Năm học 2009-2010 - Sở GD&ĐT Nghệ An (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
Đề chính thức
h 
KÌ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN DỰ THI HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA 
LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2009 - 2010
 	 Môn thi: SINH HỌC
 Thời gian làm bài: 180 phút 
	 Ngày thi: 04/11/2009
Câu 1. (3,5 điểm)
 Tại sao nói dây thần kinh tủy là dây pha ? Nêu những thí nghiệm chứng minh.
b. Tại sao khi tâm nhĩ co, máu chỉ chảy xuống tâm thất mà không dồn trở lại tĩnh mạch ?
c. Em hiểu như thế nào về “ Quy luật Staling” trong hoạt động của tim ?
d. Adrenalin gây đáp ứng ở tế bào gan bằng phản ứng phân giải glycôgen thành glucôzơ.Vẽ sơ đồ truyền tín hiệu từ adrenalin đến phản ứng phân giải glycôgen
Câu 2. (2,5 điểm)
 Nêu cơ chế nhân nồng độ ngược dòng trong hoạt động của thận.
b. Tại sao động vật sống trên cạn không thể thải NH3 theo nước tiểu, trong khi các động vật sống trong nước ngọt có thể thải NH3 trong nước tiểu ?
Câu 3. (1,5 điểm) Vì sao một số động vật có vú lại thích nghi được với điều kiện sống thiếu nước ở sa mạc ?
Câu 4. (2,0 điểm) Trong hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. coli nếu đột biến xảy ra ở gen điều hòa R (còn gọi là Lac I) thì có thể dẫn đến hậu quả gì liên quan đến sự biểu hiện của gen cấu trúc.
Câu 5. (1,5 điểm) 
 Công thức của địnhluật Hacđi – Vanbec áp dụng cho quần thể ngẫu phối ở trạng thái cân bằng đối với một locut trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen là: p2(AA) + 2pq(Aa)+q2(aa) =1 (Trong đó p và q là tần số tương ứng của mỗi alen)
 Công thức này sẽ được viết thế nào trong trường hợp locut gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở vùng không tương đồng với nhiễm sắc thể giới tính Y(xét ở loài giới đực dị giao tử XY, tỉ lệ đực:cái = 1:1).
 Câu 6. (2,5 điểm) 
Khi lai cá đực (XX) vảy trắng, to thuần chủng với cá cái (XY) vảy trắng, nhỏ thu được F1 đều vảy trắng, to. Cho cá cái F1 lai phân tích ( lai với cá đực vảy trắng, nhỏ) được tỉ lệ: 9 cá vảy trắng, to: 6 cá vảy trắng, nhỏ: 4 cá vảy đỏ, nhỏ (♂): 1 cá vảy đỏ, to (♂). Biện luận để xác định quy luật di truyền các cặp tính, viết kiểu gen P, F1 và giao tử F1. Biết kích thước vảy do 1 gen quy định. 
Câu 7. (2,0 điểm) 
 Khi lai 2 thứ ngô thuần chủng cây cao, hạt trắng với cây thấp, hạt đỏ thu được F1 toàn cây cao, hạt đỏ. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau được F2 gồm: 38,25% cây cao, hạt đỏ:36,75% cây thấp, hạt đỏ: 18% cây cao, hạt trắng:7% cây thấp, hạt trắng. 
 Biện luận để xác định quy luật di truyền các cặp tính, viết kiểu gen P, F1 và giao tử F1. Biết màu hạt do 1 gen quy định.
Câu 8. (2,5 điểm) 
Cho một cặp côn trùng thuần chủng giao phối với nhau được F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh dài.
 	a. Cho con cái F1 lai phân tích được :
45% con mắt trắng, cánh ngắn: 30% con mắt trắng,cánh dài: 20% con mắt đỏ, cánh dài: 5% con mắt đỏ, cánh ngắn
b. Cho con đực F1 lai phân tích được :
25% con ♀mắt đỏ, cánh dài: 25% con ♀ mắt trắng, cánh dài:50% con ♂ mắt trắng, cánh ngắn.
 Biện luận để xác định quy luật di truyền các cặp tính, viết kiểu gen P, F1 và giao tử F1. 
 Biết chiều dài cánh do 1 gen quy định.
Câu 9. (2,0 điểm) 
 Một loài có kiểu nhiễm sắc thể giới tính ♀ XX, ♂ XY. Lai ♀ đen với ♂ trắng thuần chủng thu được thế hệ con F1 100% có màu trắng. Cho F1 giao phối với nhau ở F2 thu được:
 ♂: 100% trắng; ♀: 50% trắng: 37,5% đen: 12,5% hung đỏ.
 Biện luận để xác định quy luật di truyền chi phối tính trạng và xác định kiểu gen của P, F1 và giao tử của F1
--------------Hết--------------
Họ và tên thí sinh:.................................................................................... Số báo danh:.....................
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
KÌ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN DỰ THI HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA
LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2009 - 2010
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI CHÍNH THỨC
MÔN: SINH HỌC
 (Ngày thi: 04/11/2009)
Câu
NỘI DUNG
Điểm
Câu 1
3,5 đ
a. 
- Dây thần kinh tủy là dây pha vì: Dây thần kinh được nối với tủy sống theo 2 rễ: rễ trước (sợi vận động) và rễ sau(rễ cảm giác). Các rễ này là thành phần của các noron vận động và noron cảm giác mà các tua của nó nhập lại thành dây thần kinh tủy nên dây thần kinh tủy là dây pha
- Có thể thí nghiệm bằng cách cắt các rễ và kích thích vào da: cắt rễ sau sẽ mất cảm giác, cắt rễ trước bị liệt các cơ tương ứng.
0.5
0,5
b. Vì tâm nhĩ co bắt đầu từ sự phát nhịp của nút xoang nhĩ nằm ở thành tâm nhĩ phải gần lối vào của tĩnh mạch chủ trên, nên khi tâm nhĩ co bắt đầu từ phía trên rồi mới lan ra khắp hai tâm nhĩ, vì vậy lực co của tâm nhĩ đã bít các lỗ vào của tĩnh mạch do vậy máu chỉ dồn xuống tâm thất.
0,5
a. 
- Quy luật Staling: Trong điều kiện bình thường, thể tích máu do tim đẩy đi được điều hòa bởi lượng máu chảy từ tĩnh mạch vào tâm nhĩ phải.
- Đó là do: Cơ tim trước khi co đã ở trạng thái giãn, nó sẽ co mạnh hơn. Khi trong tâm nhĩ có ít máu các sợi cơ không được giãn nhiều nên tâm nhĩ co bóp yếu làm lượng máu đổ vào tâm thất ít à Cơ tâm thất co yếu hơn à lượng máu do tim đẩy đi ít hơn.
- Khi trong tâm nhĩ có nhiều máu, các sợi cơ giãn mạnh làm cho tâm nhĩ co bóp mạnh nên lượng máu đổ vào tâm thất nhiều à Cơ tâm thất co mạnh hơn à Lượng máu do tim đẩy đi nhiều hơn.
0.5
0,5
0,5
b. Con dường truyền tín hiệu từ Adrenalin:
- Adrenalin à Thụ thể màng à Protein G à Adrenylat-cyclaza à cAMP à Các kinaza à Glycôgen photphorylaza à (Glycôgen à glucôzơ)
0,5
Câu 2 
2,5 đ
a. Cơ chế nhân nồng độ ngược dòng xẩy ra chủ yếu ở quai Henle do sự vận chuyển nước và muối ở 2 nhánh xuống và lên của quai Henle:
- Nước ra ở nhánh xuống của quai Henle (theo cơ chế thụ động) làm nồng độ chất tan trong dung dịch lọc ở trong ống thận tăng dần.
- Trong thành phần dày của nhánh lên của quai Henle, NaCl được bơm ra dịch gian bào (tuy ở đây nước không được thấm ra) làm mất muối, dịch lọc loãng dần.
 Kết quả gây ra nồng độ nước cực đại ở phần quai, phần lớn nằm trong phần tủy thận gây rút nước ở phần ống góp làm nước tiểu được cô đặc.
0,5
0,5
a. – NH3 là chất rất độc, nồng độ thấp đã có thể gây rối loạn hoạt động của tế bào. Để tránh tác động có hại của NH3 cơ thể phải thải NH3 dưới dạng dung dịch càng loãng càng tốt.
- Động vật sống trên cạn không có đủ nước để pha loãng NH3 và thải nó cùng nước tiểu.
- Động vật sống trong môi trường nước ngọt có dịch cơ thể ưu trương so với môi trường nước nên nước có xu hướng đi vào cơ thể vì vậy chúng có thể thải nhiều nước tiểu loãng chứa NH3.
0,5
0,5
0,5
Câu 3
1,5 đ
 Vì chúng có các hình thức thích nghi sau:
- Có thể ăn thức ăn khô, uống một lúc nhiều nước (như lạc đà một lần có thể uống một lượng nước tương đương 33% trong lượng cơ thể).
- Quá trình hô hấp nội bào tạo ra rất nhiều nước.
- Sự hấp thụ nước từ ống tiêu hóa diễn ra chậm để trách hiện tượng hòa loãng máu.
- Quai Henle và ống góp của thận dài hơn nhiều so với các động vật có vú không sống trong điều kiện tương tự để tăng cường tái hấp thụ nước, tạo nước tiểu có độ đậm đặc cao, hạn chế sự bài tiết mồ hôi, tăng bài tiết muối 
0,5
0,25
0,25
0,5
Câu 4
2,0 đ
Operon Lac gồm các phần sau: trình tự khởi động (P), trình tự chỉ huy (O), các gen cấu trúc Z,Y,A . Gen điều hòa R cho protein ức chế R tham gia vào sự điều tiết hoạt động của operon
- Nếu đột biến xảy ra ở gen R có thể dẫn đến các hậu quả sau:
 + Xảy ra đột biến câm trong các trường hợp: đột biến nucleotit trong gen này không làm thay đổi trình tự axit amin trong protein ức chế; đột biến thay đổi axit amin trong chuỗi polipeptit của protein ức chế không làm thay đổi khả năng liên kết của protein ức chế với trình tự chỉ huy (O). Hậu quả của dạng đột biến này: operon Lac hoạt động bình thường à không liên quan tới biểu hiện của gen cấu trúc.
 + Xảy ra đột biến làm giảm khả năng liên kết của protein ức chế vào trình tự chỉ huy làm cho sự biểu hiện của gen cấu trúc tăng lên.
 + Làm mất hoàn toàn khả năng lien kết của protein ức chế hoặc protein ức chế không được tạo ra àcác gen cấu trúc biểu hiện liên tục
 + Xảy ra đột biến làm tăng khả năng liên kết của protein ức chế vào trình tự chỉ huy à sự biểu hiện của các gen cấu trúc giảm đi.
- Kết luận: Đột biến xảy ra ở gen điều hòa R có thể dẫn đến hậu quả khác nhau trong sự biểu hiện của gen cấu trúc.
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 5
1,5 đ
 Đối với 1 locut trên NST X có 2 alen sẽ có 5 kiểu gen :
 XAXA; XAXa; XaXa; XAY; XaY.
 Các cá thể cái có 2 alen trên NST X vì vậy khi chỉ xét trong phạm vi giới cái tần số các kiểu gen XAXA;XAXa;XaXa được tính giống như trường hợp các len trên NST thường, có nghĩa là tần số các kiểu gen ở trạng thái cân bằng Hacdi – Van bec là:
 p2(XAXA) + 2pq(XAXa)+q2(XaXa) =1
 Các cá thể đực chỉ có 1 alen trên X nên tần các kiểu gen ở giới đực:p(XAY)+ q(XaY) =1 . Khi xét chỉ xét riêng trong phạm vi giới đực.
 Vì tỉ lệ đực:cái= 1:1 nên tỉ lệ các kiểu gen trên ở mỗi giới giảm đi một nửa khi xét trong phạm vi toàn bộ quần thể vậy ở trạng thái cân bằng Hacđi – Vanbec, công thức tính các kiểu gen lien quan đến locut gen trên NST X (vùng không tương đồng) gồm 2 alen là:
 0,5p2(XAXA) + pq(XAXa)+0,5q2(XaXa) +0,5p(XAY)+ 0,5q(XaY) =1
0,5
0,5
0,5
Câu 6
2,5 đ
 Biện luận để được:
- Cặp tính màu vảy di truyền theo quy luật tương tác gen theo kiểu át chế của gen trội. Quy ước gen A át, a không át, B vảy đỏ, b vảy trắng. Một trong 2 cặp gen tương tác nằm trên cặp NST gới tính
- Cặp tính kích thước vảy di truyền theo quy luật phân li. Quy ước gen D vảy to, d vảy nhỏ
- Hai cặp tính di truyền theo quy luật hoán vị gen với tần số 20%
- Kiểu gen P: và 
- Kiểu gen F1: và 
- Giao tử ♀F1: AD XB = ad XB = AD Y = ad Y = 20%
 Ad XB = aD XB = Ad Y = aDY = 5%
0.25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 7
2,0 đ
Biện luận để được:
- Cặp tính độ cao cây di truyền theo quy luật tương tác gen theo kiểu bổ trợ. Quy ước gen: kiểu gen A-B- quy định cây cao, A-bb, aaB-, aabb cây thấp
- Cặp tính màu hạt di truyền theo quy luật phân li. Quy ước gen: D hạt đỏ, d hạt trắng
- Hai cặp tính di truyền theo quy luật hoán vị gen với tần số 20%
- Kiểu gen P: BB và bb 
- Kiểu gen F1: Bb 
- Giao tử F1: Ad B = aD B= Ad b = aD b = 20%
 AD B = ad B= AD b = ad b = 5%.
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,5
Câu 8
2,5 đ
Biện luận để được:
- Cặp tính trạng màu mắt di truyền theo quy luật tương tác gen theo kiểu bổ trợ và một trong 2 cặp gen nằm trên cặp NST giới tính. Quy ước gen: kiểu gen A-B- quy định mắt đỏ, A-bb, aaB-, aabb mắt trắng
- Cặp tính kích thước cánh di truyền theo quy luật phân li và di truyền liên kết với giới tính. Quy ước gen: D cánh dài, d cánh ngắn
- Hai cặp tính di truyền theo quy luật hoán vị gen với tần số 20% ở ruồi ♀F1 và di truyền theo quy luật liên kết gen ở ruồi ♂ F1
- Kiểu gen P: Ybb 
- Kiểu gen F1: Bb
- Giao tử F1: 
 ♀: XADB = XadB=XADb= Xadb = 20%
 XAdB = XaDB=XAdb= XaDb = 5%
 ♂: XADB =XADb= YB=Yb= 25%
0,5
0,5
0.5
0,25
0,25
0,5
Câu 9
2,0 đ
Biện luận để được:
- Cặp tính trạng màu thân di truyền theo quy luật tương tác gen theo kiểu át chế và một trong 2 cặp gen nằm trên cặp NST giới tính. Quy ước gen: A át, a không át, B thân đen, b hung đỏ. Kiểu gen A-B- , A-bb quy định màu trắng, aaB- quy định màu đen, aabb quy định màu hung đỏ.
- Cặp gen át chế nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y.
- Kiểu gen gen P: ♀: BBXaXa, ♂bbXAYA.
- Kiểu gen F1: ♀: BbXAXa, ♂BbXaYA.
- Giao tử F1:
 ♂: BXa,bXa,BYA,bYA.
 ♀: BXA,BXa, ... hồng cầu không cần ti thể, không tiêu tốn O2 trong ti thể, vì vai trò vận chuyển của nó vẫn hô hấp bằng con đường đường phân.	(0,5 đ)
Câu 5:( 2,5 điểm)	
a. Các loài sinh sản vô tính: Nhờ quá trình nguyên phân mà thực chất là cơ chế tự nhân đôi của NST và cơ chế phân li đồng đều các NST con.	0,5 đ
b. Các loài sinh sản hữu tính: Nhờ kết hợp 3 quá trình: nguyên phân, giảm phân, thụ tinh 0,5 đ
- Nhờ nguyên phân mà từ một hợp tử phát triển thành một cơ thể đa bào.	0,5 đ
- Nhờ giảm phân mà thực chất là cơ chế phân li không đồng đều của các NST con từ một cơ thể lưởng bội 2n tạo thành giao tử đơn bội n.	0,5 đ
- Nhờ thụ tinh mà thực chất là quá trình tái tổ hợp NST, phục hồi bộ NST lưỡng bội 2n của loài.	0,5 đ
 Câu 6: (2điểm)
Tổng hợp ADN
Tổng hợp ARN
- Xãy trên toàn bộ 2 mạch đơn của ADN.
- Enzim xúc tác: ADN polimeraza.
- Nguyên tắc tổng hợp: A -T; G - X.
- Kết quả: tạo ra phân tử ADN con giống hệt mẹ, cơ chế bán bảo toàn.
- Xãy ra trên từng đoạn của ADN và chỉ xãy ra trên một mạch đơn mang mã gốc.
- Enzim xúc tác: ARNpolimerraza.
- Nguyên tắc tổng hợp: A - Um; T - Am; G - Xm; X - Gm.
- Kết quả: tạo ra một ARN.
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Câu 7: (2 điểm) 
a) Để sinh một đứa con bị bệnh thì bố mẹ phải có một cặp gen dị hợp Aa với xác suất 80%. 
Ta có sơ đồ lai: P: (80% x 80%) (Aa x Aa) 
	Xác suất con bị bệnh là: 80% x 80% x 1/2 x 1/2 = 16%.	(1 điểm)
b) Vì sinh đứa con đầu lòng bị bệnh nên bố mẹ phải có kiểu gen dị hợp Aa.
	Ta có sơ đồ lai: P: Aa x Aa (0,5 điểm)
	Xác suất để đứa con thứ 2 bị bệnh là: 1/2 x 1/2 = 25%.	(0,5 điểm)
Câu 8: (3 điểm)
F2 có tỉ lệ phân ly: 3 quả đỏ : 1 quả vàng. 
Quả vàng có kiểu gen aaaa, chứng tỏ những cây F1 đem lai ở đây có ít nhất 2 gen lặn a. 
Mặt khác với 3 + 1 = 4 tổ hợp là kết quả giao phấn giữa 2 loại giao tử đực với 2 loại giao tử cái . 
Để cho ra 2 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau, trong đó cá giao tử mang aa thì kiểu gen của cây F1 phải là Aaaa.	0,75 đ
Vậy ta có sơ đồ lai là:
F1: 	Quả đỏ 	 x	Quả đỏ
 Aaaa 	 Aaaa
	Gp: (1Aa: 1aa)	 (1Aa: 1aa)
	F2:
+Kiểu gen: 1AAaa: 2Aaaa: 1aaaa.
+Kiểu hình: 3 quả đỏ: 1 quả vàng.	0,75 đ
F2 có tỉ lệ phân ly 11 quả đỏ: 1 quả vàng.
Cây có quả vàng F2 có kiểu gen aaaa, do nó đã nhận giao tử mang gen aa của cây F1. 
Như cây F1 tối thiểu có 2 gen lặn a. Mặt khác với 11+1=12 tổ hợp chỉ có trường hợp cho 3 loại giao tử với tỉ lệ 1:4:1, còn bên cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 1:1. Từ đó cho thấy một cây F1 với kiểu gen AAaa và cây F1 thứ hai có kiểu gen Aaaa. 	0,75 đ
Vậy ta có sơ đò lai:
F1: 	 Quả đỏ 	 x	Quả đỏ
 AAaa 	 Aaaa
	Gp: (AA: 4Aa: 1aa) (1Aa: 1aa)
	F2:
+Kiểu gen: 	1AAAa: 5AAaa: 5Aaaa: 1aaaa
+Kiểu hình: 	11 quả đỏ: 1 quả vàng.	0,75 đ
H ẾT
SỞ GD ĐT ĐỒNG THÁP KỲ THI HỌC SINH GIỎI ĐBSCL NĂM HỌC 2008 – 2009 TRƯỜNG THPT TP CAO LÃNH ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ MÔN SINH HỌC
 ««««««««««««
CÂU 1:SINH HỌC TẾ BÀO (4 điểm) 
Vẽ sơ đồ cấu trúc màng sinh chất và cho biết chức năng màng sinh chất .
Trong tế bào 2n của người chứa lượng ADN bằng 6.109 cặp nuclêôtit.
 b1) Cho biết số đôi nuclêôtit có trong mỗi tế bào ở các giai đoạn sau : 
Pha G1 
Pha G2 
Kỳ sau của nguyên phân 
Kỳ sau của giảm phân II.
 b2) Quá trình nào xảy ra ở cơ thể người, có sự tham gia của 2 tế bào cùng 1 lúc, mỗi tế bào có 46 crômatit?
CÂU 2: SINH HỌC VI SINH VẬT :( 2 điểm)
 Dựa vào nguồn cung cấp năng lượng và cacbon hãy phân biệt các kiểu dinh dưỡng của những sinh vật sau đây : Tảo, Khuẩn lam, Vi khuẩn lưu huỳnh màu tía màu lục, Nầm men, Vi khuẩn lactic, vi khuẩn nitrat hoá, Vi khuẩn lục và vi khuẩn tía không có lưu huỳnh.
CÂU 3: SINH HỌC CƠ THỂ ĐỘNG VẬT :( 2 điểm)
Tại sao nói chim hô hấp kép?
Tại sao thiếu Iod, trẻ em ngừng hoặc chậm lớn, trí tuệ chậm phát triển, thường bị lạnh?
CÂU 4: SINH HỌC CƠ THỂ THỰC VẬT :( 2 điểm)
Phân biệt các con đường thoát hơi nước ở lá. 
Ý nghĩa sự thoát hơi nước .
 b) Vì sao bảo quản nông sản cần khống chế cho hô hấp luôn ở mức tối thiểu ?
CÂU 5: DI TRUYỀN HỌC :( 6 điểm)
Theo dõi quá trình tự nhân đôi của 1ADN , người ta thấy có 80 đoạn Okazaki, 90 đoạn mồi.
 Bằng kiến thức di truyền đã học hãy biện luận để xác định ADN trên thuộc dạng nào? Có ở đâu?
- Cho biết dạng đột biến gây hội chứng Đao ở người 
- Phân biệt bộ NST của người bình thường với người mắc hội chứng Đao.
 c) Trong phép lai 1 cặp ruồi giấm, F1 thu được 600 con, trong đó có 200 con ruồi đực 
 + Hãy giải thích kết quả phép lai trên bằng bằng kiến thức di truyền đã học .
 + Nếu cho F1 giao phối với nhau thì F2 thế nào ?
CÂU 6: BẰNG CHỨNG TIẾN HOÁ: ( 2 điểm)
Mức độ giống và khác nhau trong cấu trúc ADN và prôtêin giữa các loài được giải thích thế nào?
Dựa vào trình tự các nuclêôtit trong mạch mang mã gôc của đoạn gen mã hoá enzim đehydrogenaza ở những loài sinh vật dưới đây:
 + Người: - XGA – TGT – TGG – GTT – TGT – TGG – 
 + Tinh tinh: - XGT – TGT – TGG – GTT – TGT – TGG – 
 + Gôrola: - XGT – TGT – TGG – GTT – TGT – TAT – 
 + Đười ươi: - TGT – TGG – TGG – GTX – TGT – GAT – 
 Hãy xác định mối quan hệ từ gần đến xa giữa người với các loài vượn người ? Tại sao?
CÂU 7: SINH THÁI HỌC :( 2 điểm)
Màu sắc trên thân động vật có ý nghĩa sinh học gì?
Ở một loài khi môi trường có nhiệt độ 260C thì thời gian 1 chu kỳ sống là 20 ngày, ở môi trường có nhiệt độ 19,50C thì chu kỳ sống có thời gian 42 ngày.
 b1) Xác định ngưỡng nhiệt phát triển và tổng nhiệt hữu hiệu của loài đó.
 b2) Tính tổng số thế hệ trong 1 năm của loài đó trong điều kiện nhiệt độ bình quân của môi trường là 22,50C.
 ----- Hết -------
SỞ GD ĐT ĐỒNG THÁP KỲ THI HỌC SINH GIỎI ĐBSCL NĂM 2008 – 2009
TRƯỜNG THPT TP CAO LÃNH ĐÁP ÁN MÔN SINH HỌC 
 ««««««««««««««««««
 CÂU 1: SINH HỌC TẾ BÀO (4 điểm) 
- Sơ đồ cấu trúc màng sinh chất: (1 diểm)
Lớp Lipit
Côlestêrol
Prôtein xuyên màng
Prôtêin bám màng
(Vẽ và chú thích đúng, mỗi ý : 0,25 điểm)
 - Chức năng màng sinh chất: (1 điểm)
 + Bao bọc và bảo vệ tế bào (0,25 đ)
 + Màng sinh chất giúp tế bào trao đổi chất với môi trường một cách chọn lọc (0,25 đ)
 + Màng sinh chất có các prôtêin thụ thể thu nhận thông tin cho tế bào (0,25 đ)
 + Màng sinh chất có cac “dấu chuẩn” là glicôprôtêin đặc trưng cho từng loại tế bào. Nhờ vậy các tế bào cùng cơ thể nhận biết nhau và nhận biết tế bào của cơ thể khác . (0,25 đ)
 b) 
 b1) - Pha G1 có 6.109 cặp nuclêôtit (0,25 đ)
 - Pha G2 có 12.109 cặp nuclêôtit (0,25 đ)
- Kỳ sau của nguyên phân có 12.109 cặp nuclêôtit (0,25 đ)
- Kỳ sau của giảm phân II có 109 cặp nuclêôtit (0,25 đ)
 b2) - Quá trình giảm phân II (0,5 đ) 
 - Tạo 4 tế bào (0,25 đ)
 - Mỗi tế bào có 3.109 cặp nuclêôtit (0,25 đ)
CÂU 2 : SINH HỌC VI SINH VẬT (2 điểm)
Vi sinh vật 
Kiểu dinh dưỡng
Nguồn năng lượng
Nguồn cacbon
- Tảo, khuẩn lam
- Vi khuẩn có lưu huỳnh màu tía, màu lục
Quang tự dưỡng
Ánh sáng
CO2
- Vi khuẩn không có lưu huỳnh màu tía, màu lục
Quang dị dưỡng
Ánh sáng
chất hữu cơ
- Vi khuẩn nitrat hoá
Hoá tự dưỡng
chất hữu cơ
CO2
- Nấm men, vi khuẩn lactic
Hoá dị dưỡng
chất hữu cơ
chất hữu cơ
(Xác định đúng kiểu dinh dưỡng mỗi ý 0,25 điểm
Xác định đúng nguồn cacbon và năng lượng, mỗi ý 0,25 điểm)
CÂU 3: SINH HỌC CƠ THỂ ĐỘNG VẬT (2 điểm)
 a) Chim “ Hô hấp kép “ vì: dòng khí qua phổi phải trải qua 2 chu kỳ: (0,5 đ) 
 + Chu kỳ 1 (0,25 đ): - hít vào: khí vào túi sau 
 - thở ra: khí từ túi sau lên phổi.
 + Chu kỳ 2: ( 0,25 đ) - hít vào : khí từ phổi à túi khí trước - - Thở ra: Khí từ túi khí trước ra ngoài.
 b) – Vì Iod là 1 trong 2 thành phần cấu tạo Tyrôxin => thiếu Iod => thiếu Tyrôxin (0,25 đ)
 - Thiếu Tyrôxin àchuyển hoá giảm à giảm sinh nhiệt à chịu lạnh kém ( 0,25 đ) 	 
 - Giảm chuyển hoá à tế bào giảm phân chia và chậm lớn à trẻ không lớn hoặc chậm lớn (0,25 đ)
 - Giảm chuyển hoá à giảm tế bào não và tế bào não chậm phát triển à trí tuệ kém (0,25 đ)
CÂU 4: SINH HỌC CƠ THỂ THỰC VẬT (2 điểm)
 a) Có 2 con đường thoát hơi nước: Thoát hơi nước qua khí khẩu, thoát hơi nước qua cutin của lá 
 -Phân biệt :
Thoát hơi nước qua khí khẩu
thoát hơi nước qua cutin của lá
điểm
Vận tốc lớn
Vận tốc nhỏ
0,25đ
Điều chỉnh được bằng sự đóng mở khí khẩu
Không đều chỉnh được 
0,25đ
 - Ý nghĩa của thoát hơi nước:
 + Tạo lực hút nước mạnh 
 + Chống sự đốt nóng mô lá. (0,25đ)
 + Tạo điều kiện cho CO2 không khí vào lá thực hiện quang hợp (0,25đ)
 b) - Hô hấp làm tiêu hao chất hữu cơ à giảm số lượng, chất lượng nông sản (0,25 đ)
 - Hô hấp à nhiệt à nhiệt độ môi trường bảo quản tăng à hô hấp tăng (0,25 đ) 
 - Hô hấp à H2O àtăng độ ẩm nông sản à hô hấp tăng (0,25 đ) 
 - Hô hấp à CO2 à thành phần khí môi trường bảo quản đổi :CO2 tăng , O2 giảm. Khi O2 giảm quá mứcànông sản chuyển sang hô hấp kị khí à nông sản bị phân hủy nhanh (0,25 đ)
CÂU 5 : DI TRUYỀN HỌC ( 6 điểm)
 a) Mỗi đơn vị tái bản có số ARN mồi = số đoạn Okazaki +2 (0,25 đ) 
 90-80
 => Số đơn vị tái bản = ----------------- = 5 đơn vị (0,25 đ)
 2
 => AND dạng B , ở trong tế bào nhân thực (0,5 đ)
 b) Hội chứng Đao : 
 - Dạng dị bôi (0,25 đ)
 - Thể 3 nhiễm thứ 21 (0,25 đ)
 Phân biệt: 
 Bộ NST người bình thường
 Bộ NST người mắc hội chứng Đao
điểm 
 2n = 46 gồm 44A + XX(XY) 
 2n +1 = 47 gồm 45A + XX (XY)
0,25 đ
Có 2 NST thứ 21
Có 3 NST thứ 21
0,25 đ
 c) 
 c1) - Số con ruồi cái = 600 – 200 = 400 con 
 F1 : 400 con ruồi cái : 200 con ruồi đực = 2 cái : 1 đực (0,25 đ) 
 - Bình thường có tỉ lệ  ♂ , ♀ là 1 :1 . 
 => F1 : 1/2 số con đã chết 
 => Có gen gây chết (0,25đ)
 => Tính trạng trên di truyền chéo (0,25đ)
 => Gen gây chết là gen lặn nằm trên X (0,25đ)
 - Qui ước :
 a: gen lặn gây chết 
 A : gen trội tương ứng (0,25đ)
 F1 : 1/2 ♂ chết có kg: XaY
 1/2 ♂ sống có kg: XAY Ruồi ♀ P có kg: XAXa (0,25đ)
 Sơ đồ lai : 
 P : ♀ sống XAXa x ♂ sống XAY 
 G: 1/2 XA, 1/2 Xa 1/2 XA, 1/2 Y (0,25đ) 
 F1 : 1/4XAXA , 1/4XAXa , 1/4 XAY , 1/4 XaY (chết) (0,25đ)
 F1: còn 3 kiểu gen : 1XAXA : XAXa : XAY (0,25đ) 
 2 kiểu hình: 2♀ : 1♂
 c2) Cho F1 giao phối với nhau 
 ♀ F1 có kiểu gen 1XAXA : 1XAXa x ♂ XAY 
 G: 3/4XA : 1/4Xa 1/2 XA, 1/2 Y (0,25 đ)
 F2: 3/8XAXA , 1/8XAXa , 3/8 XAY , 1/8 XaY (chết) (0,25 đ)
 F2: còn 3 kg : 3XAXA : 1XAXa : 3XAY 
 2 kiểu hình: 4♀ : 3♂ (0,25đ) 
CÂU 6 : BẰNG CHỨNG TIẾN HOÁ: ( 2 điểm)
 - Mức độ giống và khác nhau trong cấu trúc ADN và prôtêin giữa các loài phản ánh mức độ quan hệ họ hàng giữa chúng (0,5đ)
 - Các loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự, tỉ lệ các axit amin và các nuclêôtit càng giống nhau và ngược lại (0,5đ)
 b) Người - Tinh tinh – Gorila - Đười ươi (0,5đ)
 Vì : Tinh tinh khác người :1 bộ ba
 Gorila khác người :2 bộ ba (0,5đ)
 Đười ươi khác người : 4 bộ ba 
CÂU 7: SINH HÁI HỌC : ( 2 điểm)
Màu sắc trên thân động vật có ý nghĩa sinh học rất cao:
- Nhận biết đồng loại. (0,25đ)
- Tham gia vào quá trình sinh sản (khoe mẽ, khoác áo cưới) (0,25đ)
- Nguỵ trang tránh kẻ thù hay rình bắt mồi (0,25đ)
- Báo hiệu , doạ nạt (0,25đ)
 b)
 b1)Theo công thức : T = (x – K) n 
 => T = (26 – K) 20 
 T = (19,5 – K ) 42 (0,25đ)
 => K = 13,60C , T = 2480/ngày (0,25đ)
 b2) Số thế hệ trong năm:
 -Ở nhiệt độ 220C:
 Thời gian 1 chu kỳ : n = 248/( 22,5 – 13,6) = 27,9 ngày(0,25đ)
 Số thế hệ trong năm = 365/ 27,9 = 13 thế hệ (0,25Đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_chon_doi_tuyen_du_thi_hoc_sinh_gioi_quoc_gia_lop_12_t.doc